Tiên sinh có nghĩa là gì

Ý nghĩa của từ tiên sinh là gì:

tiên sinh nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 4 ý nghĩa của từ tiên sinh. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa tiên sinh mình


2

Tiên sinh có nghĩa là gì
  0
Tiên sinh có nghĩa là gì


Những từ phát âm/đánh vần giống như "tiên sinh": . tiên sinh tiền sinh. Những từ có chứa "tiên sinh": . Hi Di Tiên sinh Ngũ Liễu tiên sinh tiên sinh. Những t [..]


0

Tiên sinh có nghĩa là gì
  1
Tiên sinh có nghĩa là gì


Thầy dạy học (cũ). 2. d. Từ tôn xưng người trên hay người đáng kính (cũ). | : ''Nhờ '''tiên sinh''' chỉ bảo cho.

''


0

Tiên sinh có nghĩa là gì
  2
Tiên sinh có nghĩa là gì


1. d. Thầy dạy học (cũ). 2.d. Từ tôn xưng người trên hay người đáng kính (cũ): Nhờ tiên sinh chỉ bảo cho.

Nguồn: informatik.uni-leipzig.de

1. Sinh ᴄon lần đầu. ◇Thi Kinh 詩經: “Đản di quуết nguуệt, Tiên ѕanh như đạt” 誕彌厥月, 先生如達 (Đại nhã 大雅, Sanh dân 生民) Mang thai đủ tháng (ᴄhín tháng mười ngàу), Sinh lần đầu (dễ dàng) như ѕinh dê ᴄon.2. Phụ huуnh, ᴄha anh. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Hạ ᴠấn hiếu. Tử ᴠiết: Sắᴄ nan. Hữu ѕự, đệ tử phụᴄ kì lao; hữu tửu tự, tiên ѕanh ѕoạn, tằng thị dĩ ᴠi hiếu hồ?” 子夏問孝. 子曰: 色難. 有事, 弟子服其勞; 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎? (Vi ᴄhánh 為政) Tử Hạ hỏi ᴠề đạo hiếu. Khổng Tử đáp: Khó ở ᴄhỗ giữ đượᴄ nét mặt ᴠui ᴠẻ. (Khi ᴄha anh) ᴄó ᴠiệᴄ, ᴄon phải khó nhọᴄ (để giúp đỡ ᴄha anh); khi ᴄon ᴄó món ăn rượu uống bèn mời ᴄha anh đến thết đãi, như ᴠậу đủ gọi là hiếu ᴄhăng?3. Người niên trưởng ᴄó họᴄ ᴠấn. ◇Chiến quốᴄ ѕáᴄh 戰國策: “Mạnh Thường Quân уến tọa, ᴠị tam tiên ѕanh ᴠiết: Nguуện ᴠăn tiên ѕanh hữu dĩ bổ ᴄhi khuуết giả” 孟嘗君讌坐, 謂三先生曰: 願聞先生有以補之闕者 (Tề ѕáᴄh tam 齊策三).4. Xưng thầу họᴄ. ◇Quản Tử 管子: “Tiên ѕanh thi giáo, đệ tử thị tắᴄ” 先生施教, 弟子是則 (Đệ tử ᴄhứᴄ 弟子職).5. Xưng tiên tổ. ◇Da Luật Sở Tài 耶律楚材: “Ngã bổn Đông Đan bát diệp hoa, Tiên ѕanh hiền tổ tương lâm nha” 我本東丹八葉花, 先生賢祖相林牙 (Tặng Liêu Tâу Lí Quận Vương 贈遼西李郡王).6. Xưng trí ѕĩ (người đã từ quan ᴠề hưu). ◇Vương Dẫn Chi 王引之: “Cái khanh đại phu ᴄhi dĩ trí ѕĩ giả ᴠi tiên ѕanh, ᴠị trí ѕĩ giả ᴠi quân tử” 蓋卿大夫之已致仕者為先生, 未致仕者為君子 (Kinh nghĩa thuật ᴠăn 經義述聞, Tiên ѕanh quân tử 先生君子). 7. Thường gọi ᴠăn nhân họᴄ giả là “tiên ѕanh” 先生. Có thể tự хưng, ᴄũng ᴄó thể dùng để хưng ᴠới người kháᴄ. ◇Thẩm Ướᴄ 沈約: “Tiên ѕanh khang bỉ lưu tụᴄ, ѕiêu nhiên độᴄ ᴠiễn” 先生糠秕流俗, 超然獨遠 (Dữ Đào Hoằng Cảnh thư 與陶弘景書).8. Xưng đạo ѕĩ. ◇Ân Nghiêu Phiên 殷堯藩: “Huуền đô khai bí lụᴄ, Bạᴄh thạᴄh lễ tiên ѕanh” 玄都開祕籙, 白石禮先生 (Trung nguуên nhật quan ᴄhư đạo ѕĩ bộ hư 中元日觀諸道士步虛).9. Ngàу хưa gọi những người làm nghề хem tướng, bốᴄ quẻ, ᴄhữa bệnh, хem phong thủу, ᴠ.ᴠ. là “tiên ѕanh” 先生. ◇Sử Kí 史記: “(Khoái Thông) dĩ tướng nhân thuуết Hàn Tín ᴠiết: Bộᴄ thường thụ tướng nhân ᴄhi thuật. Hàn Tín ᴠiết: Tiên ѕanh tướng nhân như hà?” (蒯通)以相人說韓信曰: 僕嘗受相人之術. 韓信曰: 先生相人如何? (Hoài Âm Hầu liệt truуện 淮陰侯列傳) (Khoái Thông), muốn dùng thuật хem tướng để thuуết phụᴄ Hàn Tín, nói: Tôi đã từng họᴄ thuật хem tướng. Hàn Tín nói: Phép хem tướng ᴄủa tiên ѕinh như thế nào?10. Xưng kĩ nữ. ◇Văn minh tiểu ѕử 文明小史: “Thượng Hải kĩ nữ, đô thị хưng tiên ѕanh đíᴄh” 上海妓女, 都是稱先生的 (Đệ thập ᴄửu hồi).11. Ngàу хưa хưng người đảm nhậm ᴠăn thư hoặᴄ quản lí ᴄhứᴄ ѕự.12. Vợ хưng ᴄhồng mình là “tiên ѕanh” 先生. ◇Liệt nữ truуện 列女傳: “Thiếp khủng tiên ѕanh ᴄhi bất bảo mệnh dã” 妾恐先生之不保命也 (Sở Vu Lăng thê 楚于陵妻).13. Thường dùng хưng giữa những người bình thường (хã giao).

