Tiếng anh lớp 6 tập 2 trang 11

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2

    Unit 7: Television

    COMMOUNICATION [phần 1 – 4 trang 11 SGK Tiếng Anh 6 mới]

    1. Complete the facts below with the name of the correct country in the box []

    1. Japan 2. Vietnam 3. Iceland
    4. the USA 5. Finland 6. Britain

    Hướng dẫn dịch:

    1. Phim hoạt hình Pokemon được sản xuất ở Nhật Bản.

    2. Hài Gặp nhau cuối tuần là chương trình nổi tiếng ở Việt Nam.

    3. Ở Iceland, truyền hình không phát sóng vào những ngày thứ Năm.

    4. Kênh Discovery thực hiện việc giáo dục một cách vui nhộn cho trẻ em ở Mỹ.

    5. Họ không chiếu Vịt Donald ở Phần Lan bởi vì nó không mặc quần.

    6. Sherlock là một phim ngắn nhiều tập về thám tử Sherlock Holmes ở Anh.

    2. Do you agree with the following statements? [Em có đồng ý với những câu sau đây không?]

    1. TV is just for fun, not for study.[Truyền hình chỉ để giải trí, không phải để học.]

    =>I don’t agree.

    2. The first TV programme for children appeared late, in 1980.[Chương trình truyền hình đầu tiên dành cho trẻ em xuất hiện vào cuối 1980.]

    => I don’t agree.

    3. There are not enough programmes for children on TV.[Không có đủ chương trình truyền hình dành cho trẻ em.]

    => I agree.

    4. It is good to watch TV programmes from other countries.[Thật hay khi xem chương trình truyền hình từ những quốc gia khác.]

    =>I agree.

    5. Staying at home to watch TV is better than going out.[Ở nhà xem truyền hình ít hơn là đi ra ngoài. ]

    => I don’t agree.

    3.a. Read about two famous TV programmes for children. [Đọc về hai chương trình truyền hình cho trẻ em.]

    Hướng dẫn dịch:

    Let’s Learn:

    Nó là một chương trình truyền hình cho trẻ em mà làm cho việc giáo dục trở nên vui nhộn. Làm cách nào? Nó có những nhân vật dễ thương, những bài hát vui nhộn, và những vị khách đặc biệt. Chương trình này đã có từ nhiều năm, vào năm 1969. Mọi người ở hơn 80 quốc gia có thể xem nó. Nó không chỉ dành cho trẻ em, cha mẹ và các thanh thiếu niên cũng yêu thích chương trình.

    Hello Fatty!

    Hello Fatty! [Xin chào Fatty!] Đó là một bộ phim hoạt hình nhiều tập trên truyền hình dành cho trẻ em. Nó nói về một con cáo thông minh từ :rong rừng được gọi là Fatty, và người bạn của nó là một con người vụng về. Họ có nhiều cuộc phiêu lưu cùng với nhau. Hàng triệu trẻ em trên khắp thế giới thích phim hoạt hình này. Nó vừa có thể giải trí, vừa giáo dục cho khán giả trẻ tuổi.

    3.b. Read the facts in the table and tick [✓] the correct programme[s]. . [Đọc những sự kiện trên bảng và chọn chương trình đúng.]

    Facts Let’s Learn Hello Fatty!
    1. This programme educates children.
    2. This programme appears in 80 countries.
    3. It’s a TV cartoon series.
    4. Both parents and teenagers enjoy this programme.
    5. It’s a story of a adventures.
    6. This programme invintes guests to appear.

    4. Work in groups. [Làm việc theo nhóm. ]

    Read about the two programmes again. Tell your group which one you prefer and why.[Đọc về hai chương trình một lần nữa. Nói cho nhóm của em biết em thích chương trình nào hơn, tại sao?]

    I prefer Hello Fatty to Let’s Learn because it can educate and entertain the young audience.[Tôi thích Hello Fatty hơn Let’s Learn bởi vì nó có thể giáo dục và giải trí dành cho khán giả trẻ tuổi.]

    1. Read and tick [√ ] the questions you think are suitable to ask a new friend at school 

    1.      Are you from around here?

    2.     Do you like pop music?

    3.     How much pocket money do you get?

    4.     What is your favourite subject at school?

    5.     Are you hungry?

    6.     Do you play football?

    7.     How do you get to school every day?

    8.     Where do you go shopping?

    Write one or two more questions on a piece of paper. Then share them with the class. 

    Hướng dẫn:

    Đọc và đánh dấu [√ ] vào câu hỏi mà em nghĩ là phù hỢp dể hỏi một người bạn mới ở trường.

    1. Bạn ở gần đây không? s
    2. Bạn thích nhạc pop không? S
    3. Bạn có bao nhiêu tiền trong túi?
    4. Môn học yêu thích của bạn là gì? s
    5. Bạn có đói không?
    6. Bạn có chơi bóng đá không? s
    7. Bạn tới trường hàng ngày như thế nào? s
    8. Bạn đi mua sắm ở đâu?

