Thuốc amiodaron là gì

Amiodarone.

Dạng thuốc và hàm lượng Amiodaron

Viên nén 200 mg. ống tiêm 150 mg/3 ml.

Hình Amiodaron

Chỉ định Amiodaron

Dự phòng và điều trị loạn nhịp thất (cơn nhanh thất tái phát hoặc rung thất tái phát); dự phòng và điều trị loạn nhịp trên thất tái phát (rung nhĩ, cuồng động nhĩ) kháng lại điều trị thông thường, đặc biệt khi có kết hợp hội chứng W.P.W.

Chống chỉ định Amiodaron

Sốc tim, suy nút xoang nặng dẫn đến nhịp chậm xoang và blốc xoang nhĩ, blốc nhĩ thất độ II và III, blốc nhánh, chậm nhịp từng cơn gây ngất, bệnh tuyến giáp, hạ huyết áp động mạch, mẫn cảm với các thành phần của thuốc, thời kỳ mang thai và cho con bú.

Thận trọng Amiodaron

Suy tim sung huyết; suy gan; hạ kali huyết, rối loạn chức năng tuyến giáp, giảm thị lực hoặc người bệnh phải chịu can thiệp phẫu thuật. Thận trọng khi dùng kết hợp với các chất chẹn beta hoặc các thuốc chẹn kênh calci vì nguy cơ nhịp chậm và blốc nhĩ thất. Thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3).

Tương tác thuốc Amiodaron

(Phụ lục 1).

Liều lượng và cách dùng Amiodaron

Cách dùng: Người bệnh phải nằm viện khi bắt đầu điều trị, hoặc phải được thầy thuốc chuyên khoa giám sát chặt chẽ; nhất là khi dùng thuốc tiêm tĩnh mạch, phải có đầy đủ phương tiện cấp cứu sẵn sàng. Thuốc uống, nên uống trong bữa ăn. Cần tránh ra nắng.

Loạn nhịp thất :

Thuốc uống: Giai đoạn tấn công dùng liều cao: 200 mg, 3 lần mỗi ngày trong tuần đầu; mỗi lần 200 mg/lần, 2 lần mỗi ngày trong tuần thứ hai. Sau 2 tuần đó giảm liều xuống 200 mg/ngày hoặc thấp hơn. Thường xuyên đánh giá các tác dụng phụ như thở ngắn hơi, mệt mỏi, khó tiêu, rối loạn thị giác, ít nhất mỗi tháng một lần hoặc ngắn hơn nếu liều cao hơn 200 mg/ngày.

Thuốc tiêm tĩnh mạch: Chỉ dùng khi có cơ sở hồi sức cấp cứu để theo dõi và điều trị bệnh. Liều tiêm truyền là 5 mg/kg, pha loãng với 250 ml glu- cose 5%, truyền tĩnh mạch chậm từ 20 phút đến 2 giờ. Có thể dùng nhắc lại liều này. Liều có thể lên tới 1200 mg (khoảng 15 mg/kg) trong 24 giờ pha vào 500 ml dung dịch glucose 5%. Tốc độ truyền phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng.

Loạn nhịp trên thất : Thuốc uống: liều tấn công là 600 – 800 mg/ ngày, dùng trong 1 – 4 tuần, cho đến khi kiểm soát được bệnh hoặc khi xuất hiện tác dụng có hại quá mức. Sau đó giảm đến liều thấp nhất có tác dụng, thường là 100 – 400 mg/ngày.

Liều trẻ em: Điều trị loạn nhịp thất và trên thất, liều tấn công là 10 – 15 mg/kg/ngày trong khoảng 4 – 14 ngày và/hoặc cho tới khi kiểm soát được loạn nhịp. Sau đó giảm liều xuống còn 5 mg/kg/ngày trong vài tuần. Liều trong tổn thương thận và gan: Tổn thương thận không cần giảm liều nhưng có nguy cơ tích iod. Tổn thương gan phải giảm liều hoặc ngừng uống thuốc nếu có dấu hiệu độc cho gan trong khi điều trị.

