Thuốc xịt mũi aladka giá bao nhiêu năm 2024

Thành phần của ALADKA 15ml Dược chất chính: Neomycin [dưới dạng Neomycinsulfat] 52.500IU; Dexamethason phosphat [dưới dạng Dexamethason natri phosphat] 15mg; Xylometazolinhydroclorid 7,5mg. Loại thuốc: Thuốc tác dụng lên đường hô hấp Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 1 lọ 15ml dung dịch thuốc xịt mũi Công dụng ALADKA 15ml Thuốc điều trị tại chỗ các bệnh viêm và dị ứng vùng mũi họng: Ngạt mũi, sổ mũi, viêm mũi dị ứng, viêm mũi sunghuyết, viêm mũi vận mạch, viêm xoang cấp và mãn tính. Liều dùng ALADKA 15ml Lắc mạnh lọ thuốc, mở nắp bảo vệ. Cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng xịt thử vào không khí, sau đó hướng thẳng vào mũi xịt dứt khoát đồng thời hít nhẹ. Đậy nắp bảo vệ sau khi dùng Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:Ngày xịt 2-4 lần. Mỗi lần 1-2 nhát xịt. Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ ALADKA 15ml Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ thuốc xịt mũi 3 thành phần Dexemethason, Xylometazolin, Neomycin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua có thể gây kích ứng tạm thời tại chỗ, nóng rát ở mũi, buồn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi hoặc có thể gây các phản ứng mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây: * Neomycin:

Thường gặp, ADR > 1/100

Dùng tại chỗ: Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tăng enzym gan và bilirubin, loạn tạo máu, thiếu máu tan máu, lú lẫn, dị cảm, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu,tăng tiết nước bọt, viêm miệng. Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn tới chóng mặt, rung giật nhãn cầu và điếc, ngay cả sau khi đã ngừng thuốc. * Dexamethason: - Thường gặp, ADR > 1/100

Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết,giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề. Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rốiloạn kinh nguyệt. Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãngxương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn. Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng,loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp. Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông. Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái. -Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ,tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc,áp xe vô khuẩn. Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh. * Xylometazolin Hcl Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc ở nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi, phản ứng xung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp. Thường gặp: ADR > 1/100: Kích ứng tại chỗ Ít gặp: 1/1000 < ADR

Chủ Đề