Toán 4 luyện tập chung trang 176 w sgk w

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện tính phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

+ Nếu trong biểu thức có phép tính cộng, trừ phân số hoặc nhân, chia phân số ta thực hiện phép tính từ trái qua phải

+ Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân và chia phân số, ta thực hiện tính giá trị biểu thức theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau

+ Để thực hiện phép tính cộng (trừ) phân số có cùng mẫu số, ta thực hiện cộng (trừ) tử số với tử số, giữ nguyên mẫu số. Để thực hiện phép tính cộng (trừ) phân số khác mẫu số, ta thực hiện quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện cộng (trừ) phân số sau khi quy đồng.

+ Để thực hiện phép tính nhân phân số, ta tiến hành nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số; để thực hiện phép tính chia phân số, ta lấy số bị chia nhân với số nghịch đảo của số chia.

Toán 4 luyện tập chung trang 176 w sgk w

3. Giải toán lớp 4 luyện tập chung trang 176, 177 bài 3 SGK

Đề bài:

Tìm x :

Toán 4 luyện tập chung trang 176 w sgk w

- Để tìm x, các em cần sử dụng kiến thức sau:

+ Để tìm số bị trừ ta lấy số trừ + hiệu hai số

+ Để tìm số bị chia ta lấy thương x số chia

Đáp án:

Toán 4 luyện tập chung trang 176 w sgk w

4. Giải toán lớp 4 trang 176, 177 luyện tập chung, bài 4 SGK

Đề bài:

Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của ba số đó là 84.

Phương pháp giải:

- Bước 1: Các số tự nhiên liên tiếp thường cách nhau 1 đơn vị. Như vậy, ta có thể vẽ sơ đồ tư duy như sau: Coi số thứ nhất (số bé) là 1 đoạn, như vậy, số tự nhiên thứ hai sẽ hơn số thứ nhất 1 đơn vị và số tự nhiên thứ ba sẽ hơn số tự nhiên thứ nhất 2 đơn vị

\(a)\;\dfrac{2}{5}+ \dfrac{3}{10} - \dfrac{1}{2}\) ;                                   \(b)\;\dfrac{8}{11} + \dfrac{8}{33}\times \dfrac{3}{4}\) ;

\(c)\;\dfrac{7}{9}\times \dfrac{3}{14}: \dfrac{5}{8}\) ;                                      \(d)\;\dfrac{5}{12} - \dfrac{7}{32} : \dfrac{21}{16}\).

Phương pháp giải:

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện tính phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{2}{5}+ \dfrac{3}{10} - \dfrac{1}{2}=\dfrac{4}{10}+ \dfrac{3}{10} - \dfrac{5}{10}\)\(=\dfrac{7}{10} - \dfrac{5}{10} = \dfrac{2}{10} = \dfrac{1}{5}\)

b) $\frac{8}{{11}} + \frac{8}{{33}} \times \frac{3}{4} = \frac{8}{{11}} + \frac{{8 \times 3}}{{33 \times 4}} = \frac{8}{{11}} + \frac{{4 \times 2 \times 3}}{{11 \times 3 \times 4}} = \frac{8}{{11}} + \frac{2}{{11}} = \frac{{10}}{{11}}$

c) $\frac{7}{9} \times \frac{3}{{14}}:\frac{5}{8} = \frac{7}{9} \times \frac{3}{{14}} \times \frac{8}{5} = \frac{{7 \times 3 \times 8}}{{9 \times 14 \times 5}} = \frac{{7 \times 3 \times 4 \times 2}}{{3 \times 3 \times 7 \times 2 \times 5}} = \frac{4}{{15}}$

d) \(\dfrac{5}{12} - \dfrac{7}{32} : \dfrac{21}{16}  = \dfrac{5}{12}- \dfrac{7}{32}\times \dfrac{16}{21}\)  \(= \dfrac{5}{12}- \dfrac{7\times 16}{32\times 21}\)\(= \dfrac{5}{12}- \dfrac{7\times 16}{16\times 2 \times 7 \times 3}\)\(=\dfrac{5}{12}- \dfrac{1}{6}\)\(=\dfrac{5}{12} - \dfrac{2}{12} = \dfrac{3}{12} = \dfrac{1}{4}\)

Bài 3

Tìm \(x\):

a) \(x-\dfrac{3}{4}=\dfrac{1}{2}\) ;                                      b) \(x:\dfrac{1}{4}=8 \)

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

a) \(x-\dfrac{3}{4}=\dfrac{1}{2}\)                    b) \(x:\dfrac{1}{4}=8 \)

    \(x=\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}\)                       \(x = 8 \times \dfrac{1}{4}\)

    \(x=\dfrac{5}{4}\)                                 \( x = 2\)

Bài 4

Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của ba số đó là \(84\).

Phương pháp giải:

Vẽ sơ đồ biểu thị ba số, sau đó dựa vào sơ đồ tìm số thứ nhất, sau đó lần lượt tìm hai số còn lại. 

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Toán 4 luyện tập chung trang 176 w sgk w

Ba lần số thứ nhất bằng:

            \(84 - (1 + 1 + 1) = 81\)

Số thứ nhất là:

            \(81 : 3 = 27\)

Số thứ hai là:

             \(27 + 1 = 28\)

Số thứ ba là:

             \( 28 + 1 = 29\)

Vậy ba số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng \(84\) lần lượt là \( 27\,; \;28\,;\; 29\).

Lưu ý : Cũng có thể giải như sau :

Nhận xét : Trung bình cộng của ba số tự nhiên liên tiếp chính là số ở giữa ba số đó, hay chính là số thứ hai.