Top 10 album bán chạy nhất thế giới 2023 năm 2024

Liên đoàn Công nghiệp Ghi âm Quốc tế [IFPI] đã tiết lộ "Bảng xếp hạng doanh số album toàn cầu" năm 2022 có sự góp mặt của Blackpink, BTS. Đây là những album bán chạy nhất trên toàn thế giới trong năm qua.

BTS, Stray Kids, Seventeen, Blackpink góp mặt trong bảng xếp hạng doanh số album toàn cầu. Ảnh: AllKpop.

Cụ thể, các nhóm nhạc Kpop BTS, Seventeen, Stray Kids và BLACKPINK đã thành công lọt vào danh sách này, cùng với các nghệ sĩ như Bad Bunny, Taylor Swift, Harry Styles...

Đầu tiên, album tuyển tập đầu tiên của BTS 'Proof' được xếp ở vị trí thứ 4. Mini album thứ bảy của Stray Kids 'MAXIDENT' đã lọt vào top 10 ở vị trí thứ 6.

Tiếp theo trong danh sách là full album thứ tư của Seventeen 'Face The Sun'. Cuối cùng, album phòng thu thứ hai của Blackpink mang tên 'BORN PINK' chiếm vị trí thứ 8 của năm 2022 trên bảng xếp hạng.

Trong khi đó, ENHYPEN và TOMORROW x TOGETHER đã lọt vào top 20 của Bảng xếp hạng doanh số album toàn cầu.

Vào ngày 11/1 [giờ địa phương], công ty theo dõi dữ liệu âm nhạc Luminate [trước đây là MRC Data], nơi cung cấp dữ liệu cho bảng xếp hạng Billboard, đã công bố danh sách các đĩa CD bán chạy nhất năm 2023, trong khoảng thời gian từ 30/12/2022 đến 28/12/2023.

Trong danh sách chỉ xếp hạng doanh số bán đĩa CD [không bao gồm album kỹ thuật số hoặc bất kỳ định dạng nào khác], các nghệ sĩ K-pop đã giành được 7 vị trí trong top 10. 6 nghệ sĩ K-pop lọt vào danh sách năm 2023 cụ thể là Stray Kids, TXT, NewJeans, Twice, Seventeen và Jungkook [BTS].

Các nghệ sĩ K-pop chứng tỏ sức hút trong làng nhạc của Mỹ.

5-star của Stray Kids là album CD bán chạy số 1 của một nhóm nhạc hoặc nghệ sĩ nam tại Hoa Kỳ vào năm 2023 và là CD bán chạy thứ 2 nói chung [chỉ sau 1989 của Taylor Swift], với 520.000 bản được bán ra. Stray Kids cũng đứng thứ 4 trong danh sách với mini album mới nhất Rock-Star, bán được 381.000 bản tại Hoa Kỳ.

Trong khi đó, The name chapter: Temptation của TXT là CD bán chạy thứ 3 trong năm với 442.000 bản được tiêu thụ.

NewJeans, nhóm nhạc nữ có thứ hạng cao nhất trong danh sách, đứng ở vị trí thứ 5 với dự án mới nhất Get up, bán được 332.000 bản tại Hoa Kỳ.

Ready to be của Twice lọt vào danh sách ở vị trí thứ 6 với 303.000 bản được bán ra, trong khi FML của Seventeen đứng ở vị trí thứ 7 với 288.000 bản được tiêu thụ.

Jungkook, nghệ sĩ solo nam duy nhất lọt vào danh sách, đứng thứ 10 với album solo đầu tay Golden, bán được 244.000 CD tại Mỹ.

Stray Kids và TXT cũng lọt vào danh sách 10 album bán chạy nhất năm 2023 tại Hoa Kỳ, không chỉ bao gồm doanh số bán đĩa CD mà còn cả doanh số bán nhạc số và các định dạng vật lý khác, chẳng hạn như đĩa nhựa.

Tất cả những điều này một lần nữa cho thấy sự phát triển của K-pop tại thị trường âm nhạc của Mỹ. Các nghệ sĩ xứ Hàn hiện tại đã có một lượng người hâm mộ trung thành nhất định tại đây, liên tục tổ chức concert và tham gia các chương trình âm nhạc, góp mặt tại các lễ trao giải danh giá.

Danh sách album bán chạy nhất thế giới bao gồm các album nhạc được phát hành rộng rãi và có doanh số tiêu thụ từ 20 triệu bản trở lên. Các album nằm trong danh sách được chia ra làm ba loại chính: album phòng thu, album tổng hợp và album nhạc phim. Thriller của Michael Jackson được phát hành năm 1982 là album bán chạy nhất lịch sử, với doanh số tiêu thụ khoảng 65 triệu bản trên toàn thế giới . Jackson cũng là người xuất hiện nhiều nhất trong danh sách với 5 album. Trong loại hình album nhạc phim, album The Bodyguard của Whitney Houston có doanh số cao nhất, với 55 triệu bản tiêu thụ. Houston còn là nữ nghệ sĩ đầu tiên có 3 album lọt vào danh sách này.

Các album Back in Black [1980] của AC/DC và The Dark Side of the Moon [1973] của Pink Floyd đều có doanh số cao thứ ba chỉ sau Thriller và The Bodyguard, nhưng do Back in Black có tổng doanh số dựa trên số đĩa chứng nhận thu âm nhiều hơn nên Back in Black mới là album bán chạy thứ ba và sau đó là tới The Dark Side of the Moon. Trong loại hình album tổng hợp, album Their Greatest Hits [1971-1975] của ban nhạc Eagles có doanh số cao nhất, với 42 triệu bản tiêu thụ. Sau đó là đến album 1 của ban nhạc The Beatles, với 31 triệu bản tiêu thụ.

