Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Hầu hết tất cả chúng ta đều có hoặc đang sử dụng smartphone, máy tính hay laptop cho các tác vụ công việc, giải trí,... Nhưng ít ai biết rằng tất cả các món đồ công nghệ nói trên đều cần phải có một hệ điều hành để có thể vận hành được. Vậy hệ điều hành là gì? Có nhất thiết phải cài đặt hệ điều hành hay không? Và có những loại hệ điều hành nào? Hãy cùng Blog Công Nghệ tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Hệ Điều Hành Là Gì?

Khái Niệm

Hệ điều hành (Operating System - OS) có nghĩa là một phần mềm nền tảng cho phép vận hành các ứng dụng khác trên một thiết bị điện tử bất kỳ. Nó đóng vai trò trung gian, làm cầu nối giữa người dùng và máy tính. Có thể không quá khi nói 1 chiếc máy tính chỉ là cục sắt bỏ đi nếu không có hệ điều hành. Thông qua hệ điều hành, người dùng có thể điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và tài nguyên phần mềm.

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

thành phần của hệ điều hành Và Các chức năng

Thành Phần Của Hệ Điều Hành:

  • Hệ thống quản lý tiến trình
  • Hệ thống quản lý bộ nhớ
  • Hệ thống quản lý nhập xuất
  • Hệ thống quản lý tập tin
  • Hệ thống bảo vệ
  • Hệ thống dịch lệnh
  • Quản lý mạng

Có 3 thành phần quan trọng nhất của hệ điều hành đó là:

  • Kernel: Cung cấp những điều khiển cơ bản trên cấu hình phần cứng máy tính, từ đó đảm nhiệm các vai trò gồm: đọc - ghi dữ liệu, xử lý các lệnh, xác định dữ liệu được nhận và gửi bởi các thiết bị khác, đồng thời diễn giải dữ liệu nhận từ mạng.
  • User Interface (Giao diện người dùng): Đảm bảo quá trình tương tác giữa người dùng với máy tính thông qua Desktop, Graphical Icons hay Command Line.
  • Application Programming Interfaces (Giao diện lập trình ứng dụng): cho phép các ứng dụng phát triển sử dụng Modular Code.

Các Chức Năng Của Hệ Điều Hành:

  • Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.
  • Cung cấp các tài nguyên cho các chương trình và cách tổ chức thực hiện các chương trình đó.
  • Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các công cụ để tìm kiếm và truy cập thông tin.
  • Kiểm tra và hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị ngoại vi để khai thác chúng một cách thuận tiện,hiệu quả.
  • Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống.

Mỗi chức năng được một nhóm chương trình trong hệ điều hành đảm bảo thực hiện. Các nhóm chương trình này là các thành phần của hệ điều hành.

Toàn bộ quá trình giao tiếp giữa người và máy tính đều được thực hiện thông qua bước đệm trung gian là hệ điều hành. Nhờ có hệ điều hành mà các ứng dụng có thể tận dụng những common libraries mà không cần quan tâm tới thông số phần cứng cụ thể.

Những Loại Hệ Điều Hành Phổ Biến

Hệ Điều Hành Trên Máy Tính

Windows:

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Là tên của một họ hệ điều hành dựa trên giao diện người dùng đồ hoạ được phát triển và được phân phối bởi Microsoft. Nó bao gồm một vài các dòng hệ điều hành, mỗi trong số đó phục vụ một phần nhất định của ngành công nghiệp máy tính.

MS-DOS:

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Trước khi Windows xuất hiện và “xưng hùng xưng bá” như ngày nay, các máy tính để bàn thường được đi kèm với hệ điều hành MS-DOS của Microsoft. Đây là thực sự môi trường thích hợp cho việc sử dụng các dòng lệnh (command-line). DOS là một hệ điều hành dòng lệnh không có cửa sổ đồ họa. Bạn khởi động máy tính của bạn và sau đó nhìn thấy một dấu nhắc DOS prompt. Điều quan trọng là bạn phải nắm được các lệnh để gõ vào dấu nhắc lệnh này nhằm khởi động các chương trình, chạy các tiện ích tích hợp, nói chung là thực hiện các tác vụ với máy tính của mình.

Linux:

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Linux là tên gọi của một hệ điều hành máy tính và cũng là tên hạt nhân của hệ điều hành. Đây là một phần mềm tự do và của việc phát triển mã nguồn mở. Linux được sử dụng rộng rãi để miêu tả tổng thể một hệ điều hành tương tự Unix (còn được biết đến dưới tên GNU/Linux) được tạo ra bởi việc đóng gói nhân Linux cùng với các công cụ GNU, cũng như các bản phân phối Linux.

