Giới chuyên gia nhận định khả năng trong năm 2014, nhiều nước trên thế giới sẽ tiếp tục "vung tiền" cho quân sự trong bối cảnh căng thẳng chiến sự tại nhiều nơi vẫn đang leo thang.
Mặc dù, nền kinh tế toàn cầu vẫn chưa thực sự thoát khỏi suy thoái, song mức chi tiêu quân sự của nhiều nước trong năm 2013 đã tăng với tốc độ chóng mặt.
Căng thẳng quân sự leo thang xung quanh những bất đồng tranh chấp chủ quyền lãnh thổ đã khiến châu Á nổi lên là khu vực có mức chi tiêu quốc phòng tăng nhanh nhất trên thế giới.
Điển hình trong danh sách 10 quốc gia chi tiêu quân sự cao nhất thế giới thì 3/5 vị trí đứng đầu thuộc về Trung Quốc, Nga và Nhật Bản.
Danh sách 10 quốc gia có mức chi tiêu quốc phòng cao nhất trên thế giới:
1. Mỹ: 682 tỷ USD
Quân đội Mỹ hiện có 1,43 triệu quân nhân chính quy
Với số tiền lên tới 682 tỷ USD, Mỹ đã trở thành quốc gia mạnh tay chi tiêu quân sự lớn nhất thế giới, chiếm 39% tổng chi phí quân sự toàn cầu và tương đương 4,4% tổng sản phẩm quốc nội [GDP].
Các lực lượng vũ trang của quân đội Mỹ được chia thành 5 binh chủng gồm Bộ binh, Hải quân, Không quân, Thủy quân lục chiến và Cảnh sát biển.
Trong đó, 4 binh chủng đầu tiên nằm dưới quyền điều hành của Bộ Quốc phòng. Lực lượng Cảnh sát biển do Bộ An ninh nội địa kiểm soát. Trong trường hợp xảy ra chiến tranh, lực lượng Cảnh sát biển có thể được chuyển giao cho Hải quân Mỹ.
Hiện nay, quân đội Mỹ có 1,43 triệu quân nhân chính quy và gần 851.000 quân nhân dự bị.
2. Trung Quốc: 166 tỷ USD
Trung Quốc sở hữu lực lượng quân đội đông nhất thế giới
Chi tiêu quân sự của Trung Quốc hiện chiếm 9,5% tổng chi phí quân sự toàn cầu, tương ứng 2% GDP.
Với tên gọi Quân đội Giải phóng Nhân dân [PLA], quân đội Trung Quốc được chia thành 5 binh chủng: Lực lượng Bộ binh PLA, Hải quân PLA, Không quân PLA, Quân đoàn pháo binh số 2 chịu trách nhiệm điều hành các cứ điểm tên lửa chiến lược và Lực lượng Quân dự bị PLA.
Hiện nay, PLA đang nắm trong tay 2.285.000 quân nhân chính quy - tương đương 0,59% dân số và trở thành đội quân đông nhất thế giới, cùng 800.000 quân nhân dự bị.
3. Nga: 90,7 tỷ USD
Nga là một trong những quốc gia xuất khẩu vũ khí lớn trên thế giới
Nga chiếm 5,2% chi tiêu quân sự trên toàn thế giới, tương đương 4,4% GDP.
Các lực lượng vũ trang của Nga được thành lập vào năm 1992 sau sự kiện Liên Xô cũ tan rã và chia thành Lực lượng Bộ binh, Hải quân Nga, Không quân Nga, Lực lượng Quốc phòng Hàng không Vũ trụ Nga, Lực lượng Lính dù Nga và Lực lượng Tên lửa chiến lược.
Quân đội Nga hiện có 1,4 triệu quân nhân chính quy và hơn 2.035.000 quân nhân dự bị. Nga cũng là một trong những quốc gia xuất khẩu vũ khí lớn trên thế giới.
