Tiểu luận đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp

Tải miễn phí bài Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Sao ta 2011 – 2015, các bạn có thể tải về kham khảo miễn phí, đây là đề tài tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp được giới thiệu cho các bạn sinh viên đang tìm kiếm tài liệu, ngoài ra các bạn có thể kham khảo thêm các bài tiểu luận về Phân tích báo cáo tài chính và tiểu luận về Công ty Cổ phần Sao ta 2011 – 2015 trên chuyên mục tiểu luận Tài chính doanh nghiệp.

Lưu ý: Trong quá trình viết tiểu luận Môn Tài chính doanh nghiệp nếu các bạn không có thời gian và cần hỗ trợ viết bài hoàn chỉnh, chất lượng tốt, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ viết tiểu luận chất lượng qua Zalo: https://zalo.me/0932091562

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Sao ta 2011 – 2015)

1. Hồ sơ doanh nghiệp

             Tên công ty:  CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SAO TA

Tên Tiếng Anh:  SAO TA FOODS JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt:  FIMEX VN                           Tên giao dịch:FMC

Số điện thoại:  (+84)79.3822203                      Số Fax: (+84)79.3822122

Ngày thành lập:20/01/1995                         

Giấy CNKD số:  0303118498 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Sóc Trăng cấp

Trụ sở: Km 2132, Quốc lộ 1A, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

Email:                           Website: www.fimexvn.com

Tiền thân của Công Cổ phần Thực phẩm Sao Ta là công ty 100% vốn của Ban Tài chính Quản trị Tỉnh ủy Sóc Trăng, đi vào hoạt động từ ngày 03/02/1996, với hoạt động kinh doanh chính là chế biến tôm đông lạnh xuất khẩu. Ngay từ năm hoạt động thứ 2 cho đến nay, Công ty nằm trong tốp 5 doanh nghiệp có kim ngạch xuất khẩu thủy sản cao nhất Việt Nam. Ngay năm thứ 2, Công ty cũng đã thu hồi đủ vốn và lợi nhuận tiếp tục tăng, được bổ sung vào vốn kinh doanh.

Đầu năm 2003, Công ty được cổ phần hóa với vốn điều lệ ban đầu là 104 tỷ đồng, Tính đến thời điểm năm 2005, Công ty đã hoàn thành vượt mức kế hoạch 09 năm liên tục, gắn liền với hiệu quả kinh doanh rất cao. FIMEX VN là doanh nghiệp nhiều năm liền dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu thủy sản vào thị trường Nhật Bản từ năm 1999 đến năm 2004 và đứng trong 05 doanh nghiệp có kim ngạch xuất khẩu thủy sản lớn nhất nước từ năm 1997 đến năm 2005.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Sao ta 2011 – 2015)

Ngày 7/12/2006 cổ phiếu Công ty được niêm yết lần đầu trên sàn giao dịch chứng khoán TP HCM với tên FMC. 

SAO TA được thành lập dựa trên những kinh nghiệm lâu năm, tiềm lực sẵn có và những hiểu biết sâu sắc về thị trường thủy sản. Với tiêu chí hoạt đồng là:

                  UY TÍN – AN TOÀN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ.

b. Lĩnh vực kinh doanh          

  • Đầu tư, kinh doanh tôm lạnh xuất khẩu.
  • Thu mua, bảo quản và chế biến, kinh doanh hàng nông thủy sản xuất khẩu

          Đối với khách hàng: Chúng tôi cam kết về chất lượng trên từng sản phẩm mang thương hiệu FMC, và các sản phẩm dịch vụ do chúng tôi phân phối và cung cấp. Chúng tôi luôn xác định rằng quý khách hàng chính là nhân tố quan trọng nhất quyết định đến sự thành công của FMC. Chúng tôi hiểu rằng chất lượng sản phẩm, dịch vụ và đạo đức kinh doanh là nền tảng vững chắc trong việc xây dựng mối quan hệ lâu bền mãi mãi với khách hàng và đối tác. Do đó, chúng tôi không ngừng hoàn thiện và phát triển năng lực kinh doanh, năng lực quản lý và đạo đức kinh doanh. Đó cũng là triết lý kinh doanh của FMC.

