Thứ 2 tiếng anh là gì

Chúng ta có gọi các thứ 2,3,4,5,6,7 và chủ nhật trong tiếng anh , ngoài ra còn gọi các ngày trong tuần là hôm nay , ngày mai , ngày kia vậy viết nó như thế nào :

Hôm nay viết trong tiếng anh : Today

Ngày mai viết trong tiếng anh : Yesterday

Ngày kia viết trong tiếng anh : Tomorrow

Thứ 2 trong tiếng anh.

Thứ 2 tiếng anh là : Monday

Viết tắt thứ 2 trong tiếng anh : Mon

Ý nghĩa Monday thứ 2 là gì ?

Thứ hai trong tuần có nguồn gốc từ dies Lunae trong tiếng Latin nghĩa là : Ngày của Mặt trăng – Day of the Moon. Từ này được dịch sang tiếng Anh cổ là Mon dæg và sau đó chuyển thành Monday xuất phát từ từ Moon như ngày nay. Thứ Hai được dành cho vị thần canh giấc ngủ đêm đêm cho con người, đó là thần Mặt Trăng – Luna.

Thứ 3 trong tiếng anh.

Thứ 2 tiếng anh là : Tuesday

Viết tắt thứ 3 trong tiếng anh : Tue

Ý nghĩa Tuesday trong tiếng anh là gì ?

Mars hay Martis là vị thần của chiến tranh theo quan niệm của người La Mã cổ đại. Tên của vị thần này cũng được lấy để đặt tên cho sao Hỏa. Trong tiếng Latin, thứ Ba được gọi là dies Martis có nghĩa là “Day of Mars” – “Ngày của sao Hỏa”. Tuy vậy, thay vì xuất phát từ thần thoại La Mã, Tuesday trong tiếng Anh ngày nay lại có nguồn gốc từ tên của vị thần cai quản chiến tranh và bầu trời dựa trên thần thoại của các dân tộc sống ở Bắc Đức là Tiu hoặc Tiw và theo thần thoại Bắc Âu là Tyr.

Thứ 4 trong tiếng anh.

Thứ 4 trong tiếng anh là : Wednesday

Viết tắt Wednesday : Web

Ý nghĩa Wednesday thứ 4 trong tiếng anh là gì ?

Wednesday có nguồn gốc từ ngôn ngữ German cổ là Woden’s day. Woden là vị thần bảo hộ và luôn dẫn dắt cho những người thợ săn theo quan niệm của người Đức từ xa xưa. Thần Woden tương ứng với thần Mercury – vị thần đưa tin và bảo hộ cho những người lữ hành trong thần thoại La Mã. Tên của Thần cũng được đặt cho sao Thủy. Do đó, trong tiếng Latin, thứ Tư còn có nghĩa là dies Mercurii  Day of Mercury .

Thứ 5 trong tiếng anh.

Thứ 5 trong tiếng anh là : Thursday

Viết tắt Thursday : Thu

Ý nghĩa Thursday thứ 5 trong tiếng anh

Thursday trong tiếng Anh xuất phát từ Thor’s day theo cách gọi của người Nauy cổ. Thor là vị thần Sấm Sét theo thần thoại Bắc Âu, tương ứng với thần Jupiter – thần của bầu trời, sấm sét, bão tố và là vua của các vị thần trong thần thoại La Mã. Tên của thần cũng được người La Mã cổ dùng để gọi sao Mộc. Vì thế, trong tiếng Latin, thứ Năm còn được gọi là dies Jovis, nghĩa là “Ngày của sao Mộc” – “Jupiter’s day”. Có thể thấy dù được đặt theo tên của vị thần nào, ở nền văn hóa nào, Thursday vẫn luôn có nguồn gốc từ các vị thần sấm sét. Bản thân Thursday cũng có những nét tương đồng trong phiên âm với 2 từ “thunor” và “thunder” nghĩa là sấm sét.

Thứ  6 trong tiếng anh.

Thứ  6 trong tiếng anh là : Friday

Viết tắt Friday thứ 6 : Fri

Ý nghĩa thứ 6 Friday thứ 6 là gì ?

Venus [thần Vệ Nữ] là một vị nữ thần La Mã tượng trưng cho tình yêu và sắc đẹp. Trong tiếng Latin, thứ Sáu được đặt theo tên vị thần này là dies Veneris, với ý nghĩa “Ngày của sao Kim” – “Day of Venus”. Friday trong tiếng Anh được đặt tên theo Freya – nữ thần tình yêu và sắc đẹp trong thần thoại Bắc Âu. Trước đó, trong tiếng German cổ, thứ Sáu được viết thành “Frije-dagaz” và sau này mới chuyển thành Friday.

Thứ  7 trong tiếng anh.