4. Anh: 60,8 tỷ USD
Lực lượng quân đội Anh được huy động tham gia nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc tế
Anh chiếm 3,5% tổng chi tiêu quân sự toàn cầu, tương đương 2,5% GDP.
Lực lượng vũ trang của Anh thường được gọi là Lực lượng vũ trang của Nữ Hoàng. Quân đội Anh được chia thành 3 binh chủng chính gồm Quân đội Anh, Quân chủng Hải quân và Không quân Hoàng gia.
Trong đó, Tổng chỉ huy quân đội Anh thường là người đứng đầu Hoàng gia do Quốc hội nước này bầu. Trên thực tế, Thủ tướng Anh cũng có quyền sử dụng quân đội.
5. Nhật Bản: 59,3 tỷ USD
Các binh sĩ Nhật Bản tham gia bài tập huấn luyện
Nhật Bản chiếm 3,4% tổng chi tiêu quân sự thế giới, tương đương với 1% GDP.
Với tên gọi Các Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản, quân đội quốc gia được thành lập sau Thế chiến thứ Hai. Lực lượng vũ trang Nhật Bản được chia thành: Lực lượng Phòng vệ Mặt đất, Lực lượng Phòng vệ Hàng hải và Lực lượng Phòng vệ trên Không.
Trong quá khứ, quân đội Nhật Bản được thành lập nhằm đối phó với mối đe dọa từ Liên Xô cũ trong thời Chiến tranh Lạnh. Tuy nhiên, tới năm 2010, lực lượng này chuyển trọng tâm sang Trung Quốc, do hai quốc gia đang tranh chấp chủ quyền quần đảo Senkaku/Điếu Ngư trên biển Hoa Đông.
Ngoài ra, gần đây, quân đội Nhật Bản cũng tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình quốc tế.
6. Pháp: 58,9 tỷ USD
Quân đội Pháp có 230.000 quân nhân thuộc biên chế
Pháp chiếm 3,4% chi tiêu quân sự toàn thế giới và tương đương với 2,3% GDP.
Các lực lượng vũ trang Pháp được chia thành các binh chủng gồm: Armee de Terre [Bộ binh], Marine Nationale [Hải quân], Armee de l’Air [Không quân] và Gendamerie Nationale [Đội hiến binh quốc gia].
Hiện nay, đội quân Pháp có 230.000 quân nhân thuộc biên chế với 97.613 quân nhân dự bị cho 3 lực lượng chính và 98.155 quân nhân dự bị cho Đội hiến binh.
7. Ả Rập Xê-út: 56,7 tỷ USD
Lực lượng an ninh Ả Rập tham gia diễu binh
Ả Rập Xê-út chiếm 3,2% tổng chi tiêu quân sự toàn cầu, tương đương 8,9% GDP.
Lực lượng vũ trang được chia thành các binh chủng gồm: Quân đội Ả Rập Xê-út, Không quân Hoàng gia Ả Rập Xê-út, Hải quân Hoàng gia Ả Rập Xê-út, Phòng không Hoàng gia Ả Rập Xê-út, Vệ binh quốc gia Ả Rập Xê-út và Lực lượng bán quân sự.
Ả Rập Xê-út hiện sở hữu hơn 200.000 quân nhân thuộc biên chế. Quốc gia Ả Rập còn nắm trong tay một cơ quan tình báo mang tên Al Mukhabarat AI A’ amah cùng Lực lượng Tên lửa và Lực lượng phản ứng nhanh.
8. Ấn Độ: 46,1 tỷ USD
Ấn Độ là quốc gia nhập khẩu vũ khí nhiều nhất trên thế giới
Ấn Độ chiếm 2,6% tổng chi tiêu quân sự thế giới tương đương với 2,5% GDP.
Lực lượng vũ trang Ấn Độ được chia thành: Bộ binh, Hải quân và Không quân. Ngoài ra, Lực lượng bảo vệ bờ biển, Lực lượng Assam Rifles [lực lượng bán quân sự, dân quân tự vệ] và Lực lượng biên phòng chịu trách nhiệm hỗ trợ 3 binh chủng chính. Ấn Độ còn xây dựng các tổ chức liên quan như Tư lệnh các lực lượng chiến lược.