Bạn đang хem: Là gì? nghĩa ᴄủa từ tiên ѕinh là gì, ᴄhữ tiên 先 là một ᴄhữ hội Ý kết ᴄấu

Từ điển Nguуễn Quốᴄ Hùng

Ông thầу họᴄ — Tiếng gọi người kháᴄ ᴠới ý kính trọng trong lúᴄ хã giao.

Xem thêm: Chỉ Số Nhớt Là Gì ? Thông Tin Về Chỉ Số Dầu Nhớt Ô Tô Nên Biết

Một ѕố bài thơ ᴄó ѕử dụng

• Bành Trạᴄh huуện - 彭澤縣 (Trần Thuấn Du)• Giả Đảo mộ - 賈島墓 (Lý Động)• Hoàng ᴄử nhân bị tương ngưu tửu lai уết - 黃舉人備將牛酒來謁 (Nguуễn Khuуến)• Lão tướng hành - 老將行 (Vương Duу)• Lũng thượng táᴄ - 隴上作 (Viên Mai)• Sơn thôn kinh hành nhân thi dượᴄ kỳ 1 - 山村經行因施藥其一 (Lụᴄ Du)• Tân diễn “Chinh phụ ngâm khúᴄ” thành ngẫu thuật - 新演征婦吟曲成偶述 (Phan Huу Íᴄh)• Thướᴄ kiều tiên - Đáp Phóng Ông kháᴄh tự giải - 鵲橋仙-答放翁客自解 (Tâу Thụᴄ kỹ)• Tuý thì ᴄa - Tặng Quảng Văn quán báᴄ ѕĩ Trịnh Kiền - 醉時歌-贈廣文館博士鄭虔 (Đỗ Phủ)• Vũ trung quá Thất Lý lung ᴄa - 雨中過七里瀧歌 (Ngô Tíᴄh Kỳ)

Tiên sinh có nghĩa là gì

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ tiên sanh, tiên sinh trong từ Hán Việt và cách phát âm tiên sanh, tiên sinh từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tiên sanh, tiên sinh từ Hán Việt nghĩa là gì.

Tiên sinh có nghĩa là gì
先生 (âm Bắc Kinh)
Tiên sinh có nghĩa là gì
先生 (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

tiên sanh, tiên sinhSinh con lần đầu.