Thứ 7 trong tiếng anh là : Saturday

Viết tắt là : Sat

Ý nghĩa Saturday thứ 7 là gì ?

Saturday và cũng là ngày cuối cùng của tuần bắt nguồn từ tiếng Latin dies Saturni, với nghĩa là “Day of Saturn”. Saturn là tên của một vị thần La Mã trông coi chuyện nông nghiệp, trồng trọt đồng thời là tên của hành tinh thứ 6 trong hệ Mặt trời. Trước khi trở thành Saturday như ngày nay, thứ Bảy từng được gọi là Saturn’s day. Trong các ngôn ngữ ở châu Âu hiện nay chỉ còn tiếng Anh giữ nguyên được gốc tên gọi của sao Thổ [Saturn] để chỉ ngày thứ Bảy – Saturday.

Chủ nhật trong tiếng anh

Chủ nhật là : Sunday

Viết tắt chủ nhật là : Sunday

Ý nghĩa Sunday chủ nhật trong tiếng anh

Theo quan niệm của người La Mã từ xa xưa, Chủ Nhật mới là ngày đầu tiên của một tuần. Nó được đặt tên theo vị thần quan trọng nhất và thân thiết nhất với con người là Sol – thần Mặt Trời. Bạn có thể thấy “sun” trong Sunday cũng có nghĩa là mặt trời. Ngoài ra, Sunday cũng được dịch sang tiếng Latin là dies Solaris với ý nghĩa “Ngày của Mặt Trời” – “Day of the Sun”.

Các Thứ tiếng Anh là gì? Thứ Hai, Thứ Ba, Thứ Tư, Thứ Năm, Thứ Sáu, Thứ Bảy và Chủ nhật trong tiếng Anh là gì? Bạn không biết đọc 7 ngày trong tuần bằng tiếng Anh như thế nào? Giới từ đi kèm với các ngày trong tuần là gì? Hãy cùng VnDoc.com tham khảo cách đọc & cách viết các thứ ngày tiếng Anh dưới đây.

Các ngày trong tuần bằng tiếng Anh

  • I. Các thứ trong tuần bằng tiếng Anh
  • II. Cách viết tắt các thứ trong tiếng Anh
  • III. Cách viết về các thứ trong tiếng Anh
  • IV. Ý nghĩa các thứ trong tiếng Anh

I. Các thứ trong tuần bằng tiếng Anh

Trong tiếng Anh các ngày trong tuần là gì? Cách đọc các thứ trong tuần bằng tiếng Anh như thế nào? Tham khảo chi tiết cách phiên âm & cách phát âm về 7 ngày trong tuần tiếng Anh dưới đây.

ThứThứ trong tiếng AnhPhiên âmCách phát âmThứ 2Monday/ˈmʌn.deɪ/Thứ 3Tuesday/ˈtjuːzdeɪ/Thứ 4Wednesday/ˈwɛdənzdeɪ/Thứ 5Thursday/ˈθɜːzdeɪ/Thứ 6Friday/ˈfɹaɪdeɪ/Thứ 7Saturday/ˈsætədeɪ/Chủ nhậtSunday/ˈsʌndeɪ/

II. Cách viết tắt các thứ trong tiếng Anh

ThứViết tắt thứ trong tiếng Anh
Thứ 2MONThứ 3TUEThứ 4WEDThứ 5THUThứ 6FRIThứ 7SATChủ nhậtSUN

III. Cách viết về các thứ trong tiếng Anh

Các thứ trong tuần tiếng Anh đi với giới từ gì? Giới từ gì đứng trước các ngày trong tuần?

Khi viết các thứ trong tiếng Anh, kể cả khi chúng đứng một mình hay đi với ngày, tháng năm đều sử dụng giới từ “ON” trước các thứ:

  • On Monday: Vào thứ Hai;
  • On Tuesday: Vào thứ Ba;
  • On Wednesday: Vào thứ Tư;
  • On Thursday: Vào thứ Năm;
  • On Friday: Vào thứ Sáu;
  • On Saturday: Vào thứ Bảy;
  • On Sunday: Vào thứ Chủ nhật.