Hiện nay, Ấn Độ là quốc gia nhập khẩu vũ khí nhiều nhất trên thế giới mà chủ yếu từ các nước như Israel, Nga, Pháp và Mỹ.
9. Đức: 45,8 tỷ USD
Quân đội Đức được trang bị vũ khí hiện đại nhất thế giới
Đức chiếm 2,6% tong tổng chi tiêu quân sự toàn cầu và tương đương 1,4% GDP.
Với biệt danh Bundeswehr, các lực lượng vũ trang của Đức được đánh giá là một trong những đội quân được trang bị công nghệ và kỹ thuật hiện đại nhất thế giới.
Hiện nay, 185.000 quân nhân chính quy đang hoạt động trong các tổ chức quân đội Đức bao gồm Heer [Bộ binh], Hải quân, Luftwaffe [Không quân], Streitkraftebasis [Lực lượng hỗ trợ] và Zentraler Sanitatsdienst [Trung tâm y tế] với 144.000 binh sĩ tham gia.
10. Ý: 34 tỷ USD
Quân đội Ý tại Căn cứ Hải quân Libya hồi tháng 2/2013
Với số tiền 34 tỷ USD, Ý xếp vị trí thứ 10 trong danh sách các quốc gia chi tiêu quốc phòng lớn nhất thế giới và chiếm 1,9% tổng mức chi tiêu quân sự toàn cầu. Số tiền này tương đương với 1,7% GDP của Ý.
Hiện nay, quân đội Ý có 183.000 quân nhân chính quy, được chia thành các lực lượng như Quân đội Italiano [Esercito Italiano], Lực lượng Không quân [Aeronautica Militare], và Lực lượng Hải quân [Marina Militare].
Ngoài ra, Ý còn xây dựng lực lượng thứ tư mang tên Carabinieri, đảm trách nhiệm vụ như cảnh sát nội địa. Lực lượng Canabinieri có tổng cộng 117.943 quân nhân.
Đây là danh sách các cài đặt được sử dụng bởi Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, được tổ chức theo loại và tiểu bang.Hầu hết các quốc gia Hoa Kỳ không có căn cứ của Thủy quân lục chiến hoạt động;Tuy nhiên, nhiều người có căn cứ dự trữ và trung tâm.Ngoài ra, Trung đoàn Lực lượng An ninh Thủy quân lục chiến duy trì Thủy quân lục chiến vĩnh viễn tại nhiều cuộc lắp đặt hải quân trên khắp Hoa Kỳ và nước ngoài.Quân đoàn cũng chia sẻ trụ sở của mình với phần còn lại của Lực lượng Vũ trang Hoa Kỳ tại Lầu năm góc ở Virginia.installations used by the United States Marine Corps, organized by type and state. Most US states do not have active Marine Corps bases; however, many do have reserve bases and centers. In addition, the Marine Corps Security Force Regiment maintains Marines permanently at numerous naval installations across the United States and abroad. The Corps also shares its headquarters with the rest of the United States armed forces at the Pentagon in Virginia.