Ubuntu:

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Là hệ điều hành máy tính dựa trên Debian GNU/Linux, một bản phân phối Linux thông dụng. Ubuntu là cung cấp một hệ điều hành ổn định, cập nhật cho người dùng thường, tập trung vào sự tiện dụng và dễ dàng cài đặt. Ubuntu được đánh xếp hạng là bản phân phối Linux thông dụng nhất cho máy tính để bàn, chiếm khoảng 30% số bản Linux được cài đặt trên máy tính để bàn năm 2007.

Unix:

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Hay còn được viết là UNIX, (tên thương hiệu chính thức) - là một hệ điều hành đa người dùng có tính linh hoạt và khả năng thích ứng cao. Được phát triển lần đầu tiên vào những năm 1970, Unix là một trong những hệ điều hành đầu tiên được viết trên ngôn ngữ lập trình C.

Red Star OS:

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Về cơ bản, Red Star 3 được xây dựng dựa trên cơ sở Linux nhưng đã được tùy biến giao diện toàn bộ. Đây là hệ điều hành dành riêng cho các máy tính ở Triều Tiên. Trước khi được phát triển, các máy tính ở Triều Tiên sử dụng Redhat Linux và phiên bản tiếng Anh của Microsoft Windows.

Hệ Điều Hành Trên Điện Thoại Thông Minh/ Các Thiết Bị Khác

Android:

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Hầu hết mọi người đắc biệt là những bạn trẻ đã từng nghe tới hoặc biết rằng bản thân mình đã và đang sử dụng chiếc điện thoại được trang bị hệ điều hành Android. Là hệ điều hành mã nguồn mở kết hợp với việc được Google phát hành mã nguồn theo giấy phép Apache (một loại giấy phép ít bị ràng buộc), chính hai yếu tố này đã giúp cho các nhà phát triển thiết bị, các nhà mạng, các lập trình viên nhanh chóng tiếp cận, điều chỉnh và phân phối Android một cách tự do.

IOS:

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Cùng với hệ điều hành Android, iOS là một trong những hệ điều hành được sử dụng phổ biến hiện nay. Nền tảng iOS gắn liền với thương hiệu điện thoại nổi tiếng Apple. Ban đầu hệ điều hành này chỉ được phát triển để chạy trên iPhone, sau đó được mở rộng trên các thiết bị của Apple như iPod touch, iPad và Apple TV. Giao diện người dùng của iOS dựa trên cơ sở thao tác bằng tay. Người dùng có thể tương tác với hệ điều hành này thông qua rất nhiều động tác bằng tay trên màn hình cảm ứng của các thiết bị của Apple.

Mac OS:

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Mac OS được biết đến như một nền tảng hệ điều hành mượt mà, tối ưu cùng giao diện đẹp mắt của những chiếc MacBook. là một hệ điều hành có giao diện cửa sổ được phát triển và phân phối bới Apple dành cho các máy tính Macintosh. Sau nhiều thời kì phát triển Mac OS đã trải qua nhiều phiên bản khác nhau như Mac OS 6, Mac OS 7, Mac OS 8, Mac OS 9…và phiên bản mới nhất hiện tại là Mac OS X.

Windows Phone:

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Là hệ điều hành của Microsoft dành cho smartphone kế tục nền tảng Windows Mobile. Mặc dù kì vọng thay thế cho Windows Mobile nhưng lại hạn chế có khả năng tương tác nhau. Ngoài ra không quan tâm đến trải nghiệm bằng ngón tay trên điện thoại làm cho không đi kịp với xu hướng thị trường.

BlackBerry OS:

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Là hệ điều hành di động độc quyền do BlackBerry Ltd phát triển cho dòng sản phẩm cầm tay BlackBerry. BlackBerry OS cung cấp khả năng đa nhiệm, và được thiết kế cho các thiết bị sử dụng phương pháp nhập đặc biệt, thường là trackball hoặc màn hình cảm ứng. Hệ điều hành được hỗ trợ MIDP 1.0 và WAP 1.2. Các phiên bản trước đó cho phép đồng bộ hóa không dây thư điện tử và lịch với Microsoft Exchange Server, và với cả Lotus Domino.

Symbian:

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Ở thời kỳ hoàng kim thì Symbian là hệ điều hành phổ biến nhất thế giới dành cho thiết bị di động. Symbian đã ngừng phát triển được viết và sử dụng cho một số điện thoại di động. Symbian ban đầu được phát triển như một hệ điều hành nguồn đóng cho các thiết bị PDA.