Album phòng thu đầu tay của Britney Spears mang tên ...Baby One More Time, phát hành năm 1999 khi Spears mới 17 tuổi, là album bởi một nghệ sĩ tuổi thiếu niên bán chạy nhất, với doanh số 30 triệu bản tiêu thụ. Album 21 của Adele phát hành năm 2011 là một trong những album có lượng tiêu thụ cao nhất bởi một nghệ sĩ hát đơn người Anh trong lịch sử ngành âm nhạc, với doanh số 25 triệu bản chỉ sau 2 năm phát hành.

Nghệ sĩ Album Năm ra mắt Thể loại Tổng số bản được bán ra [trên thị trường]* Doanh thu ước tính* Ref[s]Jackson, MichaelMichael JacksonThriller 1982 Pop, post-disco, funk, rock

50.2

  • US: 34 triệu bản
  • JPN: 100,000
  • UK: 4.5 triệu bản
  • GER: 1.5 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 2 triệu bản
  • AUS: 1.12 triệu bản
  • MEX: 2.6 triệu bản
  • NLD: 800,000
  • ITA: 100,000
  • SWE: 400,000
  • ARG: 500,000
  • SWI: 300,000
  • AUT: 400,000
  • FIN: 119,061
  • NZ: 180,000
  • HKG: 15,000
  • DEN: 480,000
  • DEN: 60,000
  • HUN: 6,000
  • POR: 40,000

70 AC/DC Back in Black 1980 Hard rock

30.1

  • US: 25 triệu bản
  • UK: 1 triệu bản
  • GER: 1 triệu bản
  • FRA: 600,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 840,000
  • ITA: 150,000
  • SPA: 150,000
  • DEN: 40,000
  • ARG: 160,000
  • SWI: 100,000
  • AUT: 50,000
  • POL: 10,000
  • NZ: 15,000

50Houston, WhitneyWhitney HoustonThe Bodyguard 1992 R&B, soul, pop, soundtrack

28.7

  • US: 18 triệu bản
  • JPN: 2 triệu bản
  • UK: 2.1 triệu bản
  • GER: 1.5 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 350,000
  • BRA: 750,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 25,000
  • SWE: 100,000
  • SPA: 600,000
  • ARG: 240,000
  • BEL: 200,000
  • POL: 50,000
  • SWI: 250,000
  • AUT: 200,000
  • NOR: 200,000
  • FIN: 56,486
  • NZ: 15,000

45 Pink Floyd The Dark Side of the Moon 1973 Progressive rock

24.8

  • US: 15 triệu bản
  • UK: 4.5 triệu bản
  • GER: 1 triệu bản
  • FRA: 400,000
  • CAN: 2 triệu bản
  • AUS: 980,000
  • ITA: 300,000
  • ARG: 240,000
  • BEL: 25,000
  • POL: 100,000
  • AUT: 100,000
  • NZ: 240,000

45 Eagles Their Greatest Hits [1971–1975] 1976 Country rock, soft rock, folk rock

41.2

  • US: 38 triệu bản
  • UK: 600,000
  • CAN: 2 triệu bản
  • AUS: 560,000
  • HKG: 15,000

44 Eagles Hotel California 1976 Soft rock

31.8

  • US: 26 triệu bản
  • UK: 1.8 triệu bản
  • GER: 500,000
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 630,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 25,000
  • SPA: 400,000
  • DEN: 10,000
  • SWI: 200,000
  • AUT: 25,000
  • FIN: 30,933
  • NZ: 135,000
  • HKG: 15,000

42Twain, ShaniaShania TwainCome On Over 1997 Country, pop

30.4

  • US: 20 triệu bản
  • JPN: 100,000
  • UK: 3.3 triệu bản
  • GER: 750,000
  • FRA: 300,000
  • CAN: 2 triệu bản
  • AUS: 1.750 triệu bản
  • BRA: 100,000
  • MEX: 100,000
  • NLD: 500,000
  • SWE: 240,000
  • SPA: 100,000
  • DEN: 140,000
  • BEL: 150,000
  • ARG: 120,000
  • SWI: 150,000
  • AUT: 25,000
  • NOR: 300,000
  • FIN: 38,958
  • NZ: 315,000

40 Fleetwood Mac Rumours 1977 Soft rock

29.3

  • US: 20 triệu bản
  • UK: 4.5 triệu bản
  • GER: 1.25 triệu bản
  • FRA: 300,000
  • CAN: 2 triệu bản
  • AUS: 910,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 25,000
  • SPA: 50,000
  • DEN: 40,000
  • NZ: 195,000
  • HKG: 15,000

40 Bee Gees / Nhiều nghệ sĩ Saturday Night Fever 1977 Disco

22.1

  • US: 16 triệu bản
  • UK: 2.1 triệu bản
  • GER: 1.5 triệu bản
  • FRA: 200,000
  • CAN: 1.4 triệu bản
  • AUS: 770,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 25,000
  • HKG: 15,000

40

Nghệ sĩ Album Năm ra mắt Thể loại Tổng số bản được bán ra [trên thị trường]* Doanh thu ước tính* Ref[s] Led Zeppelin Led Zeppelin IV 1971 Hard rock, heavy metal, folk rock

30.4

  • US: 24 triệu bản
  • UK: 1.8 triệu bản
  • GER: 750,000
  • FRA: 600,000
  • CAN: 2 triệu bản
  • AUS: 630,000
  • BRA: 250,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 50,000
  • SPA: 100,000
  • NOR: 40,000
  • ARG: 60,000
  • SWI: 50,000