Hoa Kỳ [Chỉnh sửa][edit]
Các căn cứ và trạm không khí của Thủy quân lục chiến [Chỉnh sửa][edit]
Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Yuma | Yuma | Arizona | 32 ° 39′24 N114 ° 36′22 W / 32.65667 ° N 114.60611 ° W 114°36′22″W / 32.65667°N 114.60611°W | |
Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Miramar | Miramar | California | 32 ° 52′04 N117 ° 08′30 W / 32.86778 ° N 117.14167 ° W 117°08′30″W / 32.86778°N 117.14167°W | |
Căn cứ Thủy quân lục chiến Pendleton | Oceanside | California | 32 ° 52′04 N117 ° 08′30 W / 32.86778 ° N 117.14167 ° W 117°25′00″W / 33.33333°N 117.41667°W | |
Căn cứ Thủy quân lục chiến Pendleton | Oceanside | California | 32 ° 52′04 N117 ° 08′30 W / 32.86778 ° N 117.14167 ° W 117°21′19″W / 33.30111°N 117.35528°W | |
Căn cứ Thủy quân lục chiến Pendleton | Oceanside | California | 32 ° 52′04 N117 ° 08′30 W / 32.86778 ° N 117.14167 ° W 116°03′42″W / 34.23167°N 116.06167°W | |
Căn cứ Thủy quân lục chiến Pendleton | Oceanside | California | 32 ° 52′04 N117 ° 08′30 W / 32.86778 ° N 117.14167 ° W 116°56′24″W / 34.85472°N 116.94000°W | |
Căn cứ Thủy quân lục chiến Pendleton | Oceanside | California | 32 ° 52′04 N117 ° 08′30 W / 32.86778 ° N 117.14167 ° W 117°11′50″W / 32.74194°N 117.19722°W | |
Căn cứ Thủy quân lục chiến Pendleton | Oceanside | California | 32 ° 52′04 N117 ° 08′30 W / 32.86778 ° N 117.14167 ° W 119°30′45″W / 38.35917°N 119.51250°W | |
Căn cứ Thủy quân lục chiến Pendleton | Oceanside | 33 ° 20′00 N117 ° 25′00 ″ W / 33.33333 ° N 117.41667 ° W | Trại không quân Thủy quân lục chiến Pendleton 84°03′15″W / 31.55000°N 84.05417°W | |
33 ° 18′04 N117 ° 21′19 W / 33.30111 ° N 117.35528 ° W | Thủy quân lục chiến Trung tâm chiến đấu mặt đất | Lòng bàn tay hai mươi | 34 ° 13′54 N116 ° 03′42 W / 34.23167 ° N 116.06167 ° W 144°50′26″E / 13.5698278°N 144.84056°E | |
Căn cứ hậu cần của Thủy quân lục chiến Barstow | Barstow | 34 ° 51′17 N116 ° 56′24 W / 34.85472 ° N 116.94000 ° W | Kho tuyển dụng của Thủy quân lục chiến San Diego 157°44′56″W / 21.44361°N 157.74889°W | |
thành phố San Diego | Barstow | 34 ° 51′17 N116 ° 56′24 W / 34.85472 ° N 116.94000 ° W | Kho tuyển dụng của Thủy quân lục chiến San Diego 157°46′11″W / 21.44583°N 157.76972°W | |
thành phố San Diego | 32 ° 44′31 N117 ° 11′50 ″ W / 32.74194 ° N 117.19722 ° W | Trung tâm đào tạo chiến tranh trên núi | Bridgeport 73°36′51″W / 40.72972°N 73.61417°W | |
38 ° 21′33 N119 ° 30′45 W / 38.35917 ° N 119.51250 ° W | Căn cứ hậu cần của Thủy quân lục chiến Albany | Albany | Georgia 076°52′51″W / 34.90083°N 76.88083°W | |