          Đối với đối tác: Chúng tôi cam kết hợp tác toàn diện, lâu dài trên nguyên tắc trung thực, tin cậy và hai bên cùng có lợi.


          Đối với cổ đông: chúng tôi cam kết sử dụng vốn hiệu quả đúng mục đích, công khai, minh bạch, đúng pháp luật nhằm đem lại hiệu quả cao nhất cho cổ đông.

d. Chiến lược phát triển

          Đưa FMC trở thành một trong những công ty có sản phẩm chất lượng cao đã đặt nền tảng vững chắc ở thị trường Nhật Bản và Hoa Kỳ, cam kết mang lại tối đa giá trị gia tăng cho khách hàng, nhà đầu tư, đối tác của công ty.
          Xây dựng chiến lược với các sản phẩm đã được tiêu thụ ở các hệ thống nhà hàng, hệ thống phân phối lớn, FMC đã lập thêm nhà máy chế biến nông sản, tiêu thụ chủ yếu ở thị trường Nhật Bản với các sản phẩm chính là kakiage, khoai lang, đậu bắp, cà tím, ớt chuông…(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Sao ta 2011 – 2015)

I.    Thực trạng hoạt động tài chính tại Công ty FMC

1.      Phân tích tỉ lệ

(Xin tham  khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “Tỷ lệ và chỉ số)

Năm 2011 2012 2013 2014 2015
Doanh thu 1,899,176 1,536,074 2,184,393 2,880,762 2,876,720
Tốc độ tăng trưởng doanh thu   -19% 42% 32% 0%
Tiền mặt và chứng khoán NH/Doanh thu 7% 0% 7% 9% 14%
Tài sản lưu động/doanh thu 27.2% 20.6% 20.8% 25.6% 598.4%
Các khoản phải thu ngắn hạn/doanh thu 6.4% 8.4% 6.0% 6.3% 60.1%
Hàng tồn kho/doanh thu 20.4% 11.8% 13.7% 18.5% 15.3%
Tài sản dài hạn/doanh thu 6.7% 8.4% 6.2% 6.6% 9.1%
TSCĐ/doanh thu 5.7% 7.5% 5.4% 5.9% 42.1%
Lợi nhuận trước thuế/doanh thu 1.5% 0.4% 1.6% 2.7% 3.6%
Thuế suất 25.0% 25.0% 25.0% 25.0% 25.0%
Lãi gộp/doanh thu 6.1% 6.6% 6.1% 7.9% 9.5%
Doanh thu tài chính/Doanh thu thuần 2.5% 0.6% 0.5% 0.4% 0.6%
Chi phí lãi vay/Doanh thu 1.90% 1.90% 0.49% 0.45% 0.55%

XEM THÊM ==> DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN

2.   Đánh giá chung về tình hình tài chính

HẠNG  MỤC 2011 2012 2013 2014 2015
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,918,220,159,464 1,548,866,144,312 2,187,409,325,488 2,900,377,298,770 2,888,900,275,137
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 19,043,853,192 12,791,928,919 3,015,730,680 19,615,275,739 12,179,634,577
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,899,176,306,272 1,536,074,215,393 2,184,393,594,808 2,880,762,023,031 2,876,720,640,560
4. Giá vốn hàng bán 1,782,394,995,514 1,435,105,381,192 2,050,790,262,647 2,652,806,715,704 2,604,869,702,878
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 116,781,310,758 100,968,834,201 133,603,332,161 227,955,307,327 271,850,937,682
6. Doanh thu hoạt động tài chính 47,267,180,500 8,981,008,523 11,314,463,041 10,205,916,795 17,433,210,404
7. Chi phí tài chính 53,193,205,966 30,405,222,266 17,674,259,301 18,372,065,922 48,460,119,843
  – Trong đó: Chi phí lãi vay 36,093,797,331 29,189,859,516 10,770,980,700 12,978,085,957 15,848,117,857
8. Chi phí bán hàng 59,059,007,162 51,696,243,339 61,624,751,665 80,039,487,787 84,637,860,656
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 23,985,357,185 22,073,809,635 30,631,779,837 61,601,482,456 60,631,362,212
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh     27,810,920,945 5,774,567,484 34,987,004,399 78,148,187,957 95,554,805,375
11. Thu nhập khác 768,390,000 967,849,836 837,203,636 1,546,734,570 10,607,752,627
12. Chi phí khác 17,500,000 16,294,272 238,854,115 1,143,327,084 1,508,903,618
13. Lợi nhuận khác 750,890,000 951,555,564 598,349,521 403,407,486 9,098,849,009
14. Lợi nhuận từ công ty liên kết          
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế       28,561,810,945 6,726,123,048 35,585,353,920 78,551,595,443 104,653,654,384
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 179,101,237 629,723,441 2,847,376,040 17,136,728,066 6,538,523,678
17. /Thu nhập/Chi phí thuế TNDN hoãn lại       (1,375,370,600) 751,875,349
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 28,382,709,708 6,096,399,607 32,737,977,880 62,790,237,977 97,363,255,357
21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 3,930 884 2,946 4,936 3,967

 Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2012 giảm so với năm 2011 là 19% sau đó lại tăng mạnh năm 2013,2014 lên tới 64%.

Nhìn chung tổng doanh thu năm 2012 giảm mạnh. Điều này cho thấy công ty chưa khai thác tốt thị trường và ảnh hưởng của việc xuất khẩu chất lượng tôm không đạt yêu cầu của khách hàng, đặc biệt là các khách hàng khó tính của thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản, do đó doanh nghiệp hoạt động khó khăn. Bên cạnh đó chúng ta đã nhanh chóng tìm cách khắc phục và cải thiện, sau đó đến năm 2013 đã có những sự chuyển biến rõ riệt, đơn hàng được đặt và doanh thu tăng nhanh  chóng lên tới 42% vào năm 2013. Điều nãy sẽ làm tăng lợi thế cạnh tranh quy mô tăng lên. Tuy vậy doanh thu thuần từ 2.8% giảm xuống âm -34% đến năm 2013 nhưng sau năm 2014 đã có sự chuyển biến lớn vì có những cải tiến về chất lượng cũng như lưu trình sản xuất.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Sao ta 2011 – 2015)

Nhận thấy tình hình nuôi tôm đang phát triển, từ đầu năm 2015, FMC đưa thêm nhà máy chế biến tôm đông lạnh mới xây xong vào hoạt động, tăng công suất chế biến thêm 60%.

FMC có vùng nuôi tôm riêng rộng 160 hecta, đạt chuẩn BAP, ASC tạo thêm an tâm về tôm sạch tới khách hàng. Hàng trăm hecta hợp tác nông dân để gieo trồng nông sản phục vụ chế biến xuất khẩu.

Năm 2013, FMC vượt mốc 100 triệu USD doanh số. Dự kiến năm 2016 sẽ đạt mốc 200 triệu USD. Với thành tích hơn 18 năm hoạt động hiệu quả cao, Công ty đã được Chính phủ 9 lần tặng thưởng cờ thi đua, danh hiệu Anh hùng lao động và huân chương lao động hạng I, II, III.

