Toán lớp 5 bài Giới thiệu máy tính bỏ túi

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5
  • Sách giáo khoa toán lớp 5
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2

Sách giải toán 5 Giới thiệu máy tính bỏ túi giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 [trang 82 SGK Toán 5]: Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi:

a] 126,45 + 796,892;

b] 352,19 – 189,471;

c] 75,54 x 39;

d] 308,85 : 14,5.

Lời giải:

Lần lượt ấn các nút:

a] 1 2 6 . 4 5 + 7 9 6 . 8 9 2 =

Đáp số: 923,342

b] 3 5 2 . 1 9 -1 8 9 . 4 7 1 =

Đáp số: 162,719

c] 7 5 . 5 4 x 3 9 =

Đáp số: 2946,06

d] 3 0 8 . 8 5 : 1 4 . 5 =

Đáp số: 21,3

Bài 2 [trang 82 SGK Toán 5]: Viết các phân số sau thành số thập phân [cho phép sử dụng máy tính bỏ túi]

Lời giải:

Chia tử số cho mẫu số:

– Ấn 3 : 4 = ,

– Ấn 5 : 8 =,

– Ấn 6 : 2 5 =,

– Ấn 5 : 4 0 =,

Bài 3 [trang 82 SGK Toán 5]: Một học sinh lần lượt ấn các phím sau:

4 . 5 x 6 – 7 =

Theo em, bạn đó đã tính giá trị biểu thức nào?

Lời giải:

Bạn đó sẽ nhận giá trị của biểu thức:

4,5 x 6 – 7

    Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Lý thuyết

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi:

a] 126,45 + 796,892;                                  b] 352,19 – 189,471;

c] 75,54 × 39;                                            d] 308,85 : 14,5.

Lời giải chi tiết:

Lần lượt ấn các phím :

a]     1 2 6 . 4 5 + 7 9 6 . 8 9 2 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 923.342, tức là 923,342.

Vậy : 126,45 + 796,892 = 923,342.

b]    3 5 2 . 1 9 – 1 8 9 . 4 7 1 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 162.719, tức là 162,719.

Vậy : 352,19 – 189,471 = 162,719.

c]     7 5 . 5 4 × 3 9 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 2946.06, tức là 2946,06.

Vậy : 75,54 × 39 = 2946,06.

d]    3 0 8 . 8 5 : 1 4 . 5 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 21.3, tức là 21,3.

Vậy : 308,85 : 14,5 = 21,3.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết các phân số sau thành số thập phân [dùng máy tính bỏ túi để tính] :

\[\dfrac{3}{4}\];            \[\dfrac{5}{8}\];            \[\dfrac{6}{25}\];            \[\dfrac{5}{40}\].

Phương pháp giải:

Ta có: \[\dfrac{a}{b} = a: b\]. Do đó để viết các phân số thành số thập phân ta có thể lấy tử số chia cho mẫu số.

Lời giải chi tiết:

Chia tử số cho mẫu số:

- Ấn 3 : 4 = 

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.75, tức là 0,75.

 Vậy:  \[\dfrac{3}{4}= 0,75\];

- Ấn 5 : 8 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.625, tức là 0,625.

 Vậy: \[\dfrac{5}{8} = 0,625\];

- Ấn 6 : 2 5 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.24 , tức là 0,24.

 Vậy:  \[\dfrac{6}{25} = 0,24\];

- Ấn 5 : 4 0 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.125, tức là 0,125.

 Vậy:\[\dfrac{5}{40} = 0,125\].

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một học sinh lần lượt ấn các phím sau:

Theo em, bạn đó đã tính giá trị biểu thức nào?

Phương pháp giải:

Quan sát thứ tự ấn các phím trên máy tính để tìm biểu thức phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Bạn đó sẽ nhận giá trị của biểu thức:   \[4,5 \times 6 \,– 7 \].

Kết quả của biểu thức là: \[4,5 \times 6 \,– 7=20 \].

Lý thuyết

a] Mô tả máy tính bỏ túi

Máy tính bỏ túi giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như cộng, trừ, nhân, chia và giải toán về tỉ số phần trăm.

Có nhiều loại máy tính bỏ túi. Về cơ bản các loại máy tính bỏ túi và cách sử dụng chúng tương tự như nhau. Ví dụ, một máy tính có bề mặt như hình bên:

Ngoài màn hình, ta thấy có các phím sau:

-  Phím ON/C để bật máy.

-  Phím OFF để tắt máy.

-  Các phím số từ 0 đến 9 để nhập số.

-  Các phím ghép tính cộng, trừ, nhân, chia: +, -, x, :

-  Phím . để ghi dấu phẩy trong cac số thập phân

-  Phím  = để thể hiện  kết quả phép tính trên màn hinh.