37Jackson, MichaelMichael JacksonBad 1987 Pop, rhythm and blues, funk and rock

21.1

  • US: 11 triệu bản
  • JPN: 100,000
  • UK: 4.2 triệu bản
  • GER: 2 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 700,000
  • AUS: 420,000
  • NLD: 100,000
  • SPA: 300,000
  • SWE: 200,000
  • DEN: 80,000
  • NOR: 100,000
  • MEX: 350,000
  • SWI: 100,000
  • AUT: 200,000
  • FIN: 51,287
  • NZ: 135,000
  • HKG: 15,000
  • POR: 40,000

35 Meat Loaf Bat Out of Hell 1977 Hard rock, glam rock, progressive rock

22

  • US: 14 triệu bản
  • UK: 3.3 triệu bản
  • GER: 500,000
  • CAN: 2 triệu bản
  • AUS: 1.820 triệu bản
  • NLD: 100,000
  • DEN: 40,000
  • SWI: 25,000
  • NOR: 25,000
  • NZ: 255,000

34Morissette, AlanisAlanis MorissetteJagged Little Pill 1995 Alternative rock

25.4

  • US: 16 triệu bản
  • UK: 3 triệu bản
  • GER: 1 triệu bản
  • FRA: 300,000
  • CAN: 2 triệu bản
  • AUS: 980,000
  • BRA: 500,000
  • NLD: 400,000
  • SPA: 300,000
  • SWE: 200,000
  • DEN: 180,000
  • BEL: 100,000
  • ARG: 60,000
  • POL: 50,000
  • SWI: 50,000
  • NOR: 50,000
  • AUT: 100,000
  • FIN: 65,860
  • NZ: 15,000
  • POR: 80,000

33 Nhiều nghệ sĩ Dirty Dancing 1987 Pop, rock, R&B

24.1

  • US: 14 triệu bản
  • UK: 3 triệu bản
  • GER: 3.250 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 770,000
  • BRA: 100,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 25,000
  • SPA: 400,000
  • SWE: 100,000
  • DEN: 60,000
  • POL: 50,000
  • SWI: 250,000
  • NZ: 15,000
  • HKG: 7,500

32Dion, CelineCeline DionFalling into You 1996 Pop, soft rock

21.1

  • US: 12 triệu bản
  • JPN: 800,000
  • UK: 2.1 triệu bản
  • GER: 1.25 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 910,000
  • BRA: 100,000
  • NLD: 600,000
  • SPA: 200,000
  • SWE: 200,000
  • DEN: 160,000
  • BEL: 200,000
  • ARG: 60,000
  • POL: 100,000
  • SWI: 150,000
  • NOR: 150,000
  • AUT: 100,000
  • FIN: 51,952
  • NZ: 15,000

32 Adele 21 2011 Pop, soul

27.1

  • US: 14 triệu bản
  • JPN: 100,000
  • UK: 5.1 million
  • GER: 1.6 triệu bản
  • CAN: 1.6 triệu bản
  • AUS: 1.190 triệu bản
  • BRA: 480,000
  • NLD: 200,000
  • ITA: 480,000
  • SWE: 120,000
  • SPA: 300,000
  • ARG: 80,000
  • DEN: 180,000
  • BEL: 180,000
  • POL: 200,000
  • SWI: 210,000
  • MEX: 480,000
  • NOR: 30,000
  • AUT: 20,000
  • RUS: 10,000
  • FIN: 83,234
  • HUN: 6,000
  • IRE: 270,000
  • NZ: 195,000
  • POR: 30,000
  • GRE: 3,000

31Beatles, TheThe Beatles1 2000 Rock

23.2

  • US: 11 triệu bản
  • JPN: 2 triệu bản
  • UK: 3.6 triệu bản
  • GER: 1.65 triệu bản
  • FRA: 600,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 700,000
  • BRA: 250,000
  • NLD: 160,000
  • ITA 100,000
  • SWE: 160,000
  • SPA: 500,000
  • ARG: 120,000
  • BEL: 250,000
  • SWI: 150,000
  • NOR: 150,000
  • AUT: 150,000
  • DEN: 200,000
  • POL: 100,000
  • POR: 120,000
  • FIN: 77,466
  • NZ: 225,000

31 Metallica Metallica 1991 Heavy metal

22.7

  • US: 16 triệu bản
  • JPN: 200,000
  • UK: 600,000
  • GER: 2 triệu bản
  • FRA: 300,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 910,000
  • MEX 75,000
  • NLD: 200,000
  • ITA: 50,000
  • SWE: 100,000
  • ARG: 300,000
  • BEL: 100,000
  • POL: 70,000
  • NOR: 150,000
  • DEN: 140,000
  • SWI: 200,000
  • AUT: 100,000
  • FIN: 112,856
  • NZ: 150,000

31Dion, CelineCeline DionLet's Talk About Love 1997 Pop, soft rock

19.5

  • US: 10 triệu bản
  • JPN: 1 triệu bản
  • UK: 1.8 triệu bản
  • GER: 1.5 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 490,000
  • NLD: 500,000
  • SWE: 240,000
  • SPA: 400,000
  • DEN: 220,000
  • BEL: 200,000
  • ARG: 120,000
  • POL: 200,000
  • SWI 300,000
  • NOR: 200,000
  • AUT: 100,000
  • FIN: 97,744
  • NZ: 135,000
  • HKG: 40,000
  • URY: 3,000

31Marley, BobBob Marley & The Wailers Legend: The Best of Bob Marley & The Wailers 1984 Reggae