3.      Phân tích các hệ số tài chính đặc trưng                                                                               

  1. Hệ số về khả năng thanh toán
Năm 2011 2012 2013 2014 2015
TỶ SỐ THANH TOÁN          
1. Tỷ số thanh toán hiện hành 0.853 1.050 0.898 0.929 1.939
2. Tỷ số thanh toán nhanh 0.21 0.45 0.30 0.26 0.31
TỶ SỐ HOẠT ĐỘNG          
1. vòng quay các khoản phải thu 15.560 11.932 16.613 15.786 1.663
số ngày thu tiền 23 32 22 23 219
2.vòng quay hàng tồn kho 4.902 8.474 7.278 5.419 6.517
3. hiệu suất sử dụng TSCĐ 17.597 13.418 18.499 16.925 2.376
4. hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 2.441 3.347 2.945 2.421 2.125
5. hiệu suất sử dụng vốn cổ phần 11.058 9.817 9.276 7.400 8.338
TỶ SỐ ĐÒN BẪY TÀI CHÍNH          
1. Tỷ số nợ trên tài sản D/A 77.9% 65.9% 68.3% 67.3% 59.0%
2. tỷ số nợ trên vốn cổ phần D/E 353.0% 193.3% 215.0% 203.8% 229.9%
3. tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần 453.0% 293.3% 315.0% 148.6% 169.4%
TỶ SỐ SINH LỢI          
1. tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 1.48% 0.40% 1.50% 2.18% 3.38%
2. tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản( ROA) 3.65% 2.02% 4.41% 5.28% 7.19%
3. tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) 16.53% 3.90% 13.90% 16.13% 28.22%
4.Chi phí lãi vay 36,093,797,331 29,189,859,516 10,770,980,700 12,978,085,957 15,848,117,857
5.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 28,561,810,945 6,726,123,048 35,585,353,920 78,551,595,443 104,653,654,384
6.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 116,781,310,758 100,968,834,201 133,603,332,161 227,955,307,327 271,850,937,682
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 27,810,920,945 5,774,567,484 34,987,004,399 78,148,187,957 95,554,805,375
8. EBIT 28,561,810,945 6,726,123,048 35,585,353,920 78,551,595,443 104,653,654,384
9.  F 88,970,389,813 95,194,266,717 98,616,327,762 149,807,119,370 176,296,132,307
10. DOL 4.115 15.153 3.771 2.907 2.685
11. DFL 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
12. DTL 4.115 15.153 3.771 2.907 2.685
13 EBIT*(1-t) 21,421,358,209 5,044,592,286 26,689,015,440 58,913,696,582 78,490,240,788

(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Sao ta 2011 – 2015)

XEM THÊM ==> DOWNLOAD 999+ TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Hệ số  TTTQ tại công ty qua 2012, 2015 năm đều lớn hơn 1, đây là một biểu hiện tốt. chứng  tỏ các khoản huy động bên ngoài đều có tài sản đảm bảo.

  • Hệ số thanh toán ngắn hạn trong 5 năm đều nhỏ hơn 1. Chứng tỏ chuyển đổi tài sản lưu động thành tiền đã cải thiện đáng kể, khả năng thanh toán của công ty này càng cao.
  • Khả năng thanh toán nhanh tăng mạnh ở năm 2013 nhưng lại giảm mạnh ở năm 2014 và năm 2015 cho thấy tình hình thanh toán công nợ ở công ty gặp khó khăn vì các khoản tiền đặc biệt tiền mặt giảm ở năm 2014 và 2015
  • Ngược lại khả năng thanh toán nợ dài hạn rất tốt, thể hiện ở việc qua 5 năm hệ số thanh toán này đều nhỏ hơn 1 nhưng vẫn còn có thể thanh toán. do đó khả năng thanh toán các khoản nợ dài hạn luôn ở trạng thái tích cực.
  • Hệ số nợ phải trả/ hệ số nợ phải thu cao chứng tỏ phần lớn vốn chiếm dụng của công ty khá
  • Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu cao dần qua các năm 2013-2015 qua đó thấy được công ty đang hoạt động ổn định.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Sao ta 2011 – 2015)
  1. Các hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
TỶ SỐ HOẠT ĐỘNG 2011 2012 2013 2014 2015
1. vòng quay các khoản phải thu 15.560 11.932 16.613 15.786 1.663
số ngày thu tiền 23 32 22 23 219
2.vòng quay hàng tồn kho 4.902 8.474 7.278 5.419 6.517
3. hiệu suất sử dụng TSCĐ 17.597 13.418 18.499 16.925 2.376
4. hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 2.441 3.347 2.945 2.421 2.125
5. hiệu suất sử dụng vốn cổ phần 11.058 9.817 9.276 7.400 8.338