-  Phím CE để xóa số vừa nhập vào nếu nhập sai.

-  Các phím đặc biệt khác: R-CM, M-, M+, √, %, +/-

b] Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi

-  Để máy hoạt động, cần ấn phím ON/C [bật máy].

-  Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các phím sau:

                     2 5 . 3  + 7 . 0 9 =

-  Trên màn hình xuất hiện kết quả 32.29, tức là 32,29.

Để thực hiên các phép tính trừ, nhân, chia ta làm tương tự.

Giải bài tập trang 81, 82 SGK Toán 5: Giới thiệu máy tính bỏ túi là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5. Lời giải hay bài tập Toán lớp 5 gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5.

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 80

Toán lớp 5 trang 82

  • Giải Toán lớp 5 tập 1 trang 82 Bài 1
  • Giải Toán lớp 5 tập 1 trang 82 Bài 2
  • Giải Toán lớp 5 tập 1 trang 82 Bài 3

Hướng dẫn giải bài tập Giới thiệu máy tính bỏ túi [bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 5 trang 82]. Sau đây là chi tiết đáp án cho từng bài tập, các em học sinh cùng so sánh đối chiếu với bài làm của mình sau đây.

Giải Toán lớp 5 tập 1 trang 82 Bài 1

Thực hiện phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi

a] 126,45 + 796,892

b] 352,19 – 189,471

c] 75,54 x 39

d] 308,85 : 14,5

Đáp án

Lần lượt ấn các nút:

a] 1 2 6 . 4 5 + 7 9 6 . 8 9 2 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 923.342, tức là 923,342.

Vậy: 126,45 + 796,892 = 923,342.

Đáp số: 923,342

b] 3 5 2 . 1 9 - 1 8 9 . 4 7 1 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 162.719, tức là 162,719.

Vậy: 352,19 – 189,471 = 162,719.

Đáp số: 162,719

c] 7 5 . 5 4 x 3 9 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 2946.06, tức là 2946,06.

Vậy: 75,54 × 39 = 2946,06.

Đáp số: 2946,06

d] 3 0 8 . 8 5 : 1 4 . 5 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 21.3, tức là 21,3.

Vậy : 308,85 : 14,5 = 21,3.

Đáp số: 21,3

>> Tham khảo: Giải bài tập trang 78, 79 SGK Toán 5: Giải toán về tỉ số phần trăm - Luyện tập [tiếp theo]

Giải Toán lớp 5 tập 1 trang 82 Bài 2

Viết các số sau thành số thập phân [Dùng máy tính bỏ túi để tính]

;
;
;
.

Phương pháp giải

Ta có:

= a: b. Do đó để viết các phân số thành số thập phân ta có thể lấy tử số chia cho mẫu số.

Đáp án

Chia tử số cho mẫu số:

- Ấn 3 : 4 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.75, tức là 0,75.

Vậy: = 0,75;

- Ấn 5 : 8 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.625, tức là 0,625.

Vậy: = 0,625;

- Ấn 6 : 2 5 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.24 , tức là 0,24.

Vậy: = 0,24;

- Ấn 5 : 4 0 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.125, tức là 0,125.

Vậy: = 0,125.

Giải Toán lớp 5 tập 1 trang 82 Bài 3

Một học sinh nhấn lần lượt các phím sau

Theo em, bạn đó đã tính giá trị của biểu thức nào?

Quan sát thứ tự ấn các phím trên máy tính để tìm biểu thức phù hợp.

Hướng dẫn giải

Quan sát thứ tự ấn các phím trên máy tính để tìm biểu thức phù hợp.

Đáp án

Bạn đó đã tính giá trị của biểu thức

Kết quả của biểu thức là: 4,5 × 6 - 7 = 20.

Bài tiếp theo: Giải bài tập Toán 5 trang 83, 84 SGK: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm

Giải bài tập trang 81, 82 SGK Toán lớp 5: Giới thiệu máy tính bỏ túi bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, tỉ số phần trăm, cách tính tỉ số phần trăm, giải toán tỉ số phần trăm, cách tính và làm toán trên máy tính bỏ túi, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5. Tham khảo và luyện tập bài tập SBT Toán 5: Giải vở bài tập Toán 5 bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi để biết thêm các cách giải bài tập toán tỉ số phần trăm. Chúc các bạn học tốt.

Các chuyên mục sẽ giúp bạn học tốt môn Toán lớp 5:

  • Lý thuyết Toán 5
  • Giải Vở Bài Tập Toán 5
  • Cùng em học Toán lớp 5
  • Toán lớp 5 nâng cao

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 mới nhất

  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán năm học 2019 - 2020
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng việt năm học 2019 - 2020
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tin học năm 2019 - 2020
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học năm học 2019 - 2020

Video liên quan

Chủ Đề