Tính bằng hai cách 1 3 cộng 1 5 nhân 1 4

Bài 1, 2, 3, 4 trang 169 SGK Toán 4

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
Bài khác

Bài 1

Tính bằng hai cách:

a] \[\left[ \dfrac{6}{11}+ \dfrac{5}{11} \right] \times \dfrac{3}{7}\] ; b]\[\dfrac{3}{5} \times \dfrac{7}{9} - \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{9}\] ;

c] \[ \left[ \dfrac{6}{7} - \dfrac{4}{7} \right] : \dfrac{2}{5}\] ; d] \[\dfrac{8}{15} : \dfrac{2}{11} + \dfrac{7}{15} : \dfrac{2}{11}\]

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

\[[a+b]\times c= a \times c + b \times c ;\] \[[a-b]\times c= a \times c - b \times c ;\]

\[[a+b]: c= a : c +b : c ;\] \[[a-b]: c= a: c - b: c ;\]

Lời giải chi tiết:

a] Cách 1 : \[\left[\dfrac{6}{11}+\dfrac{5}{11}\right] \times \dfrac{3}{7}\] \[= \dfrac{11}{11 }\times \dfrac{3}{7}=\dfrac{3}{7}\]

Cách 2: \[\left[\dfrac{6}{11}+ \dfrac{5}{11}\right] \times \dfrac{3}{7}\]\[=\dfrac{6}{11} \times \dfrac{3}{7}+ \dfrac{5}{11}\times \dfrac{3}{7}\] \[=\dfrac{18}{77 }+ \dfrac{15}{77 }\]\[= \dfrac{33}{77 }=\dfrac{3}{7}\]

b] Cách 1 :\[\dfrac{3}{5}\times \dfrac{7}{9} - \dfrac{3}{5}\times \dfrac{2}{9}\] \[= \dfrac{21}{45} - \dfrac{6}{45}=\dfrac{15}{45}= \dfrac{1}{3}\]

Cách 2: \[\dfrac{3}{5}\times\dfrac{7}{9} - \dfrac{3}{5}\times\dfrac{2}{9}\]\[= \dfrac{3}{5}\times \left [\dfrac{7}{9} - \dfrac{2}{9}\right] = \dfrac{3}{5} \times \dfrac{5}{9}\]\[=\dfrac{15}{45}=\dfrac{1}{3}\]

c] Cách 1: \[\left[ \dfrac{6}{7}- \dfrac{4}{7} \right] : \dfrac{2}{5}\]\[= \dfrac{2}{7}: \dfrac{2}{5}\] \[= \dfrac{2}{7}\times \dfrac{5}{2}= \dfrac{2 \times 5}{7 \times 2}= \dfrac{5}{7}\]

Cách 2:\[\left[ \dfrac{6}{7}- \dfrac{4}{7} \right] : \dfrac{2}{5}\]\[= \dfrac{6}{7}: \dfrac{2}{5}- \dfrac{4}{7}: \dfrac{2}{5}\]\[=\dfrac{6}{7}\times \dfrac{5}{2}- \dfrac{4}{7}\times \dfrac{5}{2}\]\[=\dfrac{30}{14}- \dfrac{20}{14}=\dfrac{10}{14}=\dfrac{5}{7}\]

d]\[\dfrac{8}{15}:\dfrac{2}{11}+\dfrac{7}{15}: \dfrac{2}{11}\]\[= \dfrac{8}{15}\times \dfrac{11}{2}+ \dfrac{7}{15}\times \dfrac{11}{2}\] \[=\dfrac{88}{30}+ \dfrac{77}{30}\]\[=\dfrac{165}{30}= \dfrac{11}{2}\]

Cách 2:\[\dfrac{8}{15}:\dfrac{2}{11}+\dfrac{7}{15}: \dfrac{2}{11}\]\[= \left[ \dfrac{8}{15}+\dfrac{7}{15} \right] :\dfrac{2}{11}\] \[=\dfrac{15}{15}: \dfrac{2}{11}\]\[= 1: \dfrac{2}{11} =1 \times \dfrac{11}{2}=\dfrac{11}{2}\]

Bài 2

Tính:

a]\[\dfrac{2 ×3 ×4}{3 ×4 ×5}\]; b]\[\dfrac{2 }{3 }\times \dfrac{3}{4 } \times \dfrac{4}{5 }: \dfrac{1}{5 }\];

c]\[\dfrac{1 ×2 ×3× 4}{5× 6× 7× 8 }\] ; d]\[\dfrac{2}{5 } \times \dfrac{3}{4 }\times \dfrac{5}{6 } : \dfrac{3}{4 }\].

