Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì trong câu mùa xuân là mùa đầu tiên trong năm

Luyện từ và câu - Tuần 2 trang 7

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
Bài khác

Câu 1

Tìm và viết vào chỗ trống các từ:

a] Chỉ trẻ em

M: thiếu niên, ................................

b] Chỉ tính nết của trẻ em

M : ngoan ngoãn, ...........................

c] Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em

M : thương yêu, .............................

Lời giải chi tiết:

a] Chỉ trẻ em

nhi đồng, trẻ em, con nít, trẻ con...

b] Chỉ tính nết của trẻ em

lanh lẹ, nhanh nhẹn, hiếu động, ngây thơ, hồn nhiên, tinh nghịch...

c] Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em

ân cần, bảo ban, nựng nịu, dạy dỗ, dỗ dành, chở che ...

Câu 2

Gạch 1 gạch [ ] dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai [cái gì, con gì] ?", gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi“Là gì ?” trong mỗi câu dưới đây:

a] Thiếu nhi là măng non của đất nước.

b] Chúng em là học sinh tiểu học.

c] Chích bông là bạn của trẻ em.

Phương pháp giải:

Gợi ý:Em hãy tự đặt và trả lời câu hỏi để tìm ra mỗi bộ phận trong câu.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm dưới đây :

a]Cây trelà hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam.

b]Thiếu nhilà những chủ nhân tương lai của Tổ quốc.

c] Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minhlà tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu niên Việt Nam.

Phương pháp giải:

Gợi ý:Em hãy đọc kĩ các câu và đặt câu hỏi thích hợp cho mỗi bộ phận in đậm.

Lời giải chi tiết:

a]Cây trelà hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam.

- Cây gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam ?

b]Thiếu nhilà những chủ nhân tương lai của Tổ quốc.

- Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc ?

c] Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh làtổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu niên Việt Nam.

-Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì ?

Bài tiếp theo

  • Chính tả - Tuần 2 trang 8

    Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng dưới đây [chọn làm bài tập 1 hoặc 2] :

  • Tập làm văn - Tuần 2 trang 10

    Điền nội dung cần thiết vào chỗ trống để hoàn thành đơn dưới đây :

  • Chính tả - Tuần 2 trang 6

    1. Viết vào chỗ trống trong bảng :

  • Luyện từ và câu - Tuần 23 Trang 22
  • Tập làm văn - Tuần 23 Trang 25
  • Tập làm văn - Tuần 24 Trang 30

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Giải Bài đọc 1: Chim én VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Phần I
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Phần II
  • Câu 2

  • Phần I
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Phần II
  • Câu 2
Bài khác

Phần I

Câu 1:

Em hiểu chim én “rủ mùa xuân cùng về” nghĩa là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Chim én báo hiệu mùa xuân về.

b. Chim én dẫn đường cho mùa xuân về.

c. Chim én về để mở hội xuân.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các đáp án và chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải chi tiết:

Em hiểu câu “rủ mùa xuân cùng về” nghĩa là: chim én báo hiệu mùa xuân về.

Chọn a.

Câu 2

Gạch chân những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về:

Cỏ mọc xanh chân đê

Rau xum xuê nương bãi

Cây cam vàng thêm trái

Hoa khoe sắc nơi nơi

Trời rắc bụi mưa rơi

Mầm non vươn đứng dậy

Én bay chao cánh vẫy

Mừng vui rồi lại đi

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ 2 khổ thơ và tìm những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về.

Lời giải chi tiết:

Cỏ mọc xanh chân đê

Rau xum xuê nương bãi

Cây cam vàng thêm trái

Hoa khoe sắc nơi nơi

Trời rắc bụi mưa rơi

Mầm non vươn đứng dậy

Én bay chao cánh vẫy

Mừng vui rồi lại đi

Câu 3

Em muốn chim én nói gì khi xuân về?

Em muốn chim én nói: ….

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn cuối để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Em muốn chim én nói: năm mới sẽ là một năm tràn ngập niềm vui đối với tất cả mọi người.

Phần II

Câu 1:

Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

a. Cỏ mọc xanh ở chân đê.

b. Rau xum xuê nương bãi.

c. Hoa khoe sắc nơi nơi.