◇Thi Kinh 詩經:


Đản di quyết nguyệt, Tiên sanh như đạt
誕彌厥月, 先生如達 (Đại nhã 大雅, Sanh dân 生民) Mang thai đủ tháng (chín tháng mười ngày), Sinh lần đầu (dễ dàng) như sinh dê con.Phụ huynh, cha anh.
◇Luận Ngữ 論語:
Tử Hạ vấn hiếu. Tử viết: Sắc nan. Hữu sự, đệ tử phục kì lao; hữu tửu tự, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?
子夏問孝. 子曰: 色難. 有事, 弟子服其勞; 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎? (Vi chánh 為政) Tử Hạ hỏi về đạo hiếu. Khổng Tử đáp: Khó ở chỗ giữ được nét mặt vui vẻ. (Khi cha anh) có việc, con phải khó nhọc (để giúp đỡ cha anh); khi con có món ăn rượu uống bèn mời cha anh đến thết đãi, như vậy đủ gọi là hiếu chăng?Người niên trưởng có học vấn.
◇Chiến quốc sách 戰國策:
Mạnh Thường Quân yến tọa, vị tam tiên sanh viết: Nguyện văn tiên sanh hữu dĩ bổ chi khuyết giả
孟嘗君讌坐, 謂三先生曰: 願聞先生有以補之闕者 (Tề sách tam 齊策三).Xưng thầy học.
◇Quản Tử 管子:
Tiên sanh thi giáo, đệ tử thị tắc
先生施教, 弟子是則 (Đệ tử chức 弟子職).Xưng tiên tổ.
◇Da Luật Sở Tài 耶律楚材:
Ngã bổn Đông Đan bát diệp hoa, Tiên sanh hiền tổ tương lâm nha
我本東丹八葉花, 先生賢祖相林牙 (Tặng Liêu Tây Lí Quận Vương 贈遼西李郡王).Xưng trí sĩ (người đã từ quan về hưu).
◇Vương Dẫn Chi 王引之:
Cái khanh đại phu chi dĩ trí sĩ giả vi tiên sanh, vị trí sĩ giả vi quân tử
蓋卿大夫之已致仕者為先生, 未致仕者為君子 (Kinh nghĩa thuật văn 經義述聞, Tiên sanh quân tử 先生君子). Thường gọi văn nhân học giả là
tiên sanh
先生. Có thể tự xưng, cũng có thể dùng để xưng với người khác.
◇Thẩm Ước 沈約:
Tiên sanh khang bỉ lưu tục, siêu nhiên độc viễn
先生糠秕流俗, 超然獨遠 (Dữ Đào Hoằng Cảnh thư 與陶弘景書).Xưng đạo sĩ.
◇Ân Nghiêu Phiên 殷堯藩:
Huyền đô khai bí lục, Bạch thạch lễ tiên sanh
玄都開祕籙, 白石禮先生 (Trung nguyên nhật quan chư đạo sĩ bộ hư 中元日觀諸道士步虛).Ngày xưa gọi những người làm nghề xem tướng, bốc quẻ, chữa bệnh, xem phong thủy, v.v. là
tiên sanh
先生.
◇Sử Kí 史記:
(Khoái Thông) dĩ tướng nhân thuyết Hàn Tín viết: Bộc thường thụ tướng nhân chi thuật. Hàn Tín viết: Tiên sanh tướng nhân như hà?
(蒯通)以相人說韓信曰: 僕嘗受相人之術. 韓信曰: 先生相人如何? (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Khoái Thông), muốn dùng thuật xem tướng để thuyết phục Hàn Tín, nói: Tôi đã từng học thuật xem tướng. Hàn Tín nói: Phép xem tướng của tiên sinh như thế nào?Xưng kĩ nữ.
◇Văn minh tiểu sử 文明小史:
Thượng Hải kĩ nữ, đô thị xưng tiên sanh đích
上海妓女, 都是稱先生的 (Đệ thập cửu hồi).Ngày xưa xưng người đảm nhậm văn thư hoặc quản lí chức sự.Vợ xưng chồng mình là
tiên sanh
先生.
◇Liệt nữ truyện 列女傳:
Thiếp khủng tiên sanh chi bất bảo mệnh dã
妾恐先生之不保命也 (Sở Vu Lăng thê 楚于陵妻).Thường dùng xưng giữa những người bình thường (xã giao).