22.9

  • US: 15 triệu bản
  • UK: 4.260 triệu bản
  • GER: 500,000
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 200,000
  • AUS: 420,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 100,000
  • SWE: 50,000
  • SPA: 100,000
  • ARG: 240,000
  • BEL: 200,000
  • NOR: 25,000
  • SWI: 300,000
  • AUT: 100,000
  • FIN: 36,703
  • NZ: 300,000

30 Guns N' Roses Appetite for Destruction 1987 Hard rock

22.8

  • US: 18 triệu bản
  • JPN: 200,000
  • UK: 1,200,000
  • GER: 500,000
  • FRA: 200,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 490,000
  • BRA: 350,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 100,000
  • SPA: 50,000
  • SWE: 80,000
  • DEN: 80,000
  • ARG: 180,000
  • SWI: 50,000
  • MEX: 100,000
  • AUT: 100,000
  • FIN: 25,000
  • NZ: 75,000

30Springsteen, BruceBruce SpringsteenBorn in the U.S.A. 1984 Heartland rock

22

  • US: 17 triệu bản
  • UK: 900,000
  • GER]: 1 triệu bản
  • FRA: 300,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 910,000
  • ITA: 50,000
  • SPA: 50,000
  • DEN: 60,000
  • BEL: 75,000
  • SWI: 100,000
  • MEX: 250,000
  • FIN: 108,913
  • NZ: 255,000

30 ABBA Gold: Greatest Hits 1992 Pop, disco

21.6

  • US: 6 triệu bản
  • JPN: 600,000
  • UK: 6.0 million
  • GER: 2.5 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 1.19 triệu bản
  • BRA: 100,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 100,000
  • SPA: 500,000
  • SWE: 500,000
  • MEX: 250,000
  • SWI: 500,000
  • ARG: 240,000
  • BEL: 350,000
  • AUT: 150,000
  • DEN: 570,000
  • POL: 100,000
  • FIN: 145,962
  • POR: 20,000
  • NZ: 240,000
  • RUS: 10,000

30 Dire Straits Brothers in Arms 1985 Roots rock, blues rock, soft rock

21.1

  • US: 9 triệu bản
  • UK: 4.2 triệu bản
  • GER: 500,000
  • FRA: 3 triệu bản
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 1.19 triệu bản
  • ITA: 550,000
  • SPA: 300,000
  • SWE: 50,000
  • ARG: 30,000
  • BEL: 200,000
  • DEN: 120,000
  • SWI: 300,000
  • AUT: 200,000
  • POL: 50,000
  • FIN: 116,784
  • NZ: 360,000
  • HKG: 15,000

30 Santana Supernatural 1999 Latin rock

20.8

  • US: 15 triệu bản
  • JPN: 200,000
  • UK: 900,000
  • GER: 1 triệu bản
  • FRA: 600,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 280,000
  • BRA: 250,000
  • ITA: 25,000
  • NLD: 200,000
  • SWE: 80,000
  • SPA: 300,000
  • BEL: 100,000
  • ARG: 120,000
  • POL: 100,000
  • SWI: 200,000
  • MEX: 300,000
  • AUT: 100,000
  • FIN: 50,291
  • NZ: 60,000

30 Madonna The Immaculate Collection 1990 Pop, dance

19.8

  • US: 10 triệu bản
  • JPN: 800,000
  • UK: 3.9 triệu bản
  • GER: 750,000
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 700,000
  • AUS: 840,000
  • BRA: 500,000
  • NLD: 300,000
  • SWE: 50,000
  • SPA: 300,000
  • ARG: 360,000
  • SWI: 50,000
  • AUT: 50,000
  • DEN: 80,000
  • FIN: 92,500
  • NZ: 105,000

30 Pink Floyd The Wall 1979 Progressive rock

18.9

  • US: 11.5 triệu bản
  • UK: 600,000
  • GER: 2 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 2 triệu bản
  • AUS: 770,000
  • NLD: 135,000
  • ITA: 25,000
  • SPA: 100,000
  • DEN: 120,000
  • ARG: 60,000
  • POL: 120,000
  • SWI: 100,000
  • NZ: 210,000
  • HKG: 15,000

30Beatles, TheThe BeatlesSgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band 1967 Rock

18.3

  • US: 11 triệu bản
  • UK: 5.1 triệu bản
  • GER: 500,000
  • FRA: 100,000
  • CAN: 800,000
  • AUS: 280,000
  • BRA: 100,000
  • ITA: 50,000
  • ARG: 300,000
  • NZ: 90,000

30Jackson, MichaelMichael JacksonDangerous 1991 New jack swing, R&B and pop

17.0

  • US: 8 triệu bản
  • JPN: 400,000
  • UK: 1.8 triệu bản
  • GER: 2 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 600,000
  • AUS: 700,000
  • BRA: 100,000
  • MEX: 600,000
  • NLD: 300,000
  • SWE: 300,000
  • SPA: 600,000
  • SWI: 250,000
  • AUT: 200,000
  • DEN: 60,000
  • FIN: 61,896
  • NZ: 90,000

30Beatles, TheThe BeatlesAbbey Road 1969 Rock

16.9

  • US: 12 triệu bản
  • UK: 2.4 triệu bản
  • GER: 500,000
  • FRA: 100,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 210,000
  • ITA: 50,000
  • DEN: 60,000
  • ARG: 500,000
  • BEL: 50,000
  • NZ: 75,000

30

Nghệ sĩ Album Năm ra mắt Thể loại Tổng số bản được bán ra [trên thị trường]* Doanh thu ước tính* Ref[s]Jones, NorahNorah JonesCome Away with Me 2002 Jazz

19.9

  • US: 12 triệu bản
  • JPN: 500,000
  • UK: 2.4 triệu bản
  • GER: 750,000
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 770,000
  • BRA: 125,000
  • NLD: 160,000
  • ITA: 25,000
  • SWE: 60,000
  • SPA: 100,000
  • DEN: 220,000
  • ARG: 80,000
  • BEL: 100,000
  • SWI: 120,000
  • AUT: 80,000
  • POL: 200,000
  • NZ: 165,000
  • POR: 80,000

28Carey, MariahMariah CareyMusic Box 1993 Pop, R&B

17.8

  • US: 10 triệu bản
  • JPN: 1 triệu bản
  • UK: 1.5 triệu bản
  • GER: 1 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 700,000
  • AUS: 840,000
  • BRA: 100,000
  • NLD: 600,000
  • SWE: 100,000
  • SPA: 400,000
  • BEL: 100,000
  • NOR: 160,000
  • SWI: 200,000
  • AUT: 100,000
  • FIN: 47,382
  • NZ: 15,000

28 Nhiều nghệ sĩ Grease: The Original Soundtrack from the Motion Picture 1978 Rock and roll

15

  • US: 8 triệu bản
  • UK: 2.7 triệu bản
  • GER: 1.25 triệu bản
  • FRA: 400,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 980,000
  • ITA: 50,000
  • SPA: 300,000
  • DEN: 140,000
  • BEL: 25,000
  • NOR: 50,000
  • SWI: 25,000
  • NZ: 90,000
  • HKG: 20,000

28 Eminem The Eminem Show 2002 Hip hop

19.1

  • US: 12 triệu bản
  • JPN: 600,000
  • UK: 1.8 triệu bản
  • GER: 900,000
  • FRA: 600,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 1.070 triệu bản
  • BRA: 50,000
  • NLD: 80,000
  • ITA: 50,000
  • SWE: 120,000
  • SPA: 100,000
  • DEN: 140,000
  • ARG: 40,000
  • MEX: 75,000
  • BEL: 50,000
  • NOR: 50,000
  • SWI: 120,000
  • AUT: 60,000
  • POL: 50,000
  • FIN: 62,212
  • NZ: 135,000
  • POR: 40,000

27Horner, JamesJames HornerTitanic: Music from the Motion Picture 1997 Film score

18.1

  • US: 11 triệu bản
  • JPN: 1 triệu bản
  • UK: 900,000
  • GER: 1.25 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 350,000
  • NLD: 175,000
  • SWE: 160,000
  • SPA: 400,000
  • BEL: 150,000
  • POL: 140,000
  • ARG: 60,000
  • SWI: 200,000
  • AUT: 100,000
  • NOR: 100,000
  • FIN: 73,509
  • NZ: 60,000
  • HKG: 20,000

27Spears, BritneyBritney Spears...Baby One More Time 1999 Pop

19.9

  • US: 14 triệu bản
  • JPN: 200,000
  • UK: 1.2 triệu bản
  • GER: 750,000
  • FRA: 600,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 280,000
  • BRA: 100,000
  • NLD: 300,000
  • SWE: 80,000
  • SPA: 300,000
  • ARG: 240,000
  • MEX: 375,000
  • BEL: 150,000
  • NOR: 50,000
  • SWI: 100,000
  • AUT: 50,000
  • POL: 100,000
  • NZ: 45,000

26 Nirvana Nevermind 1991 Grunge, alternative rock

17.8

  • US: 10 triệu bản
  • JPN: 600,000
  • UK: 1.8 triệu bản
  • GER: 1 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 350,000
  • BRA: 250,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 150,000
  • SPA: 100,000
  • SWE: 200,000
  • DEN: 120,000
  • ARG: 180,000
  • BEL: 400,000
  • POL: 120,000
  • SWI: 50,000
  • MEX: 200,000
  • AUT: 50,000
  • FIN: 46,830
  • NZ: 105,000

26Clapton, EricEric ClaptonUnplugged 1992 Acoustic rock, acoustic blues

17

  • US: 10 triệu bản
  • JPN: 800,000
  • UK: 1.2 triệu bản
  • GER: 1.250 triệu bản
  • FRA: 600,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 560,000
  • BRA: 250,000
  • NLD: 400,000
  • ITA: 25,000
  • SWE: 100,000
  • SPA: 300,000
  • DEN: 60,000
  • ARG: 120,000
  • BEL: 100,000
  • SWI: 100,000
  • AUT: 100,000
  • POL: 50,000
  • FIN: 45,034
  • NZ: 15,000

26 Queen Greatest Hits 1981 Rock

20.6

  • US: 9 triệu bản
  • JPN: 100,000
  • UK: 6.9 triệu bản
  • GER: 1.750 triệu bản
  • FRA: 200,000
  • CAN: 300,000
  • AUS: 1.05 triệu bản
  • BRA: 250,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 50,000
  • SWE: 50,000
  • SPA: 50,000
  • ARG: 180,000
  • SWI: 250,000
  • AUT: 200,000
  • POL: 50,000
  • FIN: 55,058
  • NZ: 150,000

25Collins, PhilPhil CollinsNo Jacket Required 1985 Pop rock

17.7

  • US: 12 triệu bản
  • UK: 1.8 triệu bản
  • GER: 1.5 triệu bản
  • FRA: 600,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 70,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 250,000
  • SPA: 100,000
  • ARG: 180,000
  • SWI: 100,000
  • AUT: 50,000
  • FIN: 34,203
  • NZ: 15,000

25 Eminem The Marshall Mathers LP 2000 Hip hop

17.5

  • US: 11 triệu bản
  • JPN: 200,000
  • UK: 2.4 triệu bản
  • GER: 900,000
  • FRA: 600,000
  • CAN: 800,000
  • AUS: 280,000
  • BRA: 100,000
  • NLD: 80,000
  • ITA: 25,000
  • SWE: 160,000
  • SPA: 100,000
  • DEN: 100,000
  • ARG: 30,000
  • MEX: 150,000
  • BEL: 100,000
  • NOR: 100,000
  • SWI: 200,000
  • AUT: 50,000
  • POL: 100,000
  • FIN: 40,055
  • NZ: 75,000

25 Linkin Park Hybrid Theory 2000 Nu metal, rap metal, alternative metal

17.2

  • US: 12 triệu bản
  • JPN: 200,000
  • UK: 1.8 triệu bản
  • GER: 900,000
  • FRA: 200,000
  • CAN: 500,000
  • AUS: 350,000
  • BRA: 250,000
  • NLD: 80,000
  • ITA: 100,000
  • SWE: 80,000
  • SPA: 100,000
  • DEN: 80,000
  • ARG: 60,000
  • MEX: 150,000
  • BEL: 100,000
  • SWI: 50,000
  • AUT: 50,000
  • POL: 100,000
  • FIN: 62,629
  • NZ: 75,000

25 U2 The Joshua Tree 1987 Rock

16.7

  • US: 10 triệu bản
  • UK: 2.7 triệu bản
  • GER: 1 triệu bản
  • FRA: 600,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 350,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 25,000
  • SPA: 400,000
  • ARG: 60,000
  • MEX: 100,000
  • SWI: 50,000
  • AUT: 150,000
  • FIN: 27,965
  • NZ: 210,000

25Houston, WhitneyWhitney HoustonWhitney Houston 1985 Pop, R&B

16.6

  • US: 13 triệu bản
  • UK: 1.2 triệu bản
  • GER: 500,000
  • FRA: 100,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 280,000
  • NLD: 100,000
  • SWE: 200,000
  • NOR: 100,000
  • BEL: 25,000
  • SWI: 50,000
  • AUT: 50,000
  • FIN: 29,109
  • HKG: 15,000
  • NZ: 15,000

25 Prince and The Revolution Purple Rain 1984 Pop rock, new wave, R&B

15.7

  • US: 13 triệu bản
  • UK: 600,000
  • GER: 750,000
  • FRA: 300,000
  • CAN: 600,000
  • AUS: 210,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 25,000
  • SPA: 50,000
  • DEN: 10,000
  • SWI: 50,000
  • AUT: 25,000
  • NZ: 75,000

25 Bon Jovi Slippery When Wet 1986 Hard rock, glam metal

15.3

  • US: 12 triệu bản
  • UK: 900,000
  • GER: 500,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 420,000
  • SPA: 100,000
  • NOR 50,000
  • DEN: 10,000
  • SWI: 250,000
  • FIN: 73,564
  • NZ: 15,000

25King, CaroleCarole KingTapestry 1971 Pop

15.1

  • US: 14 triệu bản
  • UK: 600,000
  • AUS: 560,000
  • NZ: 15,000

25 Madonna True Blue 1986 Pop, dance

14.5

  • US: 7 triệu bản
  • JPN: 100,000
  • UK: 2.1 triệu bản
  • GER: 1 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 280,000
  • BRA: 100,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 800,000
  • SPA: 300,000
  • ARG: 240,000
  • BEL: 75,000
  • NOR: 100,000
  • SWI: 150,000
  • AUT: 50,000
  • FIN: 53,912
  • NZ: 75,000
  • POR: 20,000

25 Simon & Garfunkel Bridge over Troubled Water 1970 Folk rock

12.5

  • US: 8 triệu bản
  • UK: 3.3 triệu bản
  • GER: 500,000
  • FRA: 300,000
  • CAN: 400,000
  • SWI: 25,000
  • FIN: 25,000

25Michael, GeorgeGeorge MichaelFaith 1987 Pop, R&B, funk, soul

13.9

  • US: 10 triệu bản
  • UK: 1.2 triệu bản
  • GER: 250,000
  • FRA: 600,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 350,000
  • NLD: 100,000
  • SWE: 50,000
  • SPA: 200,000
  • DEN: 20,000
  • ARG: 60,000
  • NOR: 50,000
  • SWI: 100,000
  • NZ: 15,000

25John, EltonElton JohnGreatest Hits 1974 Pop

19.1

  • US: 17 triệu bản
  • JPN: 200,000
  • UK: 800,000
  • FRA: 100,000
  • CAN: 1 triệu bản

24 Backstreet Boys Millennium 1999 Pop

18.4

  • US: 13 triệu bản
  • JPN: 800,000
  • UK: 300,000
  • GER: 750,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 210,000
  • BRA: 500,000
  • NLD: 200,000
  • SWE: 80,000
  • SPA: 400,000
  • ARG: 180,000
  • MEX: 675,000
  • BEL: 100,000
  • NOR: 50,000
  • SWI: 50,000
  • AUT: 25,000
  • POL: 50,000
  • FIN: 42,525
  • NZ: 30,000

24 Spice Girls Spice 1996 Pop

16.4

  • US: 7 triệu bản
  • JPN: 400,000
  • UK: 3 triệu bản
  • GER: 750,000
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 420,000
  • BRA: 500,000
  • NLD: 300,000
  • SWE: 160,000
  • SPA: 1 triệu bản
  • DEN: 120,000
  • MEX: 100,000
  • BEL: 150,000
  • NOR: 100,000
  • SWI: 100,000
  • AUT: 50,000
  • POL: 200,000
  • FIN: 76,375
  • NZ: 15,000

23 Ace of Base Happy Nation/The Sign 1993 Pop

14.4

  • US: 9 triệu bản
  • JPN: 600,000
  • UK: 600,000
  • GER: 1.5 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 70,000
  • BRA: 100,000
  • NLD: 200,000
  • SPA: 100,000
  • SWI: 100,000
  • AUT: 75,000
  • FIN: 82,715
  • NZ: 15,000

23 Adele 25 2015 Soul, pop, R&B

19

  • US: 11 triệu bản
  • UK: 3.6 triệu bản
  • GER: 1.2 triệu bản
  • CAN: 800,000
  • AUS: 700,000
  • BRA: 160,000
  • ITA: 250,000
  • SWE: 80,000
  • SPA: 120,000
  • DEN: 100,000
  • MEX: 210,000
  • BEL: 240,000
  • NOR: 80,000
  • SWI: 120,000
  • AUT: 60,000
  • POL: 100,000
  • FIN: 47,482
  • NZ: 180,000
  • POR: 15,000

22Jackson, MichaelMichael JacksonHIStory: Past, Present and Future, Book I 1995 R&B, pop and hip hop

15.1

  • US: 8 triệu bản
  • JPN: 400,000
  • UK: 1.2 triệu bản
  • GER: 1.5 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 500,000
  • AUS: 560,000
  • NLD: 300,000
  • ITA: 35,000
  • SWE: 100,000
  • SPA: 300,000
  • ARG: 60,000
  • DEN: 250,000
  • BEL: 250,000
  • NOR: 50,000
  • SWI: 150,000
  • MEX: 100,000
  • AUT: 100,000
  • POL: 100,000
  • FIN: 61,352
  • NZ: 135,000

22Dion, CelineCeline DionAll the Way... A Decade of Song 1999 Pop

14.4

  • US: 7 triệu bản
  • JPN: 2 triệu bản
  • UK: 1.2 triệu bản
  • GER: 1.050 triệu bản
  • FRA: 600,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 350,000
  • BRA: 250,000
  • SWE: 160,000
  • SPA: 200,000
  • ARG: 60,000
  • BEL: 150,000
  • NOR: 100,000
  • SWI: 150,000
  • AUT: 50,000
  • POL: 100,000
  • FIN: 55,713
  • NZ: 60,000

22 Madonna Like a Virgin 1984 Pop, dance

16.2

  • US: 10 triệu bản
  • JPN: 100,000
  • UK: 900,000
  • GER: 750,000
  • FRA: 600,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 490,000
  • ITA: 1 triệu bản
  • SPA: 100,000
  • BEL: 75,000
  • SWI: 100,000
  • FIN: 35,398
  • NZ: 75,000

21 Bon Jovi Cross Road 1994 Hard rock, glam metal

11.6

  • US: 4 triệu bản
  • JPN: 1 triệu bản
  • UK: 1.8 triệu bản
  • GER: 1 triệu bản
  • FRA: 300,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 910,000
  • NLD: 200,000
  • SWE: 100,000
  • SPA: 400,000
  • ARG: 240,000
  • BEL: 100,000
  • SWI: 150,000
  • AUT: 150,000
  • POL: 50,000
  • FIN: 123,354
  • NZ: 105,000

21Presley, ElvisElvis PresleyElvis' Christmas Album 1957 Christmas, pop, gospel, rock and roll

20.8

  • US: 20 million
  • UK: 440,000
  • CAN: 400,000
  • AUS: 35,000

20 Boston Boston 1976 Arena rock, hard rock

18.1

  • US: 17 triệu bản
  • UK: 100,000
  • CAN: 1 triệu bản

20Carey, MariahMariah CareyDaydream 1995 Pop, R&B

15.2

  • US: 11 triệu bản
  • JPN: 1 triệu bản
  • UK: 600,000
  • GER: 500,000
  • FRA: 600,000
  • CAN: 700,000
  • AUS: 350,000
  • NLD: 100,000
  • SPA: 200,000
  • BEL: 50,000
  • NOR: 50,000
  • SWI: 25,000
  • AUT: 25,000
  • POL: 50,000
  • NZ: 15,000

20 Green Day Dookie 1994 Pop punk, punk rock, alternative rock

14.6

  • US: 10 triệu bản
  • JPN: 200,000
  • UK: 900,000
  • GER: 750,000
  • FRA: 100,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 350,000
  • BRA: 100,000
  • ITA: 50,000
  • SWE: 50,000
  • SPA: 100,000
  • ARG: 60,000
  • BEL: 25,000
  • DEN: 80,000
  • SWI: 25,000
  • AUT: 50,000
  • POL: 50,000
  • FIN: 35,205
  • NZ: 15,000
  • IRE: 60,000

20Twain, ShaniaShania TwainThe Woman in Me 1995 Country, pop

14.5

  • US: 12 triệu bản
  • UK: 300,000
  • CAN: 2 triệu bản
  • AUS: 210,000

20Spears, BritneyBritney SpearsOops!... I Did It Again 2000 Pop

14.4

  • US: 10 triệu bản
  • JPN: 200,000
  • UK: 900,000
  • GER: 900,000
  • FRA: 300,000
  • CAN: 500,000
  • AUS: 210,000
  • BRA: 100,000
  • NLD: 160,000
  • SWE: 80,000
  • SPA: 200,000
  • ARG: 60,000
  • MEX: 300,000
  • BEL: 150,000
  • NOR: 50,000
  • SWI: 100,000
  • AUT: 100,000
  • POL: 100,000
  • FIN: 54,274
  • NZ: 30,000

20Houston, WhitneyWhitney HoustonWhitney 1987 Pop, R&B

14.4

  • US: 10 triệu bản
  • UK: 2.1 triệu bản
  • GER: 500,000
  • FRA: 300,000
  • CAN: 700,000
  • NLD: 100,000
  • SWE: 200,000
  • SPA: 200,000
  • NOR: 100,000
  • DEN: 20,000
  • SWI: 100,000
  • AUT: 100,000
  • FIN: 59,053
  • HKG: 15,000
  • NZ: 15,000

20 Def Leppard Hysteria 1987 Hard rock, glam metal

13.9

  • US: 12 triệu bản
  • UK: 600,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 280,000
  • SWE: 50,000
  • NOR: 50,000
  • SWI: 50,000
  • NZ: 15,000

20Hill, LaurynLauryn HillThe Miseducation of Lauryn Hill 1998 Neo Soul, R&B and Hip Hop

13.7

  • US: 10 triệu bản
  • JPN: 1 triệu bản
  • UK: 1.2 triệu bản
  • FRA: 300,000
  • CAN: 700,000
  • AUS: 140,000
  • NLD: 100,000
  • SWE: 80,000
  • SPA: 50,000
  • BEL: 50,000
  • NOR: 50,000
  • SWI: 50,000
  • AUT: 25,000
  • NZ: 45,000

20Chapman, TracyTracy ChapmanTracy Chapman 1988 Folk rock

13.3

  • US: 6 triệu bản
  • UK: 2.1 triệu bản
  • GER: 2.250 triệu bản
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 300,000
  • AUS: 490,000
  • BRA: 100,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 25,000
  • SWE: 50,000
  • SPA: 300,000
  • ARG: 120,000
  • DEN: 120,000
  • SWI: 200,000
  • AUT: 100,000
  • NZ: 15,000
  • POR: 40,000

20Richie, LionelLionel RichieCan't Slow Down 1983 Pop, R&B, soul

12.3

  • US: 10 triệu bản
  • UK: 900,000
  • GER: 250,000
  • FRA: 100,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • NLD: 100,000
  • SPA: 50,000
  • FIN: 50,608
  • NZ: 15,000

20Jackson, MichaelMichael JacksonOff the Wall 1979 Disco, pop, funk and R&B

11.7

  • US: 9 triệu bản
  • UK: 1.8 triệu bản
  • FRA: 300,000
  • CAN: 100,000
  • AUS: 350,000
  • NLD: 100,000
  • ITA: 30,000
  • DEN: 10,000
  • NZ: 90,000

20 Fugees The Score 1996 Alternative hip hop

11.6

  • US: 7 triệu bản
  • JPN: 100,000
  • UK: 1.5 triệu bản
  • GER: 750,000
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 500,000
  • AUS: 70,000
  • NLD: 100,000
  • SWE: 100,000
  • SPA: 100,000
  • DEN: 80,000
  • BEL: 50,000
  • NOR: 25,000
  • SWI: 100,000
  • AUT: 50,000
  • POL: 100,000
  • FIN: 26,267
  • NZ: 15,000

20 Oasis [What's the Story] Morning Glory? 1995 Britpop, rock

11.6

  • US: 4 triệu bản
  • JPN: 200,000
  • UK: 4.8 triệu bản
  • GER: 250,000
  • FRA: 300,000
  • CAN: 800,000
  • AUS: 560,000
  • NLD: 50,000
  • ITA: 100,000
  • SWE: 100,000
  • SPA: 200,000
  • ARG: 30,000
  • DEN: 120,000
  • BEL: 25,000
  • NOR: 50,000
  • SWI: 25,000
  • AUT: 25,000
  • FIN: 27,540
  • NZ: 15,000

20Dion, CelineCeline DionThe Colour of My Love 1993 Pop

11.1

  • US: 6 triệu bản
  • JPN: 600,000
  • UK: 1.5 triệu bản
  • GER: 250,000
  • FRA: 300,000
  • CAN: 1 triệu bản
  • AUS: 630,000
  • NLD: 300,000
  • SWE: 100,000
  • SPA: 100,000
  • BEL: 100,000
  • NOR: 150,000
  • SWI: 50,000
  • AUT: 25,000
  • FIN: 40,289
  • NZ: 15,000

20John, EltonElton JohnGoodbye Yellow Brick Road 1973 rock, pop rock, glam rock

9.6

  • US: 8 triệu bản
  • UK: 1.4 triệu bản
  • AUS: 210,000
  • NZ: 15,000

20 Pink Floyd Wish You Were Here 1975 Progressive rock, art rock, experimental rock

9.2

  • US: 6 triệu bản
  • UK: 600,000
  • GER: 500,000
  • FRA: 1 triệu bản
  • CAN: 300,000
  • AUS: 490,000
  • ITA: 150,000
  • ARG: 30,000
  • AUT: 100,000
  • POL: 20,000
  • NZ: 60,000

20 Nhiều nghệ sĩ Flashdance: Original Soundtrack from the Motion Picture 1983 Electro, synthpop

7.9

  • US: 6 triệu bản
  • UK: 100,000
  • GER: 500,000
  • FRA: 100,000
  • CAN: 900,000
  • SPA: 100,000
  • SWI: 200,000

20

Bảng xếp hạng các album bán chạy nhất theo năm trên thế giới được tổng hợp bởi Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế hàng năm bắt đầu từ 2001. Các tổng hợp này được xuất bản trong hai báo cáo hàng năm của họ, Digital Music Report và the Recording Industry in Numbers. Cả Digital Music Report và Recording Industry in Numbers đã được thay thế bằng Global Music Report vào năm 2016.

Chủ Đề