Tác dụng không mong muốn Amiodaron

Xơ phổi, rối loạn thần kinh (run, tê ngón tay, mất điều hòa…), loạn nhịp nặng (blốc nhĩ thất, nhịp chậm), xơ hóa tuyến giáp, tổn thương gan, rối loạn thị giác, mẫn cảm ánh nắng gây ban đỏ, các phản ứng quá mẫn.

Xử trí ADR: Cần theo dõi chặt chẽ lâm sàng. Hạ huyết áp có thể xảy ra khi tiêm tĩnh mạch, xử trí bằng giảm tốc độ truyền. Phải điều trị hạ kali- máu và suy tim trước khi dùng amiodaron.

Các phản ứng có hại về hệ thần kinh và tiêu hóa xảy ra khi mới dùng thuốc và mất đi trong vòng 1 – 2 tháng điều trị. Viêm dây thần kinh ngoại biên và bệnh về cơ ít gặp nhưng nặng, có thể không hồi phục. Cả suy giáp và cường giáp có thể xảy ra khi điều trị, vì vậy cần phải đánh giá chức năng giáp trong và sau khi điều trị. Suy giáp: Giảm liều từ từ và điều trị thận trọng bằng L-thyroxin. Chức năng giáp sẽ hồi phục trong vòng 3 tháng sau khi ngừng amiodaron. Các thuốc kháng giáp đôi khi không tác dụng, có thể dùng prednisolon 1 mg/kg trong vài tuần.

Tránh ra nắng, bôi kem chống nắng.

Cần kiểm tra thường xuyên chức năng gan. Nếu nghi ngờ có nhiễm độc gan, phải ngừng thuốc ngay.

Vi lắng đọng giác mạc không triệu chứng gặp ở hầu hết người bệnh. Vi lắng đọng giác mạc và rối loạn thị giác có thể phục hồi sau khi giảm liều hoặc ngừng thuốc.

Viêm phế nang lan tỏa và xơ phổi thường gặp và có thể gây tử vong. Cần ngừng thuốc ngay và có thể dùng corticosteroid.

Quá liều và xử trí Amiodaron

Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp xoang chậm và/hoặc blốc tim và kéo dài QT.

Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày rồi cho uống than hoạt nếu đến sớm. Chậm nhịp và blốc nhĩ – thất: Atropin, hoặc isoprenalin và máy tạo nhịp.

Hạ huyết áp: Dopamin truyền tĩnh mạch hoặc norepinephrin.

Độ ổn định và bảo quản Amiodaron

Viên nén: Để trong bao gói kín ở nhiệt độ phòng 20 – 25 o C, tránh ánh sáng, để nơi khô ráo.

Thuốc tiêm: Nhiệt độ phòng 20 – 25 o C, tránh ánh sáng.

Khi truyền bằng bộ dây truyền polyvinyl clorid, nồng độ amiodaron giảm xuống còn 82% sau 15 phút. Nồng đồ thuốc không bị giảm khi bảo quản trong chai thủy tinh hoặc chai nhựa cứng polyvinyl clorid.

http://nidqc.org.vn/duocthu/451/

Amiodarone (có tên thương mại là Cordarone), là một thuốc chống loạn nhịp được sử dụng cho những trường hợp rối loạn nhịp tim có nguồn gốc từ tâm thất như nhịp nhanh thất, rung thất. Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng nên người bệnh cần thận trọng khi sử dụng.

Amiodarone là thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 3, có tác dụng cản trở ion Natri đi ra khỏi tế bào cơ tim và kéo dài thời gian điện thế hoạt động ở tâm thất và tâm nhĩ. Vì vậy, thuốc giúp khôi phục lại nhịp đập bình thường của tim và duy trì nhịp tim ổn định. Thuốc được sử dụng để điều trị nhịp nhanh thất hoặc rung thất.

Thuốc amiodaron là gì

Cordarone là một biệt dược của Amiodarone dùng điều trị nhịp nhanh thất, rung thất

2. Chỉ định của thuốc là gì?

- Thuốc Amiodarone dùng để dự phòng và điều trị các dạng rối loạn nhịp thất như cơn nhanh thất tái phát hoặc rung thất tái phát, đặc biệt ở những người không đáp ứng với thuốc chống loạn nhịp thông thường.