Phương pháp giải:

Em đọc các câu và tìm những từ ngữ trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

Lời giải chi tiết:

a. Cỏ mọc xanh ở chân đê.

b. Rau xum xuê trên nương bãi.

c. Hoa khoe sắc khắp nơi.

Câu 2

Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:

[chim én, mở hội, lượn bay, hoa, dẫn lối, rủ, chao, cánh, vẫy, mầm non]

a. Từ ngữ chỉ sự vật.

b. Từ ngữ chỉ hoạt động.

Phương pháp giải:

Em đọc các từ và xếp vào nhóm thích hợp.

Lời giải chi tiết:

- Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, hoa, cánh, mầm non.

- Từ ngữ chỉ hoạt động: mở hội, lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Giải Bài đọc 2: Chim rừng Tây Nguyên VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều

    Gạch chân những từ ngữ tả vẻ đẹp của mặt hồ Y-ơ-pao. Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim nào. Mỗi câu dưới đây miêu tả loài chim nào? Điền vào chỗ trống cho phù hợp. Bộ phận câu in đậm trong các câu sau trả lời cho câu hỏi nào? Đánh dấu vào ô trống trước ý đúng. Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu. Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết một đoạn văn [ít nhất 4 – 5 câu] về đồ vật, đồ chơi hình một loài chim [hoặc tranh ảnh loài chim] em yêu thíc

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2020 số 15

Xuất bản ngày 29/10/2020 - Tác giả: Huyền Chu

Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 Tiếng Việt năm học 2020 -2021 đề số 15 kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết từng câu giúp các em học sinh cùng phụ huynh học bài và ôn luyện tại nhà.

Mục lục nội dung

  • 1. Đề số 15
  • 2. Đáp án

Mục lục bài viết

Đề thi học kì 1 lớp 3 Tiếng Việt năm 2020 đề số 15bao gồm rất nhiều dạng bài tập khác nhau tổng hợp toàn bộ kiến thức các em đã học ở lớp 3, qua đó giúp các em ôn luyện kiến thức cho kỳ thi sắp tới. Bộ đề có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết giúp các em hiểu bài hơn, ngoài ra phụ huynh hoặc thầy cô giáo có thể tải file đính kèm ở cuối bài viết và in ra để các em học sinh tự hoàn thành bài làm của mình rồi sau đó so sánh với đáp án.

Lớp 3

  • SGK Toán 3
  • SGK Tiếng Việt 3
  • Văn mẫu 3
  • SGK Tiếng Anh 3 Mới
  • Tự nhiên và xã hội lớp 3
  • SGK Đạo đức lớp 3

Mô tả văn tắt:

Hướng dẫn xem lời giải,soạn bài, giải bài tập tất cả các môn học lớp 3. Cách trình bày dễ hiểu, khoa học. Các em học sinh, thầy cô giáo muốn xem môn học nào thì click vào môn học đó để xem. Để tìm các bài soạn, bài giải lớp 3 trên mạng. Hãy gõ vào ô tìm kiếm google dòng chữ:Xem lời giải lớp 3 xemloigiai

Tên chi tiết:

Xem lời giải lớp 3 | Soạn bài lớp 3 | Giải lớp 3 | Giải bài tập lớp 3 | Các môn học lớp 3

  • Tiếng Việt

Viết bình luận

Tên của bạn *

Thư điện tử *

Nội dung của trường dữ liệu này được giữ kín và sẽ không được hiển thị công khai.

Trang chủ

Nội dung *

Bộ đề ôn tập hè môn Toán, Tiếng Việt lớp 2

Bộ đề ôn tập hè môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 là tài liệu học tập phù hợp cho những em học sinh mới hoàn thành xong chương trình lớp 2 và đang chuẩn bị bước lên lớp 3. Việc luyện tập với các bài tập môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp các em ôn lại toàn bộ những kiến thức đã học để có được sự chuẩn bị tốt nhất khi bước vào lớp 3.

