Tính bằng 2 cách lớp 5 trang 62

Trang chủ » Lớp 5 » Giải sgk toán lớp 5

Câu 2: Trang 61 - sgk toán lớp 5 Tính bằng hai cách: a) (6,75 + 3,25 ) x 4,2;                          b) (9,6 - 4,2) x 3,6.

Bài làm:

a) (6,75 + 3,25 ) x 4,2

  • Cách 1: (6,75 + 3,25 ) x 4,2= 10 x 4,2 = 42
  • Cách 2: (6,75 + 3,25 ) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42                      

b) (9,6 - 4,2) x 3,6.

  • Cách 1: (9,6 - 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 19,44
  • Cách 2: (9,6 - 4,2) x 3,6 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44

Từ khóa tìm kiếm Google: đáp án câu 2, câu 2 luyện tập chung trang 62, giải câu 2 chi tiết, hướng dẫn giải câu 2.

Lời giải các câu khác trong bài

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

CHƯƠNG III: HÌNH HỌC

64 lượt xem

Toán lớp 5 trang 62 Bài 2 là lời giải bài Luyện tập chung SGK Toán 5; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 2 Toán lớp 5 trang 62

Đề bài: Tính bằng hai cách:

a) (6,75 + 3,25) x 4,2

b) (9,6 – 4,2) x 3,6

Hướng dẫn:

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

(a + b) x c = a x c + b x c

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân sổ đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả với nhau.

(a – b) x c = a x c – b x c

Lời giải:

a) (6,75 + 3,25) x 4,2

Cách 1:

(6,75 + 3,25) x 4,2

= 10 x 4,2

= 42

Cách 2:

(6,75 + 3,25) x 4,2

= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2

= 28,35 + 13,65 = 42

b) (9,6 – 4,2) x 3,6

Cách 1:

(9,6 – 4,2) x 3,6

= 5,4 x 3,6

= 19,44

Cách 2:

(9,6 – 4,2) x 3,6

= 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6

= 34,56 – 15,12 = 19,44

----> Bài tiếp theo: Bài 3 trang 62 Toán lớp 5

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 5 Bài 2 trang 62 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: Số thập phân - Các phép tính với số thập phân. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 5.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

  • Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5
  • Sách giáo khoa toán lớp 5
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2

Sách giải toán 5 Luyện tập chung trang 52 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 62 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Tính:

a) 375,64 – 95,69 + 36,78;

b) 7,7 + 7,3 x 7,4.

Lời giải:

a) 375,64 – 95,69 + 36,78

= 280,15 + 36,78

= 316,93

b) 7,7 + 7,3 x 7,4

= 7,7 + 54,02

= 61,72

Bài 2 (trang 62 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Tính bằng hai cách:

a) (6,75 + 3,25 ) x 4,2; b) (9,6 – 4,2) x 3,6.

Lời giải:

a) Cách 1:

(6,75 + 3,25 ) x 4,2

= 10 x 4,2 = 42

Cách 2:

(6,75 + 3,25 ) x 4,2

= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2

= 28,35 + 13,65

= 42

b) Cách 1:

(9,6 – 4,2) x 3,6

= 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6

= 34,56 – 15,12

= 19,44

Cách 2:

(9,6 – 4,2) x 3,6

= 5,4 x 3,6

= 19,44

Bài 3 (trang 62 SGK Toán 5) Luyện tập chung : a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

0,12 x 400; 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5.

b) Tính nhẩm kết quả tìm x:

5,4 x x = 5,4 9,8 x x = 6,2 x 9,8

Lời giải:

a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48

4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7

b) x = 1 (vì 5,4 x 1 = 5,4 )

x = 6,2 (hai tích bằng nhau đã có một thừa số bằng nhau thì thừa số còn lại cũng bằng nhau).

Bài 4 (trang 62 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Mua 4m vải phải trả 60 00 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Giá 1m vải là:

60 000 : 4 = 15 000 (đồng)

Giá 6,8m vải là:

15 000 x 6,8 = 102 000 (đồng)

Số tiền phải trả nhiều hơn là:

102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng)

Đáp số: 42 000 (đồng).

Tính bằng hai cách. Bài 2 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5 – Tiết 30: Luyện tập chung

Tính bằng hai cách:

a) (6,75 + 3,25 ) x 4,2;                          b) (9,6 – 4,2) x 3,6.