Chúng ta cũng có thể sử dụng “every” trước các thứ:

  • Every Monday: Thứ Hai hàng tuần;
  • Every Tuesday: Thứ Ba hàng tuần;
  • Every Wednesday: Thứ Tư hàng tuần;
  • Every Thursday: Thứ Năm hàng tuần;
  • Every Friday: Thứ Sáu hàng tuần;
  • Every Saturday: Thứ Bảy hàng tuần;
  • Every Sunday: Chủ nhật hàng tuần;

Cách viết các thứ trong tiếng Anh có ngày, tháng và năm:

Thứ, tháng + ngày [số thứ tự], năm

Ví dụ: Wednesday, September 15th, 2021: Thứ Tư ngày 15 tháng 9 năm 2021;

IV. Ý nghĩa các thứ trong tiếng Anh

Sunday – Chủ Nhật

“Thứ Hai là ngày đầu tuần” – Câu nói này có lẽ đã quen thuộc với mỗi chúng ta. Tuy nhiên, có thể bạn không biết, theo người La Mã cổ thì Chủ nhật mới là ngày bắt đầu của một tuần. Ngày này được bắt nguồn từ tên của vị thần quan trọng nhất, đó là Thần Mặt Trời – Sol. Theo ngôn ngữ Latin, “dies Solis” gồm “dies” [ngày] và “Solis” [Mặt trời], khi sang tiếng German được chuyển thành “Sunnon-dagaz”. Từ này sau khi lan truyền đến Tiếng Anh đã chuyển thành “Sunday”.

Monday – Thứ Hai

Tên của thứ Hai có nguồn gốc từ dies Lunae, tiếng Latin nghĩa là “Ngày của Mặt trăng”. Từ này khi dịch sang tiếng Anh cổ là Mon[an]dæg và sau này đã đổi thành “Monday” [“Mon” – xuất phát từ từ Moon] như ngày nay.

Tuesday – Thứ Ba

“Tuesday” – Thứ Ba được tên theo tên của vị thần chiến tranh La Mã Marstis. Ngày này được gọi là “dies Martis” trong tiếng Latin. Tuy nhiên, khi lan truyền tới tiếng German, vị thần Martis lại được gọi với tên khác là “Tiu”. Thứ ba trong tiếng Anh được bắt nguồn từ tên vị thần trong tiếng German thay vì tiếng La Mã. Đó là lý do tại sao thứ Ba có tên là “Tuesday” trong tiếng Anh như ngày nay.

Wednesday – Thứ Tư

Tương tự như vậy, vị thần Mercury của La Mã có tên trong tiếng Đức là Woden. Do vậy mà nếu như người La Mã cổ gọi thứ tư là “dies Mercurii”, thì tiếng German cổ gọi là “Woden’s day” và cuối cùng đã trở thành Wednesday trong tiếng Anh.

Thursday – Thứ Năm

Thứ Năm trong tiếng Anh có nguồn gốc từ tên vị thần sấm sét Jupiter – vua của các vị thần La Mã. Người Nauy gọi vị thần này là “Thor”. Chính vì vậy, thứ năm được gọi là Thor’s day. Sau quá trình du nhập về tiếng Anh. thứ năm đã được gọi là “Thursday” như ngày nay.

Friday – Thứ Sáu

Nữ thần Venus [sao Kim] là vị thần của tình yêu và sắc đẹp trong thần thoại La Mã. Tên của vị thần này được đặt tên cho thứ Sáu. Tuy nhiên, vị thần tình yêu và sắc đẹp của người Đức và Bắc Âu cổ lại có tên là thần Frigg, vì vậy tiếng Đức gọi ngày thứ sáu là “Frije – dagaz”. Sau này, trong tiếng Anh, thứ Sáu được đổi thành “Friday” như hiện nay.

Saturday – Thứ Bảy

Vị thần của người La Mã – Saturn [sao Thổ] là thần chuyên trông coi chuyện trồng trọt và nông nghiệp. Người ta lấy tên của vị thần này để đặt thứ Bảy. Thứ Bảy trong tiếng Latin được gọi là “dies Saturni”. Còn trong tiếng Anh, ngày thứ Bảy từng là Ngày của thần Saturn [Saturn’s Day] và dần dần trở thành Saturday như ngày nay.

Trên đây là Từ vựng các thứ trong tuần tiếng Anh đầy đủ. Ngoài ra, VnDoc.com đã đăng tải rất nhiều tài liệu Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề khác nhau như:

Thứ 2 trong tiếng Anh là gì?

Ý nghĩa của thứ 2 [Monday] Theo người La Mã cổ đại, ngày đầu tiên của tuần Ngày mặt trăng [Day of the Moon]. Trong tiếng Latin, ngày này có tên “Dies Lunae”, trong tiếng Đức được gọi “Montag”.

Thứ ba tiếng Anh gọi là gì?

Ngày thứ ba trong tiếng Anh có tên “Tuesday” như ngày nay chính do được đặt tên theo tiếng của người Đức.

Tối thứ 2 tiếng Anh là gì?

Tuesday [n.]

Thứ 5 tiếng Anh gọi là gì?

Thursday – Thứ Năm Thứ Năm trong tiếng Anh có nguồn gốc từ tên vị thần sấm sét Jupiter – vua của các vị thần La Mã. Người Nauy gọi vị thần này “Thor”. Chính vì vậy, thứ năm được gọi là Thor's day.

Chủ Đề