Tính hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
Đề bài: A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn. B. sinh ra electron ở cực âm. C. sinh ra ion dương ở cực dương. D. làm biến mất electron ở cực dương. A Một chiếc thuyền đi ngược dòng sông được Eken (Vật lý - Lớp 9)1 trả lời Bạn nào đi nhanh nhất? (Vật lý - Lớp 7) 1 trả lời Lập phương trình dao động điều hòa (Vật lý - Lớp 12) 1 trả lời
ĐIỆN THẾ – HIỆU ĐIỆN THẾ 1. Điện thế a) Khái niệm điện thế. Điện thế tại một điểm đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích q. Ta gọi nó là điện thế tại M : (V_{M}=dfrac{W_{M}}{q}=dfrac{A_{Minfty }}{q}) (5.1) b) Định nghĩa Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công khi đặt nó tại một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q : (V_{M}=dfrac{A_{Minfty }}{q}) c) Đơn vị điện thế. Đơn vị điện thế là Vôn, kí hiệu là V. Trong công thức (5.1), nếu q = 1 C, AM = 1 J thì VM = 1 V. d) Đặc điểm của điện thế. – Điện thế là đại lượng số. Trong công thức (V_{M}=dfrac{A_{Minfty }}{q})vì q > 0 nên nếu AM >0 thì VM > 0. Nếu AM < 0 thì VM < 0. – Điện thế của đất và của một điểm ở vô cực thường lấy bằng 0. (Vđất = 0). – Điện thế tại điểm M gây bởi điện tích q: ({V_M} = kfrac{q}{r}) – Điện thế tại một điểm do nhiều điện tích gây ra: (V = {V_1} + {V_2} + … + {V_M}) 2. Hiệu điện thế a) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là hiệu điện thế giữa VM và VN. (Hình 5.1) UMN = VM VN. (5.2) b) Định nghĩa Từ công thức (5.2) ta suy ra : (U_{MN}=dfrac{A_{Minfty }}{q}-dfrac{A_{Ninfty }}{q}=dfrac{A_{Minfty }-A_{Ninfty }}{q}) Mặt khác ta có thể viết AM =AMN + AN Kết quả thu được :(U_{MN}=dfrac{A_{MN}}{q}) (5.3) Vậy hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của M và N và độ lớn của q. Đơn vị hiệu điện thế cũng là Vôn (V). Vôn là hiệu điện thế giữa hai điểm mà nếu di chuyển điện tích q = 1 C từ điểm nọ đến điểm kia thì lực điện sinh công là 1 J. c) Đo hiệu điện thế Người ta đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế. d)Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường (U_{MN}=dfrac{A_{MN}}{q}=Ed) hay (E=dfrac{U_{MN}}{d}=dfrac{U}{d}) (5.4) Công thức này cho thấy tại sao ta lại dùng đơn vị của cường độ điện trường là Vôn trên mét (V/m). Sơ đồ tư duy về điện thế. Hiệu điện thế Loigiaihay.com
Bài 4147
1 Đáp ánThời gian Bình chọn
Liên quan
0 phiếu 1đáp án 2K lượt xem
Cho mạch điện như hình $R=10\Omega ,r_1=r_2=1\Omega ,R_A=0$. Khi xê dịch con chạy của biến trở $R_0$, số chỉ của ampe kế không đổi và bằng $1A$. Tìm $E_1,E_2$ Định luật Ôm Ampe kế Biến trở
Đăng bài 20-07-12 04:42 PM
Tiểu Bắc
0 phiếu 1đáp án 1K lượt xem
Cho mạch điện như hình vẽ, mỗi nguồn $e=7,5V, r_0=1\Omega $ điện trở $R_1=40\Omega ,R_3=20\Omega $. Biết cường độ qua $R_1$ là $I_1=0,24A$.Tìm $U_{AB}$, cường độ mạch chính, giá trị $R_2,U_{CD}$ Định luật Ôm Dòng điện không đổi Cường độ dòng điện
Đăng bài 20-07-12 04:30 PM
Tiểu Bắc
0 phiếu 1đáp án 1K lượt xem
Cho mạch điện như hình vẽ : $E_1=12V,r_1=1\Omega ,E_2=6V,r_2=2\Omega ,E_3=9V,$ $r_3=3\Omega ,R_1=4\Omega ,R_2=2\Omega ,R_3=3\Omega $. Tìm hiệu điện thế giữa $A,B$ Định luật Ôm Hiệu điện thế
Đăng bài 20-07-12 04:15 PM
Tiểu Bắc
0 phiếu 1đáp án 1K lượt xem
Cho mạch điện như hình vẽ : $E=3V,r=0,5\Omega ,R_1=2\Omega ,R_2=4\Omega ,R_4=8\Omega ,$ $R_5=100\Omega ,R_A=0$. Ban đầu $K$ mở và ampe kế chỉ $I=1,2A$ $a)$ Tính $U_{AB}$ và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở $b)$ Tìm $R_3,U_{MN},U_{MC}$ $c)$ Tính cường độ mạch chính và mỗi nhánh khi $K$ đóng Định luật Ôm Dòng điện không đổi Cường độ dòng điện
Đăng bài 20-07-12 04:00 PM
Tiểu Bắc
0 phiếu 1đáp án 3K lượt xem
Cho đoạn mạch $AB$ có tấm điện trở $R_1,R_2,R_3,R_4,R_5,R_6,R_7,R_8$ có trị số đều bằng $ R= 21\Omega $, mắc theo sơ đồ như hình. $1)$ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch $AB$ trong các trường hợp: $a) K_1$ và $K_2$ đều mở; $b) K_1$ mở, $K_2$ đóng; $c)K_1$ đóng, $K_2$ mở; $d)K_1$ và $K_2$ đều đóng. $2)$ Người ta mắc lại tám điện trở nói trên thanh đoạn mạch $CD$ theo sơ đồ như ở hình vẽ. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch $CD$. Điện trở các dây nối không đáng kể. Định luật Ôm Dòng điện không đổi
Đăng bài 11-07-12 04:05 PM
zun.kenny
Thẻ
Lý thuyết liên quan
Điện tích. Điện trường - Công của lực điện. Hiệu điện thế Dòng điện không đổi - Dòng điện không đổi – Nguồn điện Dòng điện không đổi - Định luật Ôm |