    Viết một, hai hoặc nhiều câu hỏi vào mảnh giấy. Sau đó truyền cho cả lớp

    Do you like English?

    How many subjects do you study?

    Who is your English teacher? 

    2. There is a quiz for students in the new school newsletter. Read the questions

    Are you a good friend in class?

    1. Do you remember all your new classmates' names?
    2. Do you help your teacher in the class?
    3. Do you share things with your classmates?
    4. Do you keep quiet when your teacher is talking?
    5. Do you play with your classmates at break time?
    6. Do you help your classmates with their homework?
    7. Do you travel to school with your classmates?
    8. Do you listen when your classmates are talking?

    a Work in groups. Take turns to interview the others. Use the questions.

    b Class presentation. Are they good friends in class? Tell the class about them.

    Hướng dẫn

    Có một câu đố cho học sinh b bản tin của trường mới. Đọc câu hỏi.

    Bạn có phải là một người bạn tốt trong lớp không?

    1. Bạn có nhớ hết tên của các bạn trong lớp mới không?
    2. Bạn có giúp đỡ giáo viên trong lớp không?
    3. Bạn có chia sẻ đồ dùng với các bạn trong lớp không?
    4. Bạn có giữ im lặng khi giáo viên nói không?
    5. Bạn có chơi với các bạn trong lớp vào giờ giải lao không?
    6. Bạn có giúp bạn mình làm bài tập về nhà không?
    7. Bạn có đi đến trường với bạn học không?
    8. Bạn có lắng nghe khi bạn học đang nói không?

    a. Làm theo nhómẳ Lần lượt phỏng vấn các bạn khác. Sử dụng các câu hỏi trên.

    b. Nói trước lớp. Họ có phải là bạn học tốt không? Nói cho lớp nghe về điều đó.

    Nối tiếp bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 6 Global Success theo từng lesson, tài liệu Soạn Communication trang 11 SGK tiếng Anh 6 tập 2 unit 7 Television dưới đây do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Soạn Communication Unit 7 tiếng Anh lớp 6 trang 11 cung cấp cho bạn học thêm về vốn từ vựng liên quan đến chủ đề Television [Truyền hình]. Mời bạn đọc tham khảo, download tài liệu phục vụ việc học tập và giảng dạy.

    Xem thêm: Soạn unit 7 lớp 6 Television đầy đủ nhất

    Tiếng Anh 6 unit 7 Communication

    • I. Mục tiêu bài học
    • II. Soạn Communication Unit 7 lớp 6 Television

    I. Mục tiêu bài học

    1. Objectives:

    - Vocabulary: clumsy, mini-series, cute, entertain, Finland, Iceland, Britain.

    - Grammar: present simple tense.

    2. Skills:

    By the end of the lesson, sts will be able to

    - talk about talk about some strange or famous facts relating to television around the world after the activities of reading and speaking.

    II. Soạn Communication Unit 7 lớp 6 Television

    Everyday English - Asking for and giving information about TV programmes.

    1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted words. Nghe và đọc bài hội thoại. Chú ý đến các từ được làm nổi bật.

    Click để nghe

    2. Work in pairs. Male a similar conversation about your favourite TV programme. Làm việc theo cặp. Tạo một bài hội thoại tương tự về chương trình TV yêu thích của em.

    Gợi ý

    What's your favorite TV programme?

    Who's the billionaire?

    Why do you like it?

    Because there are are many useful questions.

    TV programmes

    3. Work in groups. Discuss and complete the facts with the countries in the box. Làm việc theo nhóm. Thảo luận và hoàn thành các sự thật với các quốc gia trong khung.

    Đáp án

    1 - Japan;

    2 - Viet Nam

    3 - Iceland

    4 - the USA

    4. Read about the two TV programmes and tick [✓] the correct programme in the table. You may tick both. Đọc qua hai chương trình TV và đánh dấu chương trình đúng trong bảng. Em có thể đánh dấu cả hai.

    Đáp án

    1. Let's Learn & Hello Fatty

    2. Let's Learn

    3. Hello Fatty

    4. Let's Learn

    5. Hello Fatty

    5. Work in groups. Tell your group which programme in 4 you prefer and why. Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của em chương trình nào ở bài 4 mà em thích hơn và vì sao.

    Gợi ý

    I prefer Hello Fatty to Let's Learn because it can educate and entertain the young audience.

    Trên đây là Soạn tiếng Anh lớp 6 Unit 7 Communication. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu học tốt Tiếng Anh lớp 6 khác như: Để học tốt Tiếng Anh 6, Trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh 6, Đề thi học kì 1 lớp 6, Đề thi học kì 2 lớp 6,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

    Video liên quan

    Chủ Đề