Ok! Vậy là chúng ta đã tìm hiểu và biết được hệ điều hành là như thế nào rồi, cũng như tầm quan trọng của một hệ điều hành để vận hành và giúp người dùng dễ dàng tương thích với các thiết bị công nghệ.

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Nhắc tới Android là chúng ta sẽ nghĩ tới những thiết bị di động đang sử dụng hệ điều hành android. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về hệ điều hành này, bạn đọc tham khảo bài viết do Bizfly Cloud chia sẻ dưới đây nhé. 

Hệ điều hành Android là gì?

Android là hệ điều hành di động được phát triển bởi Google (GOOGL), được sử dụng chủ yếu trong các thiết bị màn hình cảm ứng, điện thoại di động và máy tính bảng. Nó cho phép người dùng thao tác với các thiết bị một cách trực quan thông qua chuyển động của ngón tay như: chạm, vuốt. Google cũng sử dụng phần mềm Android trên tivi, ô tô và đồng hồ đeo tay - Mỗi thiết bị đều được thiết kế giao diện riêng. 

Lịch sử phát triển của HĐH Android 

Hệ điều hành này đầu tiên được Android.Inc. - một công ty phần mềm đặt tại Thung lũng Silicon - phát triển, sau đó được Google mua lại vào năm 2005.

Mặc dù mã nguồn Android được phát hành ở định dạng mã nguồn mở để thuận tiện cho người dùng, nhưng nó vẫn có thể sử dụng cố định cho các phần mềm độc quyền trên các thiết bị di động.

Các nhà đầu tư và chuyên gia trong lĩnh vực công nghiệp điện tử lúc đó đã đặt dấu chẩm hỏi về ý định thật sự của Google trong việc thâm nhập thị trường di động kể từ khi mua lại. Nhưng chỉ không lâu sau, Google đã công bố thiết bị chạy Android đầu tiên của mình ra thị trường vào năm 2007.

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Android liên kết với nhiều ứng dụng Google

Kể từ đó, các nhà phát triển phần mềm có thể sử dụng công nghệ Android để phát triển các ứng dụng dành cho thiết bị di động, được bán trên các cửa hàng ứng dụng. Bởi vì nó được phát triển như một sản phẩm của Google, nên người dùng Android có cơ hội liên kết thiết bị di động của họ với các sản phẩm khác của Google, chẳng hạn như nền tảng email, Google Drive.

Tính đến tháng 1 năm 2020, Android là hệ điều hành phổ biến nhất được sử dụng trên các thiết bị di động, với 74,3% thị phần toàn cầu. IOS của Apple đứng thứ hai với 24,8%.

Các tính năng nổi bật của hệ điều hành Android là gì?

Giao diện người dùng mặc định của Android sử dụng các thao tác trực tiếp như chạm, vuốt và kéo để bắt đầu giao tiếp. Thiết bị cung cấp phản hồi xúc giác cho người dùng thông qua các cảnh báo như rung để phản hồi các hành động. Ví dụ: nếu người dùng nhấn vào nút điều hướng, thiết bị sẽ rung.

Khi người dùng khởi động thiết bị, hệ điều hành Android sẽ hiển thị màn hình chính, đây là trung tâm điều hướng chính cho thiết bị Android, bao gồm các tiện ích và biểu tượng ứng dụng. Widget là màn hình thông tin tự động cập nhật nội dung như thời tiết hoặc tin tức. Màn hình chính có thể khác nhau tùy theo nhà sản xuất của thiết bị. Người dùng cũng có thể chọn các chủ đề khác nhau cho màn hình chính thông qua các ứng dụng của bên thứ ba trên Google Play .

Thanh trạng thái ở phía trên cùng màn hình chính hiển thị các thông tin và trạng thái kết nối của thiết bị: mạng Wi-Fi đang kết nối, sóng 3G, cường độ sóng điện thoại. Người dùng có thể vuốt thanh trạng thái theo chiều đi xuống để xem màn hình thông báo.

Hệ điều hành Android cũng sở hữu các tính năng giúp tiết kiệm pin. Hệ điều hành tạm dừng các ứng dụng không được sử dụng để tiết kiệm pin và mức sử dụng CPU. Android có các tính năng quản lý bộ nhớ giúp tự động đóng các trình xử lý không hoạt động lưu trong bộ nhớ.