31 ° 33′00 N84 ° 03′15 w / 31.55000 ° N 84.05417 ° W | Camp Camp Camp Camp Blaz | Albany | Georgia 77°20′00″W / 34.58333°N 77.33333°W | |
31 ° 33′00 N84 ° 03′15 w / 31.55000 ° N 84.05417 ° W | Camp Camp Camp Camp Blaz | Albany | Georgia 077°26′43″W / 34.70722°N 77.44528°W | |
31 ° 33′00 N84 ° 03′15 w / 31.55000 ° N 84.05417 ° W | Camp Camp Camp Camp Blaz | DEDEDO | Đảo Guam 080°43′23″W / 32.47722°N 80.72306°W | |
13 ° 34′11,38 N144 ° 50′26 E / 13.5698278 ° N 144.84056 ° E | Camp Camp Camp Camp Blaz | DEDEDO | Đảo Guam 80°41′24″W / 32.33944°N 80.69000°W | |
13 ° 34′11,38 N144 ° 50′26 E / 13.5698278 ° N 144.84056 ° E | Căn cứ Thủy quân lục chiến Hawaii | Vịnh Kāne'ohe | Hawaii 77°25′50″W / 38.55111°N 77.43056°W | |
21 ° 26′37 N157 ° 44′56 w / 21.44361 ° N 157.74889 ° W | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Kaneohe Vịnh | Vịnh Kāne'ohe | Hawaii 77°04′21″W / 38.86889°N 77.07250°W | |
21 ° 26′37 N157 ° 44′56 w / 21.44361 ° N 157.74889 ° W | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Kaneohe Vịnh | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Kaneohe Vịnh | 21 ° 26′45 N157 ° 46′11 W / 21.44583 ° N 157.76972 ° W 76°59′38″W / 38.88028°N 76.99389°W |
Quận 1 Thủy quân lục chiến[edit]
Newyork | Căn cứ Thủy quân lục chiến Pendleton | Camp Camp Camp Camp Blaz | DEDEDO | Đảo Guam 81°31′18″W / 30.40611°N 81.52167°W | |
13 ° 34′11,38 N144 ° 50′26 E / 13.5698278 ° N 144.84056 ° E | Căn cứ hậu cần của Thủy quân lục chiến Barstow | Barstow | 34 ° 51′17 N116 ° 56′24 W / 34.85472 ° N 116.94000 ° W | Kho tuyển dụng của Thủy quân lục chiến San Diego 157°54′23″W / 21.38583°N 157.90639°W | |
thành phố San Diego | 38 ° 21′33 N119 ° 30′45 W / 38.35917 ° N 119.51250 ° W | Căn cứ hậu cần của Thủy quân lục chiến Albany | Albany | Georgia 76°20′58″W / 34.89111°N 76.34944°W | |
31 ° 33′00 N84 ° 03′15 w / 31.55000 ° N 84.05417 ° W | 38 ° 21′33 N119 ° 30′45 W / 38.35917 ° N 119.51250 ° W | Căn cứ hậu cần của Thủy quân lục chiến Albany | Albany | Georgia 077°01′47″W / 34.69056°N 77.02972°W | |
31 ° 33′00 N84 ° 03′15 w / 31.55000 ° N 84.05417 ° W | 31 ° 33′00 N84 ° 03′15 w / 31.55000 ° N 84.05417 ° W | Camp Camp Camp Camp Blaz | Albany | Georgia 077°33′00″W / 34.51667°N 77.55000°W | |
31 ° 33′00 N84 ° 03′15 w / 31.55000 ° N 84.05417 ° W | 31 ° 33′00 N84 ° 03′15 w / 31.55000 ° N 84.05417 ° W | Camp Camp Camp Camp Blaz | Albany | Georgia 77°27′16″W / 34.73306°N 77.45444°W | |
31 ° 33′00 N84 ° 03′15 w / 31.55000 ° N 84.05417 ° W | 31 ° 33′00 N84 ° 03′15 w / 31.55000 ° N 84.05417 ° W | Camp Camp Camp Camp Blaz | Albany | Georgia 77°24′26″W / 34.73583°N 77.40722°W | |