- Thuốc dùng phòng và điều trị các dạng loạn nhịp trên thất tái phát, đã kháng thuốc điều trị thông thường, đặc biệt khi có kết hợp hội chứng Wolff Parkinson White bao gồm rung nhĩ, cuồng động nhĩ.

3. Những lưu ý quan trọng để sử dụng Amiodarone an toàn

Với những liều thuốc Amiodarone đầu tiên, bạn sẽ được bác sĩ cho sử dụng khi đang ở trong bệnh viện, nhằm mục đích theo dõi các tác dụng phụ nguy hiểm có thể xảy ra. Khi trở về nhà, để sử dụng thuốc an toàn, bạn cần lưu ý những điều quan trọng dưới đây:

Dùng thuốc đúng liều được chỉ định

- Liều lượng của thuốc sẽ khác nhau đối với các bệnh nhân khác nhau, phụ thuộc vào tác dụng của thuốc lên cơ thể. Vì vậy bạn hãy sử dụng amiodarone chính xác theo liều được chỉ định của bác sĩ. Không được phép dùng thuốc với liều lớn hơn, nhỏ hơn hoặc dùng kéo dài hơn so với chỉ định.

+ Đối với dạng viên nén điều trị rối loạn nhịp thất: liều dành cho người lớn là từ 800 đến 1600 mg/ngày chia theo liều. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng tùy thuộc vào khả năng dung nạp của cơ thể.

-  Nếu đang sử dụng thuốc chống loạn nhịp khác, bạn có thể phải ngừng thuốc dần theo hướng dẫn của bác sĩ trước khi dùng amiodarone.

-  Bạn nên uống thuốc với một ly nước đầy, có thể uống trước ăn hay sau ăn, nhưng tốt nhất nên cố định một thời điểm dùng thuốc trong ngày.

-  Có thể phải mất đến 2 tuần, nhịp tim của bạn mới bắt đầu được cải thiện. Ngay cả khi bạn cảm thấy nhịp tim đã ổn định, vẫn phải tiếp tục duy trì sử dụng thuốc theo hướng dẫn.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc

-  Trong khi sử dụng amiodarone, bạn sẽ cần phải tái khám thường xuyên để được kiểm tra về tuyến giáp, mắt, phổi và chức năng gan... Thậm chí sau khi ngừng thuốc vài tháng bạn vẫn cần phải làm các xét nghiệm y tế, vì thuốc có thể gây ra những ảnh hưởng lâu dài trên cơ thể. 

-  Nếu bạn phải phẫu thuật (bao gồm cả phẫu thuật mắt bằng laser), cần thông báo với bác sĩ, vì bạn có thể cần phải ngừng sử dụng thuốc trong một thời gian ngắn.

-  Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng và ánh sáng.

-  Đọc kỹ tất cả các thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và hỏi bác sĩ của bạn nếu có bất kỳ thắc mắc nào

Bạn cần làm gì nếu chẳng may bỏ quên một liều thuốc?

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu thời điểm nhớ ra gần tới lần uống thuốc tiếp theo, thì hãy bỏ qua liều đã quên và không được uống bù với liều gấp đôi trong cùng một lúc.

Bạn cần làm gì nếu uống thuốc quá liều?

Quá liều amiodarone có thể gây tử vong, bởi vậy bạn cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Những triệu chứng của quá liều thuốc có thể bao gồm yếu mệt, nhịp tim chậm, cảm thấy choáng váng, hoặc mất ý thức.

Thực phẩm nào cần tránh khi dùng amiodaron?

-  Rượu: Bạn cần tránh hoặc hạn chế uống rượu trong khi dùng amiodaron vì nó có thể làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ.

-  Bưởi: Bạn không được dùng bưởi hoặc nước ép bưởi trong khi sử dụng thuốc, vì bưởi có thể làm tăng nồng độ amiodarone trong máu đến mức nguy hiểm

Những hoạt động nào cần tránh khi dùng amiodaron?

Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, vì Amiodaron làm tăng nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, khiến da của bạn dễ bị cháy nắng hơn. Khi đi ra ngoài trời, bạn nên mặc quần áo chống nắng và sử dụng các loại kem chống nắng (SPF 30 hoặc cao hơn).

Bạn cũng cần cẩn thận khi lái xe hoặc làm việc với các loại máy móc, vì loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.