Tìm hiểu có chế quản lý tiến trình của hệ điều hành Android

Android với tính năng picture-in-picture cho phép thao tác đa nhiệm

Android chạy trên cả hai tiêu chuẩn cellular (thiết bị hỗ trợ khe cắm sim) được triển khai rộng rãi nhất là GSM/HSDPA và CDMA/EV-DO. Android cũng hỗ trợ:

  • Bluetooth
  • Các giao thức truyền thông 3G như EVDO và HSDPA
  • Wifi 
  • Tự động vá lỗi
  • Tin nhắn SMS và MMS 
  • Camera tĩnh/Camera kỹ thuật số
  • GPS
  • Bản đồ
  • Ứng dụng đa nhiệm/đa tác vụ (multitask)

Phần cứng

Android sử dụng ARM cho nền tảng phần cứng; các phiên bản sau của hệ điều hành Android hỗ trợ kiến trúc x86 và x86-64. Bắt đầu từ năm 2012, các nhà sản xuất thiết bị đã phát hành điện thoại thông minh và máy tính bảng Android với bộ vi xử lý Intel.

Yêu cầu phần cứng tối thiểu của Android phụ thuộc vào kích thước màn hình của thiết bị, loại và mật độ CPU. Ban đầu, Google yêu cầu bộ xử lý 200MHz, 32MB bộ nhớ và 32 MB RAM.

So sánh hệ điều hành Android với các hệ điều hành di động khác

Đối thủ cạnh tranh chính của Android là Apple iOS. Cả iOS và Android đều cung cấp các tính năng hữu ích cho người dùng. Apple iOS là hệ điều hành độc quyền với giao diện cố định, trong khi Android là hệ điều hành mã nguồn mở cung cấp nhiều tùy biến và linh hoạt hơn.

Android là hệ điều hành điện thoại thông minh bán chạy nhất kể từ năm 2011. Thị phần toàn cầu của Android từ năm 2018 đến 2019 là 74,45%, theo Statcounter. Thị phần toàn cầu của Apple iOS là 22,85%. Tuy nhiên, tại Mỹ, Apple thống trị thị phần với 57,22%; Samsung tuyên bố sở hữu 24,27%, tiếp theo là LG (5,49%) và Motorola (3,66%).

Một số hạn chế 

Mặc dù Android cung cấp cho người dùng thêm một giải pháp thay thế tiện ích so với các hệ điều hành di động khác, nhưng HĐH vẫn còn một số hạn chế. Đối với các nhà phát triển, việc viết mã các giao diện và trải nghiệm người dùng thường phức tạp và khó khăn, phải phụ thuộc nhiều hơn vào Java so với Objective-C.

Vì là hệ điều hành mở nên Android OS có tính bảo mật thấp và khiến người dùng dễ bị lộ thông tin cá nhân.

Hệ điều hành Android dễ bị phân mảnh. Bản chất mã nguồn mở linh hoạt của Android dẫn đến nhiều biến thể của phần cứng và phần mềm. Sự phân mảnh thiết bị mang đến thách thức cho các nhà phát triển vì rất khó để phát triển các ứng dụng hoạt động trên tất cả các loại hình và phiên bản thiết bị. Phân mảnh cũng là một vấn đề của các doanh nghiệp: Nhân viên CNTT không thể dễ dàng bảo mật và quản lý các thiết bị chạy trên nhiều loại phần cứng và phần mềm.

Một hạn chế khác khi nói đến hệ điều hành Android là các ứng dụng Android có thể dễ dàng bị vi phạm bản quyền.

Các phiên bản của hệ điều hành Android

Google cập nhật thay đổi đối với Android thường xuyên sau mỗi bản phát hành, bao gồm các bản vá bảo mật và cải tiến về hiệu suất.

Android 1.0. Phát hành vào 23/9/2008. Sở hữu bộ ứng dụng Google, bao gồm Gmail, Maps, Lịch và YouTube.

Android 1.5 (Cupcake). Phát hành 27/4/2009. Ra mắt bàn phím ảo trên màn hình và framewrk cho app các widget bên thứ ba.

Android 1.6 (Donut). Phát hành 15/9/2009. Giới thiệu HĐH có thể chạy trên các kích thước và độ phân giải màn hình khác nhau; tăng cường hỗ trợ cho mạng CDMA.

Android 2.0 (Eclair). Phát hành 26/10/2009. Ra mắt tính năng điều hướng bằng giọng nói theo từng chặng, cập nhật thông tin giao thông thời gian thực, kéo mở để thu phóng.