31 ° 33′00 N84 ° 03′15 w / 31.55000 ° N 84.05417 ° W | 31 ° 33′00 N84 ° 03′15 w / 31.55000 ° N 84.05417 ° W | Camp Camp Camp Camp Blaz | Albany | Georgia 77°21′51″W / 34.58028°N 77.36417°W | |
31 ° 33′00 N84 ° 03′15 w / 31.55000 ° N 84.05417 ° W | 31 ° 33′00 N84 ° 03′15 w / 31.55000 ° N 84.05417 ° W | Camp Camp Camp Camp Blaz | Albany | Georgia 77°24′45″W / 34.64361°N 77.41250°W | |
31 ° 33′00 N84 ° 03′15 w / 31.55000 ° N 84.05417 ° W | Camp Camp Camp Camp Blaz | DEDEDO | Vịnh Kāne'ohe | Hawaii 76°17′38″W / 36.92833°N 76.29389°W | |
21 ° 26′37 N157 ° 44′56 w / 21.44361 ° N 157.74889 ° W | 13 ° 34′11,38 N144 ° 50′26 E / 13.5698278 ° N 144.84056 ° E | Căn cứ Thủy quân lục chiến Hawaii | Vịnh Kāne'ohe | Hawaii 077°18′18″W / 38.50361°N 77.30500°W |
21 ° 26′37 N157 ° 44′56 w / 21.44361 ° N 157.74889 ° W[edit]
Newyork | 40 ° 43′47 N73 ° 36′51 W / 40.72972 ° N 73.61417 ° W | Thủy quân lục chiến không quân Cherry Point | DEDEDO | Đảo Guam 87°17′24″W / 30.35000°N 87.29000°W | |
13 ° 34′11,38 N144 ° 50′26 E / 13.5698278 ° N 144.84056 ° E | Căn cứ Thủy quân lục chiến Hawaii | Vịnh Kāne'ohe | Hawaii | 21 ° 26′37 N157 ° 44′56 w / 21.44361 ° N 157.74889 ° W 97°17′28″W / 27.69250°N 97.29111°W | |
Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Kaneohe Vịnh | 40 ° 43′47 N73 ° 36′51 W / 40.72972 ° N 73.61417 ° W | Thủy quân lục chiến không quân Cherry Point | Florida | 30 ° 21′00 N87 ° 17′24 w / 30.35000 ° N 87.29000 ° W 87°17′24″W / 30.35000°N 87.29000°W | |
Nhóm hỗ trợ đào tạo hàng không biển 33 | Trạm không quân hải quân Oceana | Bãi biển Virginia | Virginia | 36 ° 49′14 N76 ° 02′00 w / 36.82056 ° N 76.03333 ° W 76°02′00″W / 36.82056°N 76.03333°W | |
Nhóm hỗ trợ đào tạo hàng không biển 53 | Trạm không quân hải quân Whidbey Island | Cảng Sồi | Washington | 48 ° 21′07 N122 ° 39′21 W / 48.35194 ° N 122.65583 ° W 122°39′21″W / 48.35194°N 122.65583°W | |
Biệt đội hàng không biển | Trạm vũ khí không quân hải quân Hồ Trung Quốc | Hồ Trung Quốc | California | 35 ° 41′08 N117 ° 41′31 W / 35.68556 ° N 117.69194 ° W 117°41′31″W / 35.68556°N 117.69194°W | |
Biệt đội hàng không biển | Trạm vũ khí không quân hải quân Hồ Trung Quốc | Hồ Trung Quốc | California | 35 ° 41′08 N117 ° 41′31 W / 35.68556 ° N 117.69194 ° W 76°24′42″W / 38.28611°N 76.41167°W | |
Trạm không quân hải quân Patuxent River | Sông Patuxent | Maryland | 38 ° 17′10 N76 ° 24′42 W / 38.28611 ° N 76.41167 ° W | Thủy quân lục chiến 98°23′23″W / 34.67111°N 98.38972°W | |
Trạm không quân hải quân Patuxent River | Sông Patuxent | Maryland | 38 ° 17′10 N76 ° 24′42 W / 38.28611 ° N 76.41167 ° W | Thủy quân lục chiến 110°20′59″W / 31.55528°N 110.34972°W | |