 Hình 1: Biểu đồ phản ánh Doanh thu và lợi nhuận

  • Số vòng quay hàng tồn kho năm 2012 giảm so với các năm còn lại, cho thấy hoạt động kinh doanh ở công ty trong năm 2012 gặp khó khăn, doanh số chưa cao nên số ngày vòng quay hàng tồn kho còn lớn và tăng cao, hàng hóa tồn đọng trong kho lâu hơn, do đó lợi tức mang lại cũng thấp hơn.
  • Bên cạnh đó só vòng quay các khoản phải thu cũng tăng mạnh ở năm 2013 trở đi. Hay nói cách khác tốc độ chuyển đổi các khỏan phải thu thành tiền mặt ngày càng nhanh dẫn đến kỳ thu tiền trung bình giảm. Công ty phải bỏ ra chi phí lớn cho các khoản phải thu này. Do ảnh hưởng bởi tình hình ứ đọng hàng tồn kho và các khoản phải thu nên vòng quay vốn lưu động của công ty ngày càng giảm. Hiệu suất sử dụng vốn cố định cũng như hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn chưa cao, 1 đồng vốn bỏ ra chỉ thu được 0.268 đồng doanh thu, chưa kể các khoản lãi suất và chi phí khác
TỶ SỐ ĐÒN BẪY TÀI CHÍNH 2011 2012 2013 2014 2015
1. Tỷ số nợ trên tài sản D/A 77.9% 65.9% 68.3% 67.3% 59.0%
2. tỷ số nợ trên vốn cổ phần D/E 353.0% 193.3% 215.0% 203.8% 229.9%
3. tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần 453.0% 293.3% 315.0% 148.6% 169.4%

Hình 2: Nợ vay và khả năng chi trả nợ vay

– như ta thấy tỷ số nợ lúc nào cũng trên 50% điều đó cho ta thấy doanh nghiệp hoạt động rất khó khăn, nguồn doanh thu kiếm được phải chi trả hầu hết cho nợ dài hạn.(Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Sao ta 2011 – 2015)

                 TỶ SỐ SINH LỢI  2011 2012 2013 2014 2015
1. tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 1.48% 0.40% 1.50% 2.18% 3.38%
2. tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản( ROA) 3.65% 2.02% 4.41% 5.28% 7.19%
3. tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần ROE) 16.53% 3.90% 13.90% 16.13% 28.22%

Hình 3. Biu đồ tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và trên vốn cổ phần

– Năm 2012 tỷ suất sinh lợi giảm xuống 0.4% điều đó cho thấy thị trường kinh doanh đang khó khăn và bắt đầu có khởi sắc trong những năm 2013, 2014, 2015 vì thị trường dần chiếm lĩnh được thị trường với chất lượng và dịch vụ tốt.

THÔNG SỐ 2011 2012 2013 2014 2015
           
Tài sản NGẮN HẠN 651,541,651,195 329,652,559,046 605,705,321,196 999,101,600,801 1,091,370,104,923
NỢ PHẢI TRẢ 606,298,407,265 302,493,999,581 506,278,057,707 800,606,729,011 998,927,002,264
Lợi nhuận CHƯA PHÂN PHỐI 31,135,106,800 8,848,976,607       35,490,555,180       67,524,277,226     73,688,462,961
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 28,561,810,945 6,726,123,048 35,585,353,920 78,551,595,443 104,653,654,384
Nguồn vốn chủ sở hữu 171,750,617,491 156,466,021,241 235,492,599,814 389,294,834,781 345,032,140,163
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,899,176,306,272 1,536,074,215,393 2,184,393,594,808 2,880,762,023,031 2,876,720,640,560
Tổng tài sản 778,049,024,756 458,960,020,820 741,770,657,521 1,189,901,563,792 1,353,959,142,427
X1 0.837 0.718 0.817 0.840 0.806
X2 0.040 0.019 0.048 0.057 0.054
X3 0.037 0.015 0.048 0.066 0.077
X4 0.283 0.517 0.465 0.486 0.345
Chỉ số Z 3.780 4.582 4.418 4.013 3.623

-Theo Altman đối với doanh nghiệp cổ phần hóa thì chỉ số Z trong những năm 2011-2015 đều >1.8 do đó doanh nghiệp không nằm trong vùng nguy hiểm, doanh nghiệp đang hoạt động tốt, khả năng thanh toán nợ tốt, bên cạnh đó doanh nghiệp hoạt động khả quan vào những năm 2013, 2014, 2015.