Bài tập học hè môn Tiếng Việt lớp 2

Tổng hợp bài tập học hè môn Tiếng Anh lớp 2 lên lớp 3

TIẾNG VIỆT – ĐỀ 1

Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận thế nào? trong các câu sau

a. Lan rất chăm học. b. Hà rất thông minh. c. Hằng rất lễ phép.

Bài 2: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong các câu sau:

a. Bé Hà và bé Hoa rất vâng lời và yêu quý anh chị.

b. Trong một nhà, anh chị em cần yêu thương, giúp đỡ nhau.

Bài 3: Đặt câu cho bộ phận in đậm dưới đây:

a. Trên bờ đê, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.

b. Hoa bưởi thơm nức một góc vườn.

c. Ông mặt trời từ từ nhô lên từ phía đằng đông.

Bài 4: Gạch chân các từ chỉ hoạt động trong các câu sau :

a. Bạn Nam đang vẽ con ngựa.

b. Đàn vịt đang bơi dưới hồ nước.

c. Bạn Lan đang nghe hát.

Bài 5: Dùng gạch chéo [/] tách các câu sau thành 2 thành phần [Ai/ thế nào?; Ai/ làm gì?]

a. Sương muối phủ trắng cành cây bãi cỏ.

b. Núi đồi thung lũng làng bản chìm trong biển mây mù.

c.Ve Sầu là một chú bé hay hát và hát hay lắm.

TIẾNG VIỆT – ĐỀ 2

Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong các câu sau:

a. Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.

b. Chị Hồng chăm sóc bé Hoa rất chu đáo.

Bài 2: Đặt câu cho bộ phận in đậm dưới đây:

a. Tiếng hót của chú chim sơn ca làm say đắm cả khu vườn.

b. Thuỷ Tinh rất tức giận vì không lấy được Mị Nương.

Bài 3: Gạch chân các từ chỉ sự vật [người, con vật, đồ vật, cây cối] trong các câu sau. Đặt câu hỏi cho bộ phận đó.

a. Núi cao vời vợi.

b. Chim hót líu lo.

c. Trăng sáng vằng vặc.

Bài 4: Dùng gạch chéo [/] tách các câu sau thành 2 thành phần [Ai/ làm gì ?]

a. Bà đi chợ. b. Mẹ đi làm. c. Liên dắt em ra vườn chơi.

Bài 5: Điền dấu phẩy thích hợp vào các câu sau:

a. Bạn Hà bạn Huệ rất chăm chỉ học tập. b. Bạn Nam hiền lành thật thà.

TIẾNG VIỆT – ĐỀ 3

Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong các câu sau:

a. Mẹ đi thăm bà. b. Em ở nhà học bài. c. Bố đi công tác xa nhà.

Bài 2: Tìm 3 từ nói về tình cảm gia đình và đặt câu với các từ đó.

Bài 3: Đặt câu cho bộ phận in đậm dưới đây:

a. Nhờ siêng năng học tập, Sơn đã đứng đầu lớp.

b. Em thức dậy khi chú gà trống cất tiếng gáy.

Bài 4: Dùng gạch chéo [/] tách các câu sau thành 2 thành phần [Ai/ thế nào ?]

a. Mùa xuân xôn xao, rực rỡ. b. Mùa hè nắng chói chang.
c. Mùa thu hiền dịu. d. Mùa đông u buồn, lạnh lẽo.

Bài 5: Ngắt đoạn văn sau thành 9 câu và viết lại cho đúng:

Ngày đầu tiên của em đi học thật là vui em mặc quần áo đẹp nhưng chẳng mang theo gì cả khi vào lớp, em thấy một bạn khóc mãi em đến làm quen và nói chuyện với bạn thế rồi bạn cũng nín khi cô giáo bảo chúng em tự giới thiệu thì em mới biết tên bạn là Mai từ đó, chúng em chơi với nhau rất thân cả lớp em đã hát rất nhiều bài em thấy đi học thật vui

TIẾNG VIỆT – ĐỀ 4

Bài 1. Nối từng từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B

AB
a. SuốiVùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt trái đất
b. KênhDòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi bắt nguồn từ các khe đá
c. BiểnCông trình đào, đắp dể dẫn nước tưới tiêu cho đồng ruộng.