Hướng dẫn giải:

 a) Cách 1:                                           b) Cách 1:

= …….10 x 4,2 = 42                               ..= 5,4 x 3,6 = 19,44

Quảng cáo

Cách 2:                                                 Cách 2: 

…….= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2                  ……..= 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6

       = 28,35 + 13,65                                      = 34,56 – 15,12

       = 42                                                      = 19,44

Toán lớp 5 trang 62

  • Toán lớp 5 trang 62 Bài 1
  • Toán lớp 5 trang 62 Bài 2
  • Toán lớp 5 trang 62 Bài 3
  • Toán lớp 5 trang 62 Bài 4
  • Bài tập phép nhân số thập phân

Toán lớp 5 trang 62 Luyện tập chung Có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải Toán Nhân một số thập phân với một số thập phân. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 61, 62 Luyện tập chung phép nhân

Hướng dẫn giải Câu 1, 2, 3, 4 trang 62 SGK Toán lớp 5 bài Luyện tập chung về phép nhân số thập phân.

Toán lớp 5 trang 62 Bài 1

Tính

a) 375,84 – 95,69 + 36,78

b) 7,7 + 7,3 × 7,4

Phương pháp giải

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78

= 316,93

b) 7,7 + 7,3 × 7,4 = 7,7 + 54,02

= 61,72

Toán lớp 5 trang 62 Bài 2

Tính bằng hai cách:

a) (6,75 + 3,25) × 4,2

b) (9,6 – 4,2) × 3,6

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

(a+b)×c=a×c+b×c

(a−b)×c=a×c−b×c

Đáp án và hướng dẫn giải

a) (6,75 + 3,25) × 4,2

Cách 1: (6,75 + 3,25) × 4,2 = 10 × 4,2 = 42

Cách 2: (6,75 + 3,25) × 4,2 = 6,75 × 4,2 + 3,25 × 4,2

= 28,35 + 13,65

= 42

b) (9,6 – 4,2) × 3,6

Cách 1: (9,6 – 4,2) × 3,6 = 5,4 × 3,6

= 19,44

Cách 2: (9,6 – 4,2) × 3,6 = 9,6 × 3,6 – 4,2 × 3,6

= 34,56 – 15,12

= 19,44

Toán lớp 5 trang 62 Bài 3

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất

0,12 × 400

4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5

b) Tính nhẩm kết quả tìm x:

5,4 × x = 5,4

9,8 × x = 6,2 × 9,8

Phương pháp giải

Áp dụng các tính chất của phép nhân các số thập phân:

- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tích thì tích không thay đổi:

a × b = b × a

- Tính chất nhân với 1: Một số nhân với 1 thì bằng chính nó:

a × 1 = a

- Nhân một số với một hiệu: a × b − a × c = a × (b−c)

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 0,12 × 400 = 0,12 × 100 × 4

= 12 × 4

= 48

4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5 = 4,7 × (5,5 – 4,5)

= 4,7 × 1

= 4,7

b) Tính nhẩm kết quả tìm x:

+) 5,4 × x = 5,4

x = 1 (Vì 5,4 × 1 = 5,4)

x = 6,2

+) 9,8 × x = 6,2 × 9,8

x= 6,2 (Phép nhân số thập phân có tính chất giao hoán: a × b = b × a)

Toán lớp 5 trang 62 Bài 4

Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả hơn bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải

- Số tiền khi mua 1m vải = số tiền mua 4m vải : 4.

- Số tiền khi mua 6,8m vải = số tiền mua 1m vải × 6,8.

- Số tiền phải trả nhiều hơn = Số tiền khi mua 6,8m vải − số tiền mua 4m vải.

Đáp án và hướng dẫn giải

Giá 1m vải là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng)

Giá 6,8 m vải là: 15 000 × 6,8 = 102 000 (đồng)

Số tiền phải trả nhiều hơn là: 102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng)

Đáp số: 42 000 (đồng)

Chuyên mục Toán lớp 5 Vở bài tập Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Tính bằng 2 cách lớp 5 trang 62
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các câu hỏi và đáp án tại đây nhanh chóng, chính xác nhất!

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 trang 64, 65: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

Bài tập phép nhân số thập phân

  • Bài tập Toán lớp 5: Phép nhân số thập phân
  • Bài tập Toán lớp 5: Phép nhân số thập phân (tiếp theo)

Toán lớp 5 trang 62 Luyện tập chung bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, phép nhân số thập phân .. ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.