Tiếp hợp NST là gì

Câu 28: Kết quả của sự tiếp hợp NST là: A. Có thể trao đổi chéo. B. NST đứt đọan hoặc chuyển đọan. C. Phát sinh HVG. D. Trao đổi vật chất di truyền giữa hai NST. Câu 29: Cách phát biểu nào là đúng: A. HVG là hiện tượng đổi chỗ của 2 gen với nhau. B. HVG là sự thay đổi vị trí gen trong cả hệ gen. C. HVG là sự đổi chỗ cho nhau giữa 2 gen khác locut. D. HVG là sự đổi chỗ lẫn nhau giữa 2 gen cùng locut. Câu 30: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn? A. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể. B. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp. C. Tạo được nhiểu tổ hợp gen độc lập. D. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST. Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền? A. B ản đồ di truy n cho ta bi ết tương quan trộ i, l n gi a các gen. B. Kho ng cách gi ữa các gen đượ c tính b ng kho ng cách t gen đó đến tâm độ ng. C. B ản đồ di truy n là sơ đồ v trình t s p x ế p c a các nuclêôtit trong phân t ADN. D. B ản đồ di truy ền là sơ đồ phân b các gen trên nhi m s c th c a m t loài. Câu 32: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là: A. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng. B. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài. C. Đảm bảo sự DT ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị. D. Để xác định số nhóm gen liên kết. Câu 33: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen Abd ABD đã xảy ra hoán vị gen giữa gen D và d với tần số là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Abd là: A. 40%. B. 20%. C. 10%. D. 15%. Câu 34: Cho phép lai P: AB ab × Ab aB Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AB aB F1 sẽ là: A. 1/8. B. 1/4. C. 1/2. D. 1/16.

Video liên quan

Chủ Đề