Bài 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau:

a. Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ. b. Nước suối lóng lánh vì có ánh sáng mặt trời phản chiếu.

c. Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn tránh trong bùn ao. d. Người ta trồng cà phê để lấy hạt làm đồ uống.

Bài 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

a. Bác Hồ rất ........................................các cháu thiếu nhi.
b. Các cháu thiếu nhi ... ...............................Bác Hồ.
c. Bác Hồ là lãnh tụ ...........................................của nhân dân Việt Nam.
d. Thiếu nhi Việt Nam vô cùng.................................... Bác Hồ.

[biết ơn, kính yêu, yêu quý, kính yêu]

Bài 4. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

a. Thông minh b. Vui vẻ c. Hiền lành

Bài 5. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn kể về người thân [ông, bà, bố, mẹ, ....]

TIẾNG VIỆT – ĐỀ 5

Bài 1: Hãy sắp xếp các từ trong mỗi dòng sau thành câu:

a, Mẹ/ yêu/ em /rất [tạo 3 câu]

b.Thu/ của/ em/ bạn/ là [tạo 4 câu]

Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước dòng đã thành câu:

  1. Bông hoa này
  2. Quyển vở mới tinh ấy
  3. Chiếc bút này rất đẹp.
  4. Bà hỏi gì mẹ cháu ạ?
  5. Trong khu rừng xanh

Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống

  1. Hương là người ...................................học tập
  2. Hương đi học rất .................................................
  3. Hôm nay,gặp bài khó,Hương vẫn ..............................................giải cho bằng được.

[chuyên cần , kiên nhẫn , cần cù ]

Bài 4: Đặt câu theo từng mẫu câu sau: Ai – là gì? [3 câu]; Ai – làm gì? [3 câu]

Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn nói về cô giáo em.

Bài tập học hè môn Toán lớp 2

TOÁN – ĐỀ 1

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

65 +148 369 - 24 565 - 197 437 + 548 257 + 528 756- 139

23 x 2 34 x 3 42 x 6 54 x 7 72 x 3 123 x 4 213 x 4 236 x 5

Bài 2: Tìm X

a, X x 5 = 16 +19 b, 5 x X = 234 + 266

c, X x 3 = 9 x 3 d, 4 x X = 8 x 5

Bài 3: Tính

16 x 5 : 5 25 : 5 x 46 77 x 4 - 231 65 x 3 + 546

92 x 2 = 345 987 – 4 x 23 123 x 4 + 99 345 x 2 - 102

Bài 4: Viết các phép cộng sau thành phép nhân rụ̀i tính:

3+ 3 + 3 + 3 = 6 + 6 +.............+ 6 7 + 7 + ....... + 7 a + a +...............+ a

Có 15 số hạng Có 23 số hạng Có 10 số hạng

Bài 5: Một mảnh vườn hình vuông có 4 cạnh đều bằng 15m. Tính chu vi của mảnh vườn đó?

Bài 6. Tìm tích của số lẻ nhỏ nhất có một chữ số với số lẻ lớn nhất có hai chữ số?

TOÁN – ĐỀ 2

Bài 1: Điền dấu +, - thích hợp vào chỗ chấm:

a, 14 .....5 .....7 = 12 b, 38 .....15.....14 = 39

Bài 2: Tìm X:

X + X + X - [X + X] = 29 + 43 X + X + X - 33 = 27

Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng của 4 ô liên tiếp bằng 72.

Bài 4: Cho các chữ số 1, 2, 3.

a, Hãy lập các số có hai chữ số khác nhau từ ba chữ số trên.

b,Tính tổng các số lớn nhất có hàng chục là 1, 2, 3 vừa tìm được.

Bài 5: Trong dịp tết trồng cây mùa xuân vừa qua lớp em trồng cây được 18 cây các loại bao gồm: vải. nhãn, cam, mỗi loại 4 cây, còn lại là cây bóng mát. Tìm số cây bóng mát lớp em trồng được?

Bài 6: Trên hình vẽ bên có

................tam giác.

...................tứ giác.

...................đoạn thẳng.

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem chi tiết

Video liên quan

Chủ Đề