Android 2.2 (Froyo). Phát hành 20/5/2010. Thêm dock ở cuối màn hình chính và tác vụ thoại, cho phép người dùng chạm vào biểu tượng và nói lệnh. Hỗ trợ Flash cho trình duyệt web.

Android 2.3 (Gingerbread). Phát hành 6/12/2010. Ra mắt giao diện người dùng đen và xanh lục.

Android 3.0 đến 3.2 (Honeycomb). Phát hành 22/2/2011. Bản phát hành này dành riêng cho máy tính bảng và có thêm thiết kế không gian ba chiều màu xanh lam.

Android 4.0 (Ice Cream Sandwich). Phát hành 18/10/2011. Giới thiệu giao diện người dùng thống nhất cho cả máy tính bảng và điện thoại thông minh; với thay đổi đáng chú ý nhất là chủ yếu sử dụng thao tác vuốt để điều hướng.

Android 4.1 đến 4.3 (Jelly Bean). Phát hành lần lượt vào 9/7/2012, 13/11/2012 và 24/7/2013. Giới thiệu Google Now, một dịch vụ lập kế hoạch trong ngày. Ngoài ra còn có thông báo dạng tương tác và cải tiến hệ thống tìm kiếm bằng giọng nói.

Android 4.4 (KitKat). Phát hành chính thức 31/10/2013. Ra mắt giao diện người dùng với các màu sáng hơn, cùng với thanh trạng thái trong suốt và các biểu tượng màu trắng.

Android 5.0 (Lollipop). Phát hành chính thức 12/11/2014. Kết hợp thiết kế giao diện dạng card-based với các yếu tố như thông báo và danh sách Ứng dụng gần đây. Giới thiệu tính năng điều khiển bằng giọng nói thông qua lệnh "OK, Google".

Android 6.0 (Marshmallow). Được phát hành chính thức hồi tháng 10 năm 2015. Bản phát hành này đánh dấu việc Google thông qua lịch phát hành hàng năm. Ra mắt tính năng quản lý quyền truy cập  ứng dụng chi tiết hơn, hỗ trợ cho đầu đọc vân tay và USB-C.

Android 7.0 và 7.1 (Nougat). Phát hành lần lượt vào 22/8/2016 và 4/10/2016. Ra mắt chế độ chia đôi màn hình gốc và tính năng nhóm các thông báo theo ứng dụng.

Android 8.0 và 8.1 (Oreo). Phát hành lần lượt vào 21/8/2017 và 5/12/2017. Các phiên bản này đã ra mắt chế độ picture-inpicture (PIP) nguyên bản - tính năng đáng chú ý nhất cho phép thực hiện đa tác vụ - và tính năng nhắc lại thông báo. Oreo là phiên bản đầu tiên kết hợp Project Treble, một nỗ lực của các OEM nhằm cung cấp các bản cập nhật phần mềm với tiêu chuẩn cao hơn.

Android 9.0 (Pie). Phát hành 6/ 8/2018. Phiên bản này đã thay thế các nút Back, Home và Overview thành nút Home đa chức năng và nút Back nhỏ hơn. Ra mắt các tính năng quản lý hiệu suất, bao gồm gợi ý trả lời tự động cho tin nhắn và quản lý độ sáng.

Android 10 (Android Q) chính thức phát hành vào 3/9/2019. Bỏ nút Back để chuyển sang điều hướng hoàn toàn bằng thao tác vuốt. Có thêm Dark theme và Focus mode cho phép người dùng bớt bị phân tâm từ những ứng dụng khác.

Tham khảo:

https://www.investopedia.com/terms/a/android-operating-system.asp

https://searchmobilecomputing.techtarget.com/definition/Android-OS

>> Có thể bạn quan tâm: Các lỗ hổng trong điện thoại Samsung có thể khiến người dùng Android bị tấn công từ xa

BizFly Cloud là nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây với chi phí thấp, được vận hành bởi VCCorp.

BizFly Cloud là một trong 4 doanh nghiệp nòng cốt trong "Chiến dịch thúc đẩy chuyển đổi số bằng công nghệ điện toán đám mây Việt Nam" của Bộ TT&TT; đáp ứng đầy đủ toàn bộ tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật của nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện tử/chính quyền điện tử.

Độc giả quan tâm đến các giải pháp của BizFly Cloud có thể truy cập tại đây.

DÙNG THỬ MIỄN PHÍ và NHẬN ƯU ĐÃI 3 THÁNG tại: Manage.bizflycloud

TAGS: hệ điều hànhhệ điều hành android