Những ai không nên sử dụng Amiodarone?

Amiodarone chỉ được sử dụng để điều trị cho những người bệnh rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, đe dọa tính mạng. Nếu bạn thuộc những đối tượng sau thì không nên dùng Amiodarone, hoặc cần thông báo với bác sĩ để được cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng:

-  Không sử dụng thuốc nếu bạn bị dị ứng amiodarone hoặc iốt.

-  Amiodarone có thể gây hại cho thai nhi, vì vậy nếu đang mang thai, bạn không được dùng thuốc. Trong quá trình điều trị với Amiodarone, bạn cần áp dụng các  biện pháp tránh thai an toàn.

-  Amiodarone cũng có thể đi vào sữa mẹ và gây hại cho em bé, vì vậy khi sử dụng amiodarone, bạn cần ngưng cho con bú.

-  Thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng trên tim, gan, phổi, hoặc tuyến giáp. Vì vậy, trước khi sử dụng bạn cần thông báo với bác sĩ nếu đang mắc các bệnh: hen suyễn, bệnh phổi, bệnh gan, rối loạn tuyến giáp, bệnh về mắt, huyết áp cao hoặc thấp, mắc block nhĩ thất hoặc có tiền sử nhịp tim chậm. 

Tác dụng phụ của Amiodarone

Amiodarone có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng, nếu nhận thấy các dấu hiệu này, bạn cần phải thông báo ngay với bác sĩ:

-  Phản ứng dị ứng với Amiodarone: với các triệu chứng nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng. Nếu xảy ra dị ứng với Amiodarone, bạn cần gọi tới cấp cứu ngay lập tức.

-  Vấn đề về phổi: khó thở, ho, da màu xanh xám.

-  Thay đổi thị lực: mờ mắt, giảm thị lực, đau đầu.

-  Suy giảm chức năng gan: buồn nôn, đau hạ sườn phải, ngứa, cảm giác mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da, vàng mắt.

-  Rối loạn nhịp tim: nhịp tim xấu đi, đập nhanh hơn, chậm hơn hoặc nhịp tim đập thình thịch).

-  Rối loạn hoạt động tuyến giáp: tăng hoạt động tuyến giáp với biểu hiện giảm cân, rụng tóc, cảm thấy quá nóng hoặc quá lạnh, tăng tiết mồ hôi, kinh nguyệt không đều, bướu cổ... Hoặc là giảm hoạt động tuyến giáp với biểu hiện mệt mỏi, khô da, đau khớp hoặc cứng khớp, đau cơ hay yếu cơ, giọng nói khàn, nhạy cảm hơn với nhiệt độ lạnh, tăng cân.

Những loại thuốc tương tác với amiodarone

Nhiều loại thuốc có thể tương tác với amiodarone, gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng. Vì vậy tốt nhất bạn nên trao đổi với bác sĩ nếu bạn đang dùng hoặc có ý định dùng bất kỳ loại thuốc nào, đặc biệt những nhóm thuốc sau: Kháng sinh (như azithromycin, ciprofloxacin, clarithromycin, erythromycin,...); thuốc chống trầm cảm (amitriptyline, citalopram, desipramine, doxepin,...); thuốc chống đông máu (warfarin, Coumadin, Jantoven); thuốc ung thư; thuốc lợi tiểu; thuốc giảm cholesterol máu nhóm statin; thuốc tim mạch, huyết áp (digoxin, flecainide, procainamide, propranolol...); thuốc tâm thần...

Một số loại thực phẩm bổ sung, vitamin,... cũng có thể gây tương tác với amiodarone, vì vậy cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Phải mất tới vài tháng để amiodarone được loại bỏ hoàn toàn khỏi cơ thể, bởi vậy ngay cả khi bạn đã ngừng thuốc, các tác phụ và tương tác thuốc vẫn có thể xảy ra. Vì vậy, sau khi ngừng thuốc bạn vẫn cần theo dõi và hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ một loại thuốc nào.

Biên tập viên sức khỏe Đông Tây

Nguồn: www.drugs.com/amiodarone.html

https://www.mayoclinic.org/drugs-supplements/amiodarone-oral-route/proper-use/drg-20061854

BTV Lan Anh