Phương pháp giải:

Lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết:

a]\[\dfrac{2 ×3 ×4}{3 ×4 ×5} = \dfrac{2}{5}\];

b]\[\dfrac{2 }{3 }\times \dfrac{3}{4 }\times \dfrac{4}{5 }: \dfrac{1}{5 }\] \[= \dfrac{2 ×3 ×4}{3 ×4 ×5}: \dfrac{1}{5}\]\[=\dfrac{2}{5}: \dfrac{1}{5}=\dfrac{2}{5}\times \dfrac{5}{1}=\dfrac{2 × 5}{5 × 1 } =2\]

hoặc \[\dfrac{2 }{3 }\times \dfrac{3}{4 }\times \dfrac{4}{5 }: \dfrac{1}{5 }\]\[= \dfrac{2 }{3 }\times \dfrac{3}{4 }\times\dfrac{4}{5 }\times \dfrac{5}{1}\] \[=\dfrac{2 ×3 ×4 × 5}{3 ×4 ×5×1 }=2\]

c]\[\dfrac{1 ×2 ×3 ×4}{5 ×6× 7 ×8 }\] \[=\dfrac{1× 2 ×3 ×4}{5 ×2 ×3 ×7 ×2 ×4}=\dfrac{1 }{70}\]

d]\[\dfrac{2}{5 }\times\dfrac{3}{4 }\times \dfrac{5}{6 }:\dfrac{3}{4 }\]\[= \dfrac{2 ×3 × 5}{5 ×4 × 6}:\dfrac{3}{4 }\] \[=\dfrac{2 × 3 × 5}{5 × 2 × 2×3× 2} :\dfrac{3}{4 } =\dfrac{1 }{4}:\dfrac{3}{4 }\] \[=\dfrac{1 }{4}\times \dfrac{4}{3}= \dfrac{1 \times 4}{4 \times 3}=\dfrac{1}{3}\]

Hoặc\[\dfrac{2}{5 }\times\dfrac{3}{4 }\times\dfrac{5}{6 }:\dfrac{3}{4 }\]\[= \dfrac{2}{5 }\times \dfrac{3}{4 }\times \dfrac{5}{6 }\times \dfrac{4}{3}\] \[= \dfrac{2× 3 × 5 × 4}{5 × 4 × 6 × 3}\] \[=\dfrac{2}{6}=\dfrac{1}{3}\]

Bài 3

Một tấm vải dài \[20m\]. Đã may quần áo hết \[\dfrac{4}{5 }\]tấm vải đó.Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết\[\dfrac{2 }{3 }m\]. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy ?

Phương pháp giải:

- Tìm số vải đã may quần áo ta lấy \[20m\] nhân với\[\dfrac{4}{5 }\].

- Tìm số vải còn lại ta lấy độ dài tấm vải ban đầu trừ đi số vải đã may quần áo.

- Tìm số túi may được ta lấysố vải còn lại chia cho số vải để may một cái túi.

Lời giải chi tiết:

Người ta may quần áo hết số mét vải là:

\[20 \times\dfrac{4}{5}=16\;[m]\]

Số mét vải còn lại là:

\[20 - 16 = 4 \;[m] \]

Số túi đã may được là:

\[4:\dfrac{2 }{3 }=6\] [cái túi]

Đáp số: \[6\] cái túi.

Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho:

Số thích hợp để viết vào ô trống là:

A. 1 B. 4 C. 5 D. 20

Phương pháp giải:

Gọi số cần tìm là \[x\]. Phân số \[\dfrac{x}{5}\] ở vị trí số chia.Ta tìm phân số \[\dfrac{x}{5}\] bằng cách lấy số bị chia chia cho thương. Từ đó sẽ tìm được \[x\].

Lời giải chi tiết:

Giả sử số cần điền vào ô trống là \[ x\].

Ta có: \[\dfrac{4}{5} :\dfrac{x}{5} =\dfrac{1}{5}\]

\[\dfrac{x}{5} =\dfrac{4}{5} :\dfrac{1}{5}\]

\[\dfrac{x}{5} = 4\]

\[ x = 4 \times 5 \]

\[ x = 20\]

Khoanh vào chữ D.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Bài liên quan
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 48 SGK Toán 4
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 48 [Luyện tập chung] SGK Toán 4
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 53, 54 SGK Toán 4
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 50 SGK Toán 4
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 4 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề