Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách các nước theo tỷ lệ giết người cố ý là danh sách chứa số vụ mỗi năm trên 100.000 dân [1].
Độ tin cậy của dữ liệu tỷ lệ giết người cơ bản có thể thay đổi [2]. Định nghĩa pháp lý về "cố ý giết người" cũng có thể khác nhau giữa các quốc gia. Cố ý giết người có thể hoặc không bao gồm trẻ sơ sinh, hỗ trợ tự tử hoặc euthanasia [3]. Theo Văn phòng Liên Hợp Quốc về chống Ma túy và Tội phạm [UNODC] thì cố ý giết người được xác định trong báo cáo Nghiên cứu Toàn cầu về giết người:
Trong phạm vi rộng của những cái chết bạo lực, yếu tố cốt lõi của cố ý giết người là trách nhiệm hoàn toàn của người gây bạo lực trực tiếp, do đó loại trừ các vụ giết người liên quan trực tiếp đến chiến tranh hoặc xung đột, tự gây ra cái chết [tự tử], giết người do can thiệp pháp luật hoặc giết người có lý do chính đáng [như tự phòng vệ], và những cái chết đó xảy ra khi thủ phạm liều lĩnh hoặc cẩu thả nhưng không có ý định lấy đi mạng sống của con người [giết người không cố ý].0–1 1–2 2–5 5–10 10–20 >20
Tỷ lệ theo vùng[sửa | sửa mã nguồn]
Tỷ lệ giết người theo UNODC những năm gần đây [1]Thế giới | 6.2 | 437.000 |
Châu Mỹ | 16.3 | 157.000 |
Châu Phi | 12.5 | 135.000 |
Châu Âu | 3.0 | 22.000 |
Châu Đại dương | 3.0 | 1.100 |
Châu Á | 2.9 | 122.000 |
Tỷ lệ theo quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Tỷ lệ giết người theo UNODC những năm gần đây4.03 | 436 | Châu Phi | Đông Phi | 2014 | ||
7.60 | 60 | Châu Phi | Đông Phi | 2015 | ||
6.77 | 60 | Châu Phi | Đông Phi | 2015 | ||
7.46 | 390 | Châu Phi | Đông Phi | 2015 | ||
7.60 | 7,552 | Châu Phi | Đông Phi | 2015 | ||
5.75 | 2,648 | Châu Phi | Đông Phi | 2015 | ||
0.62 | 130 | Châu Phi | Đông Phi | 2010 | ||
1.78 | 279 | Châu Phi | Đông Phi | 2012 | ||
2.71 | 34 | Châu Phi | Đông Phi | 2011 | ||
5.93 | 12 | Châu Phi | Đông Phi | 2009 | ||
3.39 | 849 | Châu Phi | Đông Phi | 2011 | ||
1.82 | 15 | Châu Phi | Đông Phi | 2009 | ||
4.51 | 500 | Châu Phi | Đông Phi | 2013 | ||
2.15 | 2 | Châu Phi | Đông Phi | 2010 | ||
5.56 | 599 | Châu Phi | Đông Phi | 2015 | notes | |
13.70 | 1,504 | Châu Phi | Đông Phi | 2012 | notes | |
11.84 | 4,473 | Châu Phi | Đông Phi | 2014 | ||
7.01 | 3,746 | Châu Phi | Đông Phi | 2015 | ||
5.85 | 814 | Châu Phi | Đông Phi | 2010 | ||
6.74 | 981 | Châu Phi | Đông Phi | 2012 | ||
9.65 | 2,414 | Châu Phi | Trung Phi | 2015 | ||
5.93 | 1,385 | Châu Phi | Trung Phi | 2015 | ||
13.09 | 642 | Châu Phi | Trung Phi | 2015 | notes | |
9.02 | 1,266 | Châu Phi | Trung Phi | 2015 | ||
10.88 | 466 | Châu Phi | Trung Phi | 2015 | ||
13.36 | 10,322 | Châu Phi | Trung Phi | 2015 | ||
3.21 | 27 | Châu Phi | Trung Phi | 2015 | ||
9.00 | 155 | Châu Phi | Trung Phi | 2015 | ||
3.44 | 6 | Châu Phi | Trung Phi | 2011 | ||
1.37 | 542 | Châu Phi | Bắc Phi | 2015 | ||
3.23 | 2,703 | Châu Phi | Bắc Phi | 2011 | ||
2.49 | 156 | Châu Phi | Bắc Phi | 2015 | notes | |
1.05 | 355 | Châu Phi | Bắc Phi | 2014 | ||
6.45 | 2,596 | Châu Phi | Bắc Phi | 2015 | notes | |
3.05 | 332 | Châu Phi | Bắc Phi | 2012 | ||
10.53 | 220 | Châu Phi | Nam Phi | 2011 | ||
38.00 | 764 | Châu Phi | Nam Phi | 2010 | ||
16.93 | 388 | Châu Phi | Nam Phi | 2012 | ||
34.27 | 18,673 | Châu Phi | Nam Phi | 2015 | ||
8.16 | 102 | Châu Phi | Nam Phi | 2013 | ||
6.01 | 654 | Châu Phi | Tây Phi | 2015 | ||
0.71 | 117 | Châu Phi | Tây Phi | 2012 | ||
8.84 | 46 | Châu Phi | Tây Phi | 2015 | ||
11.84 | 2,688 | Châu Phi | Tây Phi | 2015 | ||
9.07 | 181 | Châu Phi | Tây Phi | 2015 | ||
1.70 | 423 | Châu Phi | Tây Phi | 2011 | ||
8.46 | 1,067 | Châu Phi | Tây Phi | 2015 | ||
9.17 | 169 | Châu Phi | Tây Phi | 2015 | ||
3.22 | 135 | Châu Phi | Tây Phi | 2012 | ||
10.82 | 1,905 | Châu Phi | Tây Phi | 2015 | ||
10.22 | 416 | Châu Phi | Tây Phi | 2015 | ||
4.47 | 788 | Châu Phi | Tây Phi | 2012 | ||
9.79 | 17,843 | Châu Phi | Tây Phi | 2015 | ||
7.30 | 1,105 | Châu Phi | Tây Phi | 2015 | ||
1.92 | 124 | Châu Phi | Tây Phi | 2015 | ||
9.14 | 668 | Châu Phi | Tây Phi | 2015 | ||
27.66 | 4 | Châu Mỹ | Caribbe | 2014 | ||
11.23 | 10 | Châu Mỹ | Caribbe | 2012 | ||
3.94 | 4 | Châu Mỹ | Caribbe | 2010 | ||
29.81 | 111 | Châu Mỹ | Caribbe | 2012 | ||
10.91 | 31 | Châu Mỹ | Caribbe | 2015 | ||
8.37 | 2 | Châu Mỹ | Caribbe | 2006 | ||
14.74 | 8 | Châu Mỹ | Caribbe | 2009 | ||
4.72 | 534 | Châu Mỹ | Caribbe | 2011 | ||
8.40 | 6 | Châu Mỹ | Caribbe | 2011 | ||
17.39 | 1,810 | Châu Mỹ | Caribbe | 2014 | ||
7.52 | 8 | Châu Mỹ | Caribbe | 2014 | ||
7.90 | 36 | Châu Mỹ | Caribbe | 2009 | ||
10.04 | 1,033 | Châu Mỹ | Caribbe | 2012 | ||
43.21 | 1,207 | Châu Mỹ | Caribbe | 2012 | ||
2.78 | 11 | Châu Mỹ | Caribbe | 2009 | ||
20.39 | 1 | Châu Mỹ | Caribbe | 2008 | ||
15.86 | 584 | Châu Mỹ | Caribbe | 2015 | ||
33.55 | 18 | Châu Mỹ | Caribbe | 2012 | ||
21.56 | 39 | Châu Mỹ | Caribbe | 2012 | ||
25.61 | 28 | Châu Mỹ | Caribbe | 2012 | ||
30.88 | 420 | Châu Mỹ | Caribbe | 2015 | ||
6.61 | 2 | Châu Mỹ | Caribbe | 2009 | ||
52.64 | 56 | Châu Mỹ | Caribbe | 2010 | ||
34.40 | 121 | Châu Mỹ | Trung Mỹ | 2014 | ||
11.77 | 566 | Châu Mỹ | Trung Mỹ | 2015 | ||
108.64 | 6,656 | Châu Mỹ | Trung Mỹ | 2015 | ||
31.21 | 4,998 | Châu Mỹ | Trung Mỹ | 2014 | ||
63.75 | 5,148 | Châu Mỹ | Trung Mỹ | 2015 | ||
16.35 | 20,762 | Châu Mỹ | Trung Mỹ | 2015 | notes | |
11.49 | 675 | Châu Mỹ | Trung Mỹ | 2012 | ||
11.38 | 447 | Châu Mỹ | Trung Mỹ | 2015 | ||
6.45 | 4 | Châu Mỹ | Bắc Mỹ | 2015 | ||
1.68 | 604 | Châu Mỹ | Bắc Mỹ | 2014 | ||
12.46 | 7 | Châu Mỹ | Bắc Mỹ | 2015 | ||
15.94 | 1 | Châu Mỹ | Bắc Mỹ | 2009 | ||
4.88 | 15,696 | Châu Mỹ | Bắc Mỹ | 2015 | ||
6.53 | 2,837 | Châu Mỹ | Nam Mỹ | 2015 | ||
12.40 | 1,270 | Châu Mỹ | Nam Mỹ | 2012 | ||
26.74 | 55,574 | Châu Mỹ | Nam Mỹ | 2015 | ||
3.59 | 638 | Châu Mỹ | Nam Mỹ | 2014 | ||
26.50 | 12,782 | Châu Mỹ | Nam Mỹ | 2015 | notes | |
8.23 | 1,309 | Châu Mỹ | Nam Mỹ | 2014 | ||
13.17 | 30 | Châu Mỹ | Nam Mỹ | 2009 | ||
19.42 | 149 | Châu Mỹ | Nam Mỹ | 2015 | ||
9.29 | 617 | Châu Mỹ | Nam Mỹ | 2015 | ||
7.16 | 2,247 | Châu Mỹ | Nam Mỹ | 2015 | ||
10.68 | 58 | Châu Mỹ | Nam Mỹ | 2015 | ||
8.42 | 289 | Châu Mỹ | Nam Mỹ | 2015 | ||
57.15 | 17,778 | Châu Mỹ | Nam Mỹ | 2015 | ||
4.84 | 853 | Châu Á | Trung Á | 2015 | ||
5.12 | 304 | Châu Á | Trung Á | 2015 | ||
1.44 | 117 | Châu Á | Trung Á | 2013 | ||
4.20 | 225 | Châu Á | Trung Á | 2015 | ||
2.99 | 893 | Châu Á | Trung Á | 2015 | ||
0.74 | 10,083 | Châu Á | Đông Á | 2014 | notes | |
0.30 | 22 | Châu Á | Đông Á | 2015 | ||
0.17 | 1 | Châu Á | Đông Á | 2015 | ||
4.41 | 1,110 | Châu Á | Đông Á | 2015 | ||
0.31 | 395 | Châu Á | Đông Á | 2014 | ||
7.23 | 214 | Châu Á | Đông Á | 2015 | ||
0.74 | 372 | Châu Á | Đông Á | 2014 | ||
0.82 | 192 | Châu Á | Đông Á | 2015 | ||
0.49 | 2 | Châu Á | Đông Nam Á | 2013 | ||
1.84 | 268 | Châu Á | Đông Nam Á | 2011 | ||
3.69 | 39 | Châu Á | Đông Nam Á | 2010 | ||
0.50 | 1,277 | Châu Á | Đông Nam Á | 2014 | ||
6.87 | 467 | Châu Á | Đông Nam Á | 2015 | ||
1.92 | 540 | Châu Á | Đông Nam Á | 2010 | ||
2.42 | 1,304 | Châu Á | Đông Nam Á | 2015 | ||
9.84 | 9,756 | Châu Á | Đông Nam Á | 2014 | ||
0.25 | 14 | Châu Á | Đông Nam Á | 2015 | ||
3.51 | 2,387 | Châu Á | Đông Nam Á | 2015 | ||
1.52 | 1,358 | Châu Á | Đông Nam Á | 2011 | ||
6.55 | 1,948 | Châu Á | Nam Á | 2012 | notes | |
2.51 | 4,035 | Châu Á | Nam Á | 2015 | ||
2.75 | 21 | Châu Á | Nam Á | 2014 | ||
3.21 | 41,623 | Châu Á | Nam Á | 2014 | ||
4.12 | 3,259 | Châu Á | Nam Á | 2015 | ||
0.85 | 3 | Châu Á | Nam Á | 2013 | ||
2.27 | 639 | Châu Á | Nam Á | 2014 | ||
7.81 | 13,846 | Châu Á | Nam Á | 2012 | notes | |
2.91 | 598 | Châu Á | Nam Á | 2013 | ||
2.45 | 74 | Châu Á | Tây Á | 2015 | ||
2.45 | 236 | Châu Á | Tây Á | 2014 | ||
0.54 | 7 | Châu Á | Tây Á | 2011 | ||
1.29 | 15 | Châu Á | Tây Á | 2015 | ||
2.68 | 108 | Châu Á | Tây Á | 2014 | ||
8.0 | 2,628 | Châu Á | Tây Á | 2012 | notes | |
1.36 | 110 | Châu Á | Tây Á | 2015 | notes | |
2.00 | 144 | Châu Á | Tây Á | 2013 | ||
1.78 | 61 | Châu Á | Tây Á | 2012 | ||
3.95 | 231 | Châu Á | Tây Á | 2015 | ||
0.60 | 26 | Châu Á | Tây Á | 2012 | notes | |
1.06 | 34 | Châu Á | Tây Á | 2011 | ||
8.10 | 181 | Châu Á | Tây Á | 2015 | ||
1.50 | 472 | Châu Á | Tây Á | 2015 | ||
2.23 | 463 | Châu Á | Tây Á | 2010 | notes | |
4.30 | 3,216 | Châu Á | Tây Á | 2012 | ||
0.66 | 60 | Châu Á | Tây Á | 2015 | ||
6.67 | 1,703 | Châu Á | Tây Á | 2013 | ||
3.58 | 340 | Châu Âu | Đông Âu | 2014 | ||
1.80 | 129 | Châu Âu | Đông Âu | 2015 | ||
0.75 | 79 | Châu Âu | Đông Âu | 2015 | ||
1.48 | 146 | Châu Âu | Đông Âu | 2014 | ||
0.74 | 286 | Châu Âu | Đông Âu | 2015 | ||
3.19 | 130 | Châu Âu | Đông Âu | 2014 | ||
1.49 | 291 | Châu Âu | Đông Âu | 2015 | ||
11.31 | 16,232 | Châu Âu | Đông Âu | 2015 | ||
0.88 | 48 | Châu Âu | Đông Âu | 2015 | ||
4.36 | 1,988 | Châu Âu | Đông Âu | 2010 | ||
0.99 | 56 | Châu Âu | Bắc Âu | 2015 | ||
3.20 | 42 | Châu Âu | Bắc Âu | 2015 | ||
1.60 | 88 | Châu Âu | Bắc Âu | 2015 | ||
0.91 | 3 | Châu Âu | Bắc Âu | 2015 | ||
0.64 | 30 | Châu Âu | Bắc Âu | 2015 | ||
4.11 | 81 | Châu Âu | Bắc Âu | 2015 | ||
5.98 | 172 | Châu Âu | Bắc Âu | 2015 | ||
0.56 | 29 | Châu Âu | Bắc Âu | 2014 | notes | |
1.15 | 112 | Châu Âu | Bắc Âu | 2015 | ||
0.92 | 594 | Châu Âu | Bắc Âu | 2014 | ||
2.28 | 117 | Châu Âu | Nam Âu | 2015 | ||
0.00 | 0 | Châu Âu | Nam Âu | 2015 | ||
1.50 | 57 | Châu Âu | Nam Âu | 2015 | ||
0.87 | 37 | Châu Âu | Nam Âu | 2015 | ||
0.85 | 93 | Châu Âu | Nam Âu | 2015 | ||
0.78 | 469 | Châu Âu | Nam Âu | 2015 | ||
1.60 | 30 | Châu Âu | Nam Âu | 2015 | ||
0.96 | 4 | Châu Âu | Nam Âu | 2015 | ||
2.72 | 17 | Châu Âu | Nam Âu | 2015 | ||
0.97 | 100 | Châu Âu | Nam Âu | 2015 | ||
0.00 | 0 | Châu Âu | Nam Âu | 2011 | ||
1.13 | 100 | Châu Âu | Nam Âu | 2015 | ||
1.21 | 25 | Châu Âu | Nam Âu | 2015 | ||
0.66 | 303 | Châu Âu | Nam Âu | 2015 | ||
1.59 | 33 | Châu Âu | Nam Âu | 2014 | ||
0.51 | 44 | Châu Âu | Tây Âu | 2015 | ||
1.95 | 220 | Châu Âu | Tây Âu | 2015 | ||
1.58 | 1,017 | Châu Âu | Tây Âu | 2015 | ||
0.85 | 682 | Châu Âu | Tây Âu | 2015 | ||
0.00 | 0 | Châu Âu | Tây Âu | 2015 | ||
0.72 | 4 | Châu Âu | Tây Âu | 2014 | ||
0.00 | 0 | Châu Âu | Tây Âu | 2008 | ||
0.61 | 104 | Châu Âu | Tây Âu | 2015 | ||
0.69 | 57 | Châu Âu | Tây Âu | 2015 | ||
0.98 | 236 | Châu Đại dương | Australasia | 2015 | ||
0.91 | 41 | Châu Đại dương | Australasia | 2014 | ||
2.97 | 26 | Châu Đại dương | Melanesia | 2012 | ||
3.29 | 8 | Châu Đại dương | Melanesia | 2009 | ||
10.42 | 713 | Châu Đại dương | Melanesia | 2010 | ||
3.77 | 19 | Châu Đại dương | Melanesia | 2008 | ||
2.13 | 6 | Châu Đại dương | Melanesia | 2015 | ||
2.49 | 4 | Châu Đại dương | Micronesia | 2011 | ||
7.50 | 8 | Châu Đại dương | Micronesia | 2012 | ||
4.68 | 2 | Châu Đại dương | Micronesia | 2013 | ||
4.67 | 5 | Châu Đại dương | Micronesia | 2015 | ||
1.31 | x | Châu Đại dương | Micronesia | 2012 | ||
3.11 | 1 | Châu Đại dương | Micronesia | 2012 | ||
3.06 | 1 | Châu Đại dương | Polynesia | 2012 | ||
0.38 | 1 | Châu Đại dương | Polynesia | 2009 | ||
3.07 | x | Châu Đại dương | Polynesia | 2012 | ||
3.15 | 6 | Châu Đại dương | Polynesia | 2013 | ||
0.95 | 1 | Châu Đại dương | Polynesia | 2012 | ||
20.28 | 2 | Châu Đại dương | Polynesia | 2012 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b The main table in this article uses only the latest homicide data that UNODC [Văn phòng Liên Hợp Quốc về chống Ma túy và Tội phạm] has published at UNODC Statistics Online. It has some 2013, 2014, and 2015 data for some countries. See the homicide submenu of the Crime and Criminal Justice menu. Click on "Homicide counts and rates [2000-2015]". Choose region or the whole world. Download the PDF or Excel files. Or run the report in your browser. Check the box to open in a new tab so that the table is created without the intrusive sidebar. It takes awhile to load, and there may be no indicator at first. Save the page to save future loading time. The 2013 PDF full report [Global Study on Homicide] has a methodological annex [pages 109ff] and a statistical annex [pages 121ff]. The statistical annex has detailed charts for homicide counts and rates by country with data from 2000–2012. Use the "rotate view" command in your PDF reader. Map 7.2 on page 112 is a world map showing the homicide count for each country or territory. Page 21 states estimated total homicides of 437,000 worldwide. Figures 1.1 and 1.2 [pages 21 and 22] have exact rates and counts by regions. Figure 1.3 on page 23 is a bar chart of homicide rates for the subregions. Figure 1.16 on page 34 shows timeline graphs by subregion.
- ^ Richards, Patsy [ngày 27 tháng 5 năm 1999]. “Homicide statistics, research paper 99/56” [PDF]. London, UK: House of Commons of the United Kingdom library, Social and general statistics section. See page 7 for section called "Definition of the offence of homicide". See page 29 for table of nations and homicide rates for the years 1994-97. It also has further info on how homicide is defined across countries.
- ^ Harris, Anthony R.; Stephen H. Thomas; Gene A. Fisher; David J. Hirsch [tháng 5 năm 2002]. “Murder and medicine: the lethality of criminal assault 1960–1999”. Homicide studies. 6 [2]: 128–166. doi:10.1177/1088767902006002003. Bản gốc [fee required] lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2017.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách quốc gia theo tỷ lệ tự sát
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- OECD Murder Rates Lưu trữ 2013-04-14 tại Wayback Machine: open, downloadable historical murder rates
- Getting Murdered: Where in the World? | constitutionalley.us. Has chart of subregion murder rates, counts, populations. Already out of date, but a good model.
- The Homicide Monitor map. Made by Brazil-based think tank, The Igarapé Institute.
Hành vi bạo lực hình sự là những mối đe dọa tiềm tàng nguy hiểm nhất khiến một thành phố trở nên nguy hiểm.Mặc dù các chương trình tội phạm có thể rất ly kỳ trên các màn hình lớn, nhưng nó không phải là điều để cảm thấy hồi hộp trong cuộc sống thực, vì vậy bạn nên cảnh giác với các thành phố nguy hiểm nhất trên thế giới khi bạn thực hiện kế hoạch du lịch hoặc di dời.
Tính năng mới: Hãy xem tin tức chính xác cho bạn ➡ Tìm Khóa được đề xuất cho bạn và thưởng thức! Check out news exactly for YOU ➡️ find “Recommended for you” block and enjoy!
Source: UGC
Những nguy hiểm tiềm tàng của các thành phố này có thể thay đổi từ địa điểm này sang địa điểm khác.Họ chủ yếu bao gồm từ các vụ trộm cắp, phá hoại tài sản, đến giết người trong các trường hợp xấu nhất.Các thị trấn khác có thể trải qua tội phạm, đó là kết quả của các bộ phận cộng đồng của họ.
Bất kể nơi nào bạn muốn sống hay đi du lịch;Sẽ luôn có một số nguy hiểm xung quanh.Tuy nhiên, một số khu vực nguy hiểm hơn những khu vực khác.Dưới đây là danh sách 50 thành phố nguy hiểm nhất trên thế giới vào năm 2022.
1. Tijuana, Mexico - 138 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Hãy chú ý: Theo dõi tin tức ngắn gọn trên Twitter và không bao giờ bỏ lỡ các chủ đề nóng nhất!Tìm chúng tôi tại @brieflyza!Follow Briefly News on Twitter and never miss the hottest topics! Find us at @brieflyza!
Thành phố nguy hiểm nhất thế giới là gì?Tijuana là thành phố nguy hiểm nhất thế giới.Nó có dân số khoảng 2 triệu người và có số lượng vụ giết người cao nhất.Ngay cả với những tỷ lệ giết người cao này, thành phố không cho thấy bất kỳ dấu hiệu nào về việc giảm giết.
2. Acapulco, Mexico - 111 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Acapulco có số lượng cơ thể cao hơn trong nhiều năm so với các thành phố khác ở Mexico.Đây là một trong những thành phố nguy hiểm nhất ở Mexico 2022. Trong sáu năm qua, tỷ lệ giết người ở Acapulco dao động trong khoảng 111 cái chết ở mỗi 100.000 người.
3. Caracas, Venezuela - 100 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Quốc gia nào có tỷ lệ tội phạm cao nhất?Venezuela dẫn đầu.Hơn 90 phần trăm vụ giết người ở Venezuela không bị trừng phạt.Theo một ước tính, đất nước có tỷ lệ giết người bình quân đầu người cao nhất trên thế giới.
4. Ciudad Victoria, Mexico - 86 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Trong những năm gần đây, Ciudad Victoria đã bị phá hủy bởi các cuộc chiến tranh.Thành phố đã trải nghiệm các băng đảng offshoot tách ra từ các băng đảng Vịnh và Zeta trong các hoạt động an ninh nâng cao.Trong những năm trước, thành phố có tỷ lệ giết người là 30 trên 100.000, nhưng với chiến tranh, nó đã leo thang đến 86 vụ giết người trong mỗi 100.000 cư dân.
5. Ciudad Juarez, Mexico - 86 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Ciudad Juarez đã trải qua tỷ lệ giết người tăng mạnh kể từ năm 2018. Tỷ lệ giết người tăng từ 56,2 lên 86 vụ giết người trên 100.000 người.
6. Irapuato, Mexico - 81 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Irapuato nổi tiếng với những khu vườn tuyệt đẹp, là một điểm thu hút khách du lịch quan trọng.Nó đã ra mắt trong danh sách này ở vị trí thứ sáu với tỷ lệ giết người cao là 81 trên 100.000 cư dân.Một số hoạt động tội phạm trong thành phố bao gồm tống tiền và bắt cóc.
7. Ciudad Guayana, Venezuela - 78 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Ciudad Guayana là một trong những thành phố nguy hiểm nhất thế giới năm 2022. Nó đã trải qua sự sụt giảm tỷ lệ giết người từ 80,3 đến 78 vụ giết người trên 100.000 cư dân trong những năm gần đây.Giữa tỷ lệ tội phạm cao, thành phố cũng bị khan hiếm thực phẩm.
8. Natal, Brazil - 75 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Natal là thành phố lớn nhất ở Rio Grande do Norte.Trong vài năm qua, tỷ lệ tội phạm đã giảm từ 103 vụ giết người xuống còn 75 trên 100.000 cư dân.Natal là thủ đô giết người của đất nước trong ba năm liên tiếp.
9. Fortaleza, Brazil - 69 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Thành phố Fortaleza có dân số gần 4 triệu.Tỷ lệ giết người đã giảm từ 83,5 xuống còn 69 trên 100.000 cư dân.Trước đây, 83,5 vụ giết người là tỷ lệ cao nhất đối với thành phố trong hơn năm năm liên tiếp.
10. Ciudad Bolívar, Venezuela - 69 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Trong một thời gian rất dài bây giờ, Venezuela là quốc gia hàng đầu trong tỷ lệ giết người theo quốc gia.Ciudad Bolivar có dân số khoảng 380.000 và tỷ lệ giết người là 69 trên 100.000 cư dân.Thành phố đã trải qua một số lũ lụt, tạo ra sự gia tăng các cơ hội cho các hoạt động tội phạm.
11. Cape Town, Nam Phi - 66 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Thành phố có dân số gần 4,5 triệu.Nam Phi liên tục là một quốc gia có tỷ lệ tội phạm cao nhất trong những năm qua.Trong năm 2018, tỷ lệ giết người tăng từ 65,5 lên 66 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
12. Belém, Brazil - 67 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Belem là thành phố nguy hiểm nhất thế giới 2022. Thành phố Belem có dân số gần 2,5 triệu người.Trong vài năm qua, tỷ lệ giết người tăng mạnh hơn từ 65 đến 67,4 vụ giết người trên 100.000 người.
13. Cancún, Mexico - 65 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Cancun là một trong những điểm du lịch phổ biến nhất ở Mexico.Vào năm 2018, thành phố đã trải qua tỷ lệ giết người đột phá trên toàn quốc, cao hơn gấp đôi tỷ lệ địa phương.Tỷ lệ cao được quy cho cả bạo lực băng đảng tội phạm liên quan đến ma túy và không liên quan đến thuốc.
14. Feira de Santana, Brazil - 63 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Thành phố là một trung tâm thương mại lớn cho đất nước.Do đó, nó là một ống dẫn lý tưởng cho buôn bán ma túy trong khu vực, do đó tỷ lệ tội phạm ngày càng tăng.Các vụ giết người ở đó đã tăng từ 58,8 trong năm 2007 lên 63 vụ giết người trên 100.000 cư dân trong năm 2018.
15. St. Louis, Hoa Kỳ - 61 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
St Louis là một thủ đô giết người khác trên thế giới.Tỷ lệ giết người trong thành phố đã giảm từ gần 66 trên 100.000 trong năm 2017 xuống còn 61 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
16. Culiacan, Mexico - 61 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Culiacan luôn được biết đến là có một lịch sử lâu dài về các hoạt động của cartel ma túy.Nó cũng đấu tranh trong việc chứa bạo lực súng băng ma túy.Thành phố đã trải qua sự suy giảm tỷ lệ giết người từ 70.1 năm 2017 xuống còn 61 vụ giết người trên 100.000 cư dân trong năm 2018. Nó đã duy trì tỷ lệ thấp kể từ đó.
17. Barquisimeto, Venezuela - 60 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Tỷ lệ giết người của Barquisimeto đã tăng từ 8.2 trên 100.000 cư dân trong năm 2017 lên 57 trên 100.000 cư dân trong năm 2018. Kể từ năm 2014, tỷ lệ giết người đã dao động từ 46 đến 60 trên 100.000 cư dân.Nó có tổng dân số hơn 1,2 triệu.
18. Uruapan, Mexico - 58 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Kể từ năm 2013, đã có sự gia tăng tội phạm bạo lực ở Uruapan Mexico.Họ chủ yếu đòi hỏi các vụ giết người liên quan đến súng.Gần đây, Thống đốc bang Michoacán hứa sẽ tăng sự hiện diện của cảnh sát để nâng cao an ninh trong thành phố.
19. Kingston, Jamaica - 56 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Kingston có tỷ lệ tội phạm cao nhất thế giới do nhiều tội ác có tổ chức.Tỷ lệ giết người đã tăng đều đặn trong những năm qua.Tỷ lệ đứng ở mức 56 vụ giết người trên 100 nghìn cá nhân.
20. Ciudad Obregón, Mexico - 52 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Ciudad xuất hiện trong danh sách lần đầu tiên vào năm 2014 với tỷ lệ giết người là 37,7 tội phạm trên 100.000 cư dân.Sau đó, thành phố đã phải đối mặt với bạo lực Gang ma túy đối thủ địa phương, làm tăng tỷ lệ giết người lên 52 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
21. Maceió, Brazil - 51 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Thành phố Maceió nằm giữa các thị trấn ven biển Recife và Aracaju, mỗi người trong danh sách này của các thành phố nguy hiểm nhất thế giới này.Gần đây, tỷ lệ giết người đã giảm từ 64 xuống còn 51 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
22. Vitória da Conquista, Brazil - 51 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Thành phố là trung tâm thương mại nội địa của bang Bahia.Thị trấn đã trải qua an ninh tăng cường, do đó giảm tỷ lệ giết người từ 70,3 vụ giết người xuống còn 51 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
23. Baltimore, Hoa Kỳ - 51 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Baltimore là thành phố nguy hiểm thứ hai ở Hoa Kỳ.Có một sự sụt giảm nhẹ trong vụ giết người trong những năm sau 51 vụ giết người năm 2018 trên 100.000 cư dân.
24. San Salvador, El Salvador - 50 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
El Salvador là một trong ba quốc gia tam giác phía bắc ở Trung Mỹ, nơi là nguồn gốc của người di cư chạy trốn khỏi tỷ lệ tội phạm bạo lực cao.Gần đây, tỷ lệ đã giảm từ 109 xuống 50 vụ giết người trên 100.000 cá nhân.
25. Aracaju, Brazil - 49 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Đây là nơi nghỉ ngơi cuối tuần ven biển phổ biến nhất ở Brazil.Nó cũng là tiểu bang nhỏ nhất trong cả nước.Một trong những tỷ lệ giết người cao nhất đã được trải nghiệm trong năm 2016 tại 63 vụ giết người trên 100.000 cư dân, nhưng nó đã giảm xuống còn 49 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
26. Coatzacoalcos, Mexico - 47 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Thành phố đã trải qua sự gia tăng quốc gia trong các hoạt động tội phạm bạo lực trong những năm gần đây.Các băng đảng tội phạm có tổ chức đã tăng các hoạt động của họ, bao gồm bắt cóc và giết người liên quan đến băng đảng;Do đó, tỷ lệ giết người cao của 47 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
27. Palmira, Colombia - 47 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Gần đây, thành phố đã bị tàn phá bởi bạo lực khủng bố và nội chiến không hồi kết từ các băng đảng ma túy.Mặc dù không có khả năng ngăn chặn các hoạt động buôn bán ma túy, nó đã trải qua sự sụt giảm đáng kể về tỷ lệ giết người đang diễn ra.Tỷ lệ là 47 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
28. Maturín, Venezuela - 45 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Thành phố nằm ở khu vực Đông Venezuela giàu dầu mỏ.Nó lần đầu tiên xuất hiện trong danh sách các thành phố nguy hiểm nhất thế giới vào năm 2015. Dân số của thành phố là hơn nửa triệu.Tỷ lệ tử vong là 45 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
29. Salvador, Brazil - 44 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Salvador có dân số gần 4 triệu.Thủ đô thuộc địa Bồ Đào Nha cũ nằm ở Vịnh Vịnh Allquil của All Saints, Salvador và là một điểm đến du lịch nổi tiếng.Trong ba năm qua liên tiếp, thành phố đã trải qua một sự sụt giảm đáng kể về tỷ lệ giết người từ 51 xuống còn 44 vụ giết người trên 100.000 cư dân ..
30. Macapa, Brazil - 44 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Macapa là một thành phố khai thác và gỗ ở phía bắc nằm trên đồng bằng sông Amazon.Các nguyên nhân hàng đầu của bạo lực trong thị trấn là bạo lực giữa các cá nhân, các hoạt động của băng đảng ma túy và xung đột giữa cảnh sát và người dân địa phương.
31. Cali, Colombia - 44 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Cali đã từng là mục tiêu lớn nhất của cartel cali quái dị.Tuy nhiên, thành phố đã trải qua tỷ lệ giết người đáng kể giảm trong những năm qua.Cali đã là vốn giết người của Colombia cho đến năm 2018. Tỷ lệ đã giảm từ 49 xuống còn 44 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
32. Celaya, Mexico - 42 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Celaya đã đảm nhận một vị trí tại các thành phố nguy hiểm nhất trên toàn cầu do sự gia tăng gần đây trong hoạt động băng đảng bạo lực của bang Guanajuato.Điều này đã làm cho thành phố trở thành một khu vực nóng cho tỷ lệ tội phạm là 42 vụ giết người trên 100.000 cư dân trong dân số hơn nửa triệu.
33. San Pedro Sula, Honduras - 41 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Năm 2013, thành phố Trung Mỹ nhỏ bé được xếp hạng là thủ đô giết người của thế giới.Tỷ lệ giết người là một vụ giết người đáng kinh ngạc 187 trên 100.000 cư dân.Trong những năm tiếp theo, tỷ lệ vẫn còn trên 100 cho đến năm 2017. Nó đã giảm hơn một nửa, xuống còn 47 trên 100.000 kể từ năm 2018 và 41 vào năm 2022.
34. Ensenada, Mexico - 40 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Trong những năm qua, Thành phố Ensenada có truyền thống tránh bạo lực liên quan đến cartel, gây ra các khu vực khác của Tây Mexico.Thật không may, bạo lực dường như đang thay đổi hướng đi của nó, do đó được xếp hạng là một trong những thành phố nguy hiểm nhất thế giới.
35. Campos dos Goytacazes, Brazil - 40 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Brazil đã có một phần tội phạm bạo lực vô hạn trong những năm qua.Campos dos Goytacazes là một trong những thành phố bị ảnh hưởng nhiều nhất trong cả nước.Tỷ lệ giết người hiện tại của nó là 36 trên 100.000 cư dân, đó là sự sụt giảm từ 46,5 trên 100.000 trong năm 2016 và 40 trên 100K vào năm 2022.
36. Tepic, Mexico - 39 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Trong vài năm qua, Tepic đã trải qua sự gia tăng mạnh mẽ trong các vụ giết người liên quan đến súng.Bên cạnh đó, sự gia tăng trong khu vực các cuộc đụng độ giữa các băng đảng ma túy đối thủ đã tăng tỷ lệ giết người trong thành phố lên 39 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
37. Manaus, Brazil - 37 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Thành phố Manaus là thủ đô của Amazonas, tiểu bang lớn nhất của Brazil bởi Landmass.Trong năm 2018, tỷ lệ giết người đã giảm đáng kể sau khi thỏa thuận ngừng bắn ba năm được ký kết giữa hai tập đoàn tội phạm lớn nhất: Bộ Tư lệnh Đỏ và Gia đình của miền Bắc.
38. Recife, Brazil - 37 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Recife nổi tiếng với những cảnh văn hóa và giải trí năng động.Ngay cả với tỷ lệ giết người giảm, thành phố vẫn đứng ở vị trí tám trong cả nước.Tỷ lệ giết người đứng ở mức 37 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
39. Trung tâm Distrito, Honduras - 37 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Thành phố được làm từ thủ đô Tegucigalpa và thành phố chị em của nó là Comayagüela.Bạo lực băng đảng đô thị có độc lực gần đây đã dẫn đến một cuộc di cư hàng loạt người di cư từ khu vực đến Hoa Kỳ với hy vọng sẽ tìm nơi ẩn náu.
40. San Juan, Hoa Kỳ - 36 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Thành phố gia nhập danh sách các thành phố nguy hiểm nhất trên toàn cầu sau cơn bão Maria 2017 khi tỷ lệ giết người tăng vọt sau cơn bão.Ngoài tỷ lệ tội phạm và giết người gia tăng, thành phố cũng đã phải vật lộn với các cuộc khủng hoảng kinh tế.
41. Valencia, Venezuela - 34 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Valencia là một trong những thành phố an toàn nhất trên toàn cầu cho đến khi cả hai tình huống chính trị và kinh tế ở nước này.Tỷ lệ giết người hiện tại của nó ở mức 34 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
42. Reynosa, Mexico - 34 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Tại thành phố Reynosa, người chống cartel Mexico đã thành công trong việc tháo dỡ Cartel Vịnh và Zetas.Mặc dù đây là một bước quan trọng trong việc kiềm chế buôn bán ma túy, một cuộc chiến tranh trên sân cỏ đã xuất hiện giữa các nhóm Splinter mới nổi khác nhau đã tàn phá nhà nước.
43. Thành phố Guatemala, Guatemala - 33 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Kể từ năm 2013, thành phố đã trải qua tỷ lệ giết người thấp hơn cho đến khi nó đạt mức cao 53,5 trên 100.000 cư dân trong năm 2017. Con số này đã giảm đáng kể trong những năm gần đây xuống còn 33 trên 100.000 cá nhân.
44. João Pessoa, Brazil - 32 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Thành phố đã trải qua giảm giết người kể từ năm 2014. Sự sụt giảm đáng kể nhất xảy ra từ năm 2017 đến 2018 từ 49,2 xuống 47,6 trên 100.000 cư dân.Đã có một nỗ lực thành công để kiềm chế bạo lực vì nó dựa vào du lịch vì tăng trưởng kinh tế.Cái chết ở mức 32 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
45. Vịnh Nelson Mandela, Nam Phi - 32 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Hiện tại, thành phố thường giao dịch các vị trí là thành phố nguy hiểm thứ hai hoặc thứ ba của đất nước mỗi năm.Nó có dân số 1,2 triệu với số lượng giết người là 32 trên 100.000 cư dân.
46. Detroit, Hoa Kỳ - 31 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Thành phố Detroit đã có tỷ lệ giết người không thay đổi cho đến năm 2018, nơi nó hạ xuống 39 vụ giết người trên 100.000 cư dân.Những cải tiến ở các thành phố nguy hiểm khác ở Hoa Kỳ đã dẫn đến thứ hạng này.Tính đến năm 2022, con số này là 31 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
47. Durban, Nam Phi - 31 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Thành phố Durban là một trong những thành phố nguy hiểm nhất ở Nam Phi.Tính đến năm 2018, tỷ lệ giết người là 31 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
48. Teresina, Brazil - 30 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Teresina được biết đến phổ biến với các công viên quốc gia tuyệt đẹp mặc dù là một trong những công viên nghèo nhất trong cả nước.Hiện tại, số vụ giết người đứng ở mức 30 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
49. Chihuahua, Mexico - 30 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
Thành phố Chihuahua đã được xếp hạng là một trong những thành phố nguy hiểm nhất trên toàn cầu do tỷ lệ bạo lực băng đảng cao.Tỷ lệ đứng ở mức 30 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
50. New Orleans, Hoa Kỳ - 30 vụ giết người trên 100k
Source: Getty Images
New Orleans là một trong những thành phố nguy hiểm nhất ở Hoa Kỳ.Vụ giết người lớn dễ dàng là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu của thành phố cho đến năm 2018. Vào thời điểm đó, tỷ lệ tử vong đã giảm đáng kể xuống còn 30 vụ giết người trên 100.000 cư dân.
Các thành phố nguy hiểm nhất trên thế giới được đặc trưng bởi bạo lực, trộm cắp và giết người ma túy cao.Mặc dù người dân địa phương là mục tiêu có khả năng nhất của các trường hợp tội phạm này, du khách cũng không ngoại lệ.
Đọc thêm: Cuộc phiêu lưu đáng nhớ ở Cape Town - 10 hoạt động giá cả phải chăng cho những người yêu thích ngoài trời: Memorable adventures in Cape Town - 10 affordable activities for outdoor lovers
Tóm lại.co.za đã đăng về những cuộc phiêu lưu đáng nhớ ở Cape Town.Cape Town là mẫu mực của vẻ đẹp và phiêu lưu, và nó đã được bình chọn trong số những thành phố đẹp nhất trên lục địa và thế giới nói chung.Thị trấn có những nơi thú vị để ghé thăm và khám phá.
Thành phố đã biến các hoạt động đơn giản nhất thành các chủ trương phiêu lưu đầy thú vị.Thành phố có một cách độc đáo để điều chỉnh chế độ phiêu lưu của bạn một cách dễ dàng đến nỗi nó có thể để lại cho bạn một cái nhìn khác về thành phố.Đây là một số cuộc phiêu lưu ở Cape Town mà bạn nên là một phần của bất cứ khi nào bạn có cơ hội.
Tính năng mới: Kiểm tra tin tức chính xác cho bạn ➡ Tìm khối "được đề xuất cho bạn" và thưởng thức! check out news exactly for YOU ➡️ find "Recommended for you" block and enjoy!
Nguồn: Tin tức ngắn gọn