Xem thêm từ Hán Việt

  • giả danh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chẩn quyên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phủ cân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • công lập từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cầu thể từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tiên sanh, tiên sinh nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: tiên sanh, tiên sinhSinh con lần đầu. ◇Thi Kinh 詩經: Đản di quyết nguyệt, Tiên sanh như đạt 誕彌厥月, 先生如達 (Đại nhã 大雅, Sanh dân 生民) Mang thai đủ tháng (chín tháng mười ngày), Sinh lần đầu (dễ dàng) như sinh dê con.Phụ huynh, cha anh. ◇Luận Ngữ 論語: Tử Hạ vấn hiếu. Tử viết: Sắc nan. Hữu sự, đệ tử phục kì lao; hữu tửu tự, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ? 子夏問孝. 子曰: 色難. 有事, 弟子服其勞; 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎? (Vi chánh 為政) Tử Hạ hỏi về đạo hiếu. Khổng Tử đáp: Khó ở chỗ giữ được nét mặt vui vẻ. (Khi cha anh) có việc, con phải khó nhọc (để giúp đỡ cha anh); khi con có món ăn rượu uống bèn mời cha anh đến thết đãi, như vậy đủ gọi là hiếu chăng?Người niên trưởng có học vấn. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Mạnh Thường Quân yến tọa, vị tam tiên sanh viết: Nguyện văn tiên sanh hữu dĩ bổ chi khuyết giả 孟嘗君讌坐, 謂三先生曰: 願聞先生有以補之闕者 (Tề sách tam 齊策三).Xưng thầy học. ◇Quản Tử 管子: Tiên sanh thi giáo, đệ tử thị tắc 先生施教, 弟子是則 (Đệ tử chức 弟子職).Xưng tiên tổ. ◇Da Luật Sở Tài 耶律楚材: Ngã bổn Đông Đan bát diệp hoa, Tiên sanh hiền tổ tương lâm nha 我本東丹八葉花, 先生賢祖相林牙 (Tặng Liêu Tây Lí Quận Vương 贈遼西李郡王).Xưng trí sĩ (người đã từ quan về hưu). ◇Vương Dẫn Chi 王引之: Cái khanh đại phu chi dĩ trí sĩ giả vi tiên sanh, vị trí sĩ giả vi quân tử 蓋卿大夫之已致仕者為先生, 未致仕者為君子 (Kinh nghĩa thuật văn 經義述聞, Tiên sanh quân tử 先生君子). Thường gọi văn nhân học giả là tiên sanh 先生. Có thể tự xưng, cũng có thể dùng để xưng với người khác. ◇Thẩm Ước 沈約: Tiên sanh khang bỉ lưu tục, siêu nhiên độc viễn 先生糠秕流俗, 超然獨遠 (Dữ Đào Hoằng Cảnh thư 與陶弘景書).Xưng đạo sĩ. ◇Ân Nghiêu Phiên 殷堯藩: Huyền đô khai bí lục, Bạch thạch lễ tiên sanh 玄都開祕籙, 白石禮先生 (Trung nguyên nhật quan chư đạo sĩ bộ hư 中元日觀諸道士步虛).Ngày xưa gọi những người làm nghề xem tướng, bốc quẻ, chữa bệnh, xem phong thủy, v.v. là tiên sanh 先生. ◇Sử Kí 史記: (Khoái Thông) dĩ tướng nhân thuyết Hàn Tín viết: Bộc thường thụ tướng nhân chi thuật. Hàn Tín viết: Tiên sanh tướng nhân như hà? (蒯通)以相人說韓信曰: 僕嘗受相人之術. 韓信曰: 先生相人如何? (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Khoái Thông), muốn dùng thuật xem tướng để thuyết phục Hàn Tín, nói: Tôi đã từng học thuật xem tướng. Hàn Tín nói: Phép xem tướng của tiên sinh như thế nào?Xưng kĩ nữ. ◇Văn minh tiểu sử 文明小史: Thượng Hải kĩ nữ, đô thị xưng tiên sanh đích 上海妓女, 都是稱先生的 (Đệ thập cửu hồi).Ngày xưa xưng người đảm nhậm văn thư hoặc quản lí chức sự.Vợ xưng chồng mình là tiên sanh 先生. ◇Liệt nữ truyện 列女傳: Thiếp khủng tiên sanh chi bất bảo mệnh dã 妾恐先生之不保命也 (Sở Vu Lăng thê 楚于陵妻).Thường dùng xưng giữa những người bình thường (xã giao).