Trạm không quân hải quân Patuxent River | Sông Patuxent | Maryland | California | 35 ° 41′08 N117 ° 41′31 W / 35.68556 ° N 117.69194 ° W 121°54′37″W / 36.60583°N 121.91028°W | |
Trạm không quân hải quân Patuxent River | Sông Patuxent | Maryland | Florida | 38 ° 17′10 N76 ° 24′42 W / 38.28611 ° N 76.41167 ° W 87°17′27″W / 30.40500°N 87.29083°W | |
Trạm không quân hải quân Patuxent River | Sông Patuxent | Maryland | 38 ° 17′10 N76 ° 24′42 W / 38.28611 ° N 76.41167 ° W | Thủy quân lục chiến 82°8′7″W / 33.41333°N 82.13528°W | |
Trạm không quân hải quân Patuxent River | Sông Patuxent | Maryland | 38 ° 17′10 N76 ° 24′42 W / 38.28611 ° N 76.41167 ° W | Thủy quân lục chiến 84°58′09″W / 32.36611°N 84.96917°W | |
Trạm không quân hải quân Patuxent River | Sông Patuxent | Maryland | 38 ° 17′10 N76 ° 24′42 W / 38.28611 ° N 76.41167 ° W | Thủy quân lục chiến 85°57′36″W / 37.92000°N 85.96000°W | |
Trạm không quân hải quân Patuxent River | Sông Patuxent | Maryland | California | 35 ° 41′08 N117 ° 41′31 W / 35.68556 ° N 117.69194 ° W 76°08′27″W / 39.47333°N 76.14083°W | |
Trạm không quân hải quân Patuxent River | Sông Patuxent | Maryland | California | 35 ° 41′08 N117 ° 41′31 W / 35.68556 ° N 117.69194 ° W 76°44′35″W / 39.10694°N 76.74306°W | |
Trạm không quân hải quân Patuxent River | Sông Patuxent | Maryland | 38 ° 17′10 N76 ° 24′42 W / 38.28611 ° N 76.41167 ° W | Thủy quân lục chiến 92°07′34.59″W / 37.7401000°N 92.1262750°W | |
Trạm không quân hải quân Patuxent River | Sông Patuxent | Maryland | 38 ° 17′10 N76 ° 24′42 W / 38.28611 ° N 76.41167 ° W | Thủy quân lục chiến 71°18′32″W / 41.52222°N 71.30889°W | |
Trạm không quân hải quân Patuxent River | Sông Patuxent | Maryland | 38 ° 17′10 N76 ° 24′42 W / 38.28611 ° N 76.41167 ° W | Thủy quân lục chiến 100°23′56.54″W / 31.429631000°N 100.3990389°W | |
Trạm không quân hải quân Patuxent River | Sông Patuxent | Tri-Cities | Virginia | Maryland 77°19′58″W / 37.23500°N 77.33278°W |
38 ° 17′10 N76 ° 24′42 W / 38.28611 ° N 76.41167 ° W[edit]
Pháo đài Huachuca | Thành phố Huachuca | Arizona | 31 ° 33′19 N110 ° 20′59 W / 31.55528 ° N 110.34972 ° W 90°01′45″W / 29.95000°N 90.02917°W | |
Viện ngôn ngữ quốc phòng | Thành phố Huachuca | Arizona | 31 ° 33′19 N110 ° 20′59 W / 31.55528 ° N 110.34972 ° W 94°33′00″W / 38.85000°N 94.55000°W | |
Viện ngôn ngữ quốc phòng | Monterey | 38 ° 17′10 N76 ° 24′42 W / 38.28611 ° N 76.41167 ° W | Thủy quân lục chiến 097°26′30″W / 32.76917°N 97.44167°W |
Overseas[edit][edit]