Năm 2011 2012 2013 2014 2015
10. DOL 4.115 15.153 3.771 2.907 2.685
11. DFL 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
12. DTL 4.115 15.153 3.771 2.907 2.685
13 EBIT*(1-t) 21,421,358,209 5,044,592,286 26,689,015,440 58,913,696,582 78,490,240,788

– Trong công tác quản lý, bảo toàn vốn kinh doanh, hệ số DOL này là một công cụ để gia tăng lợi nhuận, nó càng lớn thì mức sinh lời càng cao. Năm 2012 đòn bẩy tăng lên 15.153 cho thấy khả năng vực dậy của doanh nghiệp có sự chuyển biến mạnh mẽ.

II.   NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY FMC

Qua các số liệu đã phân tích cho thấy 5 năm qua tổng giá trị tài sản phẩm cũng như nguồn vốn tăng nhanh. Điều đó chứng tỏ quy mô của công ty không ngừng mở rộng, khả năng cạnh tranh của công ty được nâng lên rõ rệt. Công ty đã chú trọng nhiều vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, cũng như sửa chữa TSCĐ. Điều này được thể hiện ở chỗ chi phí XDCB tăng cao qua các năm. Công ty làm ăn kém hiệu quả, thu lợi nhuận và đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước, giải quyết nhiều việc làm cho lao động phổ thông.

Bên cạnh những mặt tích cực như trên thì tình hình tài chính tại công ty còn có những hạn chế như sau;

Nguồn vốn tăng chủ yếu là cho vay nợ. Trong 10 đồng tăng kinh doanh thì chỉ có 1 đồng là từ nguồn vốn CSH. Điều này chứng tỏ công ty phụ thuộc nhiều vào các chủ nợ. Hệ số nguồn vốn CSH thấp nên công ty  sẽ bị sức ép lớn về các khoản nợ vay.

Hiệu suất sử dụng vốn cố định cũng như hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn cũng không cao, 1 đồng vốn bỏ ra chỉ thu được 0.268 đồng doanh thu chưa kể lãi và chi phí.

Qua 5 năm đều có lãi tuy nhiên về tương đối tỷ suất lợi nhuận năm 2012 thấp hơn  năm còn lại. Điều này cho thấy hiệu quả kinh doanh của công ty có chiều hướng đi xuống vào năm 2012 và có dấu hiện hồi phục dần trong năm 2013, 2014,2015 .

Nguồn vốn luân chuyển qua 5 năm đều dương, có nghĩa là TSCĐ nhỏ hơn nguồn vốn dài hạn. Như vậy doanh nghiệp dùng vốn vay Ngân hàng để tài trợ cho đầu tư dài hạn. Đồng thời vốn luân chuyển dương chứng tỏ khả năng thanh toán của công ty là rất tốt. (Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Sao ta 2011 – 2015)

Tuy nhiên công ty FMC đang trên giai đoạn phát triển. Do công ty đang có hướng hoạt động cải thiện và tập trung, áp dụng trình độ cao trong qui trình khép kín để đóng gói, mang lại cho doanh nghiệp nhiều vị thế trên thị trường. Ngày một vươn xa hơn.

Trên đây là tiểu luận môn Tài chính doanh nghiệp đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Sao ta 2011 – 2015, dành cho các bạn đang làm tiểu luận môn học chuyên ngành: còn nhiều bài mẫu tiểu luận môn học các bạn tìm kiếm trên chuyên mục nhé. 

Lưu ý: Có thể trên website không có tài liệu đúng như các bạn mong muốn để hoàn thiện bài làm hoàn toàn mới và chất lượng tốt các bạn có thể cần tới sự hỗ trợ của dịch vụ viết tiểu luận để kham khảo bảng giá và quy trình làm việc các bạn có thể trao đổi với mình qua SDT/Zalo: https://zalo.me/0932091562

DOWNLOAD FILE