Tỉ lệ thải bỏ của thịt lợn ba chỉ

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho 150 đậu xanh hạt tỷ lệ thải bỏ 2% Tính thành phần dinh dưỡng biết trong 100g đậu xanh hạt Protein là 24,4 g Lipit là 2,4 gam gluxit là 53,1 gam

Các câu hỏi tương tự

Thịt lợn là món ăn thông dụng nhất trong mỗi gia đình, phù hợp với mọi lứa tuổi từ trẻ em đến người già. Tuy nhiên đứng trước tình hình dịch bệnh của lợn hiện nay, nhiều gia đình lo ngại không biết ăn nhiều thịt lợn có tốt không?

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, dịch bệnh ở gia súc hiện nay đã xuất hiện từ rất lâu trên thế giới. Các vi khuẩn tồn tại lâu dài và khi gặp điều kiện thuận lợi chúng lại xuất hiện trở lại gây ra dịch bệnh. Biện pháp xử lý dịch bệnh hiện nay tại nước ta đó là: bao vây ổ dịch và tiêu hủy đàn gia súc mắc bệnh.

Ngành thú y đang tiến hành các biện pháp ngăn chặn dịch bệnh xảy ra tràn lan, đồng thời kiểm soát những đàn gia súc không mắc bệnh để chăn nuôi bảo tồn và giết mổ cung cấp nguồn thịt cho người tiêu dùng. Tuy nhiên, việc xác định gia súc có bị bệnh hay không sau khi đã giết mổ và mang đi tiêu thụ là rất khó khăn, thường chỉ xác định gia súc có bị bệnh hay không từ trước khi giết mổ.

Thịt lợn cung cấp đầy đủ các thành phần dinh dưỡng, cung cấp chất đạm, chất béo, các vitamin và muối khoáng cho cơ thể. Trong 100 gam thịt lợn chứa thành phần dinh dưỡng như sau:

  • Thịt lợn nửa nạc - nửa mỡ chứa: 16.5g protein, 21.5g mỡ, 9mg canxi, 178mg phosphor, 1.5mg sắt, 1.91mg kẽm, 285mg kali, 55mg natri, 10μg vitamin A.
  • Thịt lợn nạc chứa: 19g protein, 7g mỡ, 7mg canxi, 190mg phosphor, 1.5mg sắt, 2.5mg kẽm, 341mg kali, 76mg natri, 2μg vitamin A.
  • Thịt lợn mỡ chứa: 14.5g protein, 37.3g mỡ, 8mg canxi, 156mg phosphor, 0.4mg sắt, 1.59mg kẽm, 318 mg kali, 42 mg natri, 2μg vitamin A.

Tỉ lệ thải bỏ của thịt lợn ba chỉ

Chọn thịt lợn ngon và đảm bảo an toàn

Người tiêu dùng muốn lựa chọn được thịt lợn bảo đảm an toàn, khi đi mua cần chọn thịt đã qua kiểm dịch (có dấu kiểm dịch của thú y), mua thịt lợn ở các cơ sở có uy tín và biết rõ nguồn gốc thực phẩm, cửa hàng có thương hiệu uy tín. Việc lựa chọn thực phẩm an toàn, hợp vệ sinh là yếu tố then chốt nhằm hạn chế tình trạng ngộ độc thực phẩm. Lưu ý để chọn thịt lợn tươi ngon:

  • Màng ngoài thịt khô, không bị ướt
  • Có mùi thơm của thịt, không có mùi lạ, mùi ôi thiu, mùi thuốc kháng sinh
  • Màu sắc bình thường, thịt màu hồng tươi
  • Khối thịt săn chắc, có độ dính, mềm và đàn hồi cao, ngón tay ấn vào thịt tạo thành vết lõm nhưng không để lại dấu vết khi nhấc ngón tay ra.
  • Cắt thịt không thấy có nước, thịt không hao, chỗ vết cắt có màu sáng, khô
  • Mỡ lợn màu trắng, dày bị không có những chấm xuất huyết màu đỏ tím, không bị những mảng bầm tím, tụ máu.
  • Tủy xương có màu trong, bám chặt vào thành ống xương, đàn hồi và không có mùi ôi.
  • Kiểm tra phần thịt nạc và lưỡi không được có ấu trùng sán màu trắng nhỏ bằng hạt gạo.

Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao thường rất dễ bị ôi thiu. Mặc dù thịt lợn có giá trị dinh dưỡng cao nhưng người nội trợ không biết cách chế biến và sử dụng để đảm bảo an toàn thì nó cũng ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe. Vì vậy, cần thực hiện những lời khuyên về an toàn thực phẩm như sau:

  • Để bảo vệ sức khỏe, không nên ăn tiết canh, thịt lợn còn sống, nem chua...
  • Những thực phẩm từ thịt lợn đã chế biến nên ăn ngay, không nên để thức ăn đã nấu chín trong môi trường nhiệt độ thường quá 2 giờ đồng hồ.
  • Những thức ăn từ thịt lợn còn dư sau bữa ăn nên đun sôi, để nguội rồi mới để vào trong ngăn mát tủ lạnh. Nếu thức ăn còn nóng cho ngay vào tủ lạnh, thức ăn sẽ bị biến chất do gặp nhiệt độ thấp đột ngột, nước trong thức ăn ngưng đọng thành hơi nước, thúc đẩy vi khuẩn có hại sinh trưởng dẫn đến gây độc cho thực phẩm. Khi ăn phải nấu chín lại trước khi dùng vì nhiệt độ trong tủ lạnh chỉ có tác dụng hạn chế vi khuẩn phát triển mà không thể tiêu diệt được nó.
  • Thịt lợn đã chế biến được lấy ra từ tủ lạnh chỉ sử dụng một lần cho bữa sau, để lâu nhất là 5 – 6 giờ.
  • Thịt lợn bị nhiễm vi khuẩn, để lâu trong tủ lạnh vẫn sinh ra độc tố. Sau khi đun lại, vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt ở nhiệt độ 100oC, nhưng độc tố do vi sinh khuẩn sinh ra vẫn còn nguyên độc tính nên vẫn có khả năng gây ngộ độc cho người sử dụng.
  • Để có thực sự có một sức khỏe tốt, có những bữa ăn ngon và an toàn vệ sinh thực phẩm. Việc bảo quản, lưu giữ thực phẩm là hết sức quan trọng, tuyệt đối không để thịt lợn sống lẫn thịt lợn đã chín. Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh cần đựng vào hộp riêng, đậy nắp kín. Đối với thịt lợn chín, đã chế biến cần để ở ngăn trên cùng trong ngăn mát tủ lạnh.

Trong trường hợp bất khả kháng, người nội trợ không an tâm khi sử dụng thịt lợn trong thời điểm dịch bệnh, tốt nhất nên dùng các thực phẩm khác thay thế như: cá, tôm, cua, trứng, đậu, lạc, vừng... Người nội trợ có thể tham khảo các thực phẩm giàu protein để lựa chọn thực phẩm thay thế cho thịt lợn trong bữa ăn của gia đình.

Bảng thống kê các thực phẩm giàu protein theo viện Dinh dưỡng Quốc gia (Hàm lượng protein trong 100g thực phẩm ăn được).

Tỉ lệ thải bỏ của thịt lợn ba chỉ

Thực phẩm giàu protein

Hãy theo dõi trang web: Vinmec.com thường xuyên để cập nhật nhiều thông tin hữu ích khác.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số 1900 232 389 (phím 0 để gọi Vinmec) hoặc đăng ký lịch khám tại viện TẠI ĐÂY. Nếu có nhu cầu tư vấn sức khỏe từ xa cùng bác sĩ Vinmec, quý khách đặt lịch tư vấn TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn

Bài viết tham khảo nguồn Viện Dinh dưỡng Quốc gia

Dấu hiệu khi nhiễm sán lợn | Sán lợn có nguy hiểm không?

XEM THÊM:

Tỉ lệ thải bỏ của thịt lợn ba chỉ

Bảng thành phần dinh dưỡng có trong 100g Sữa bò tươi
Thành phầnGiá trịThành phầnGiá trị
Nước (g)86.20Vitamin A (µg)50.00
Protein (g)3.90Beta caroten (µg)22.00
Lipid (g)4.40Vitamin B1 (mg)0.10
Glucid (g)4.80Vitamin B2 (mg)0.20
Chất xơ (g)0.00PP - Niacin (mg)0.10
Tro (g)0.70Vitamin C (mg)1.00
Canxi (mg)120.00Năng lượng (Kcal)74.00
Phốt pho (mg)95.00% thải bỏ0.00
Sắt (mg)0.10

Quảng cáo

Để tra cứu thành phần dinh dưỡng các loại thực phẩm khác, hãy chọn từ danh sách bên dưới

Nhút (dưa muối từ mít non,lá đậu xanh non, cà pháo

Rượu cam, chanh (cồn 24,2 g)

Thịt lợn, thịt bò xay hộp


Dữ liệu do FAO và Viện dinh dưỡng quốc gia cung cấp