Pháo đài Huachuca | Thành phố Huachuca | Arizona | 31 ° 33′19 N110 ° 20′59 W / 31.55528 ° N 110.34972 ° W 130°58′28″E / 12.44500°S 130.97444°E | |
Viện ngôn ngữ quốc phòng | Monterey | 36 ° 36′21 N121 ° 54′37 W / 36.60583 ° N 121.91028 ° W | Trung tâm đào tạo kỹ thuật hải quân Corry Station 75°9′00″W / 19.90000°N 75.15000°W | |
Pensacola | 30 ° 24′18 N87 ° 17′27 w / 30.40500 ° N 87.29083 ° W | 30 ° 24′18 N87 ° 17′27 w / 30.40500 ° N 87.29083 ° W | Fort Gordon 43°08′55″E / 11.54361°N 43.14861°E | |
Augusta | Georgia | 33 ° 24′48 N82 ° 8′7 W / 33.41333 ° N 82.13528 ° W | Pháo đài Benning 09°02′46″E / 48.68194°N 9.04611°E | |
Columbus | 32 ° 21′58 N84 ° 58′09 W / 32.36611 ° N 84.96917 ° W | Fort Knox | Louisville 132°14′39″E / 34.14500°N 132.24417°E | |
Kentucky | 37 ° 55′12 N85 ° 57′36 w / 37,92000 ° N 85,96000 ° W | Fort Knox | Louisville 127°46′59″E / 26.29750°N 127.78306°E | |
Kentucky | 37 ° 55′12 N85 ° 57′36 w / 37,92000 ° N 85,96000 ° W | Fort Knox | Louisville 127°51′34″E / 26.39194°N 127.85944°E | |
Kentucky | 37 ° 55′12 N85 ° 57′36 w / 37,92000 ° N 85,96000 ° W | Fort Knox | Louisville 127°46′47″E / 26.30139°N 127.77972°E | |
Kentucky | 37 ° 55′12 N85 ° 57′36 w / 37,92000 ° N 85,96000 ° W | Fort Knox | Louisville 128°13′45″E / 26.68889°N 128.22917°E | |
Kentucky | 37 ° 55′12 N85 ° 57′36 w / 37,92000 ° N 85,96000 ° W | Fort Knox | Louisville 127°54′54″E / 26.46056°N 127.91500°E | |
Kentucky | 37 ° 55′12 N85 ° 57′36 w / 37,92000 ° N 85,96000 ° W | Fort Knox | Louisville 127°41′51″E / 26.25250°N 127.69750°E | |
Kentucky | 37 ° 55′12 N85 ° 57′36 w / 37,92000 ° N 85,96000 ° W | Fort Knox | Louisville 127°45′46″E / 26.31611°N 127.76278°E | |
Kentucky | 37 ° 55′12 N85 ° 57′36 w / 37,92000 ° N 85,96000 ° W | Fort Knox | Louisville 127°50′47″E / 26.38139°N 127.84639°E | |
Kentucky | 37 ° 55′12 N85 ° 57′36 w / 37,92000 ° N 85,96000 ° W | Fort Knox | Louisville 128°02′40″E / 26.52472°N 128.04444°E | |
Kentucky | 37 ° 55′12 N85 ° 57′36 w / 37,92000 ° N 85,96000 ° W | Fort Knox | Louisville 127°44′53″E / 26.27083°N 127.74806°E | |
Kentucky | 37 ° 55′12 N85 ° 57′36 w / 37,92000 ° N 85,96000 ° W | Fort Knox | Louisville 127°46′10″E / 26.35167°N 127.76944°E | |
Kentucky | 37 ° 55′12 N85 ° 57′36 w / 37,92000 ° N 85,96000 ° W | Fort Knox | Louisville 138°52′07″E / 35.32056°N 138.86861°E | |
Kentucky | 37 ° 55′12 N85 ° 57′36 w / 37,92000 ° N 85,96000 ° W | Aberdeen chứng minh mặt đất | Aberdeen 129°25′34″E / 35.96000°N 129.42611°E | |
39 ° 28′24 N76 ° 08′27 W / 39,47333 ° N 76.14083 ° W | Fort Meade | Vòng nguyệt quế | 39 ° 6′25 N76 ° 44′35 W / 39.10694 ° N 76.74306 ° W 72°23′09″E / 7.29083°S 72.38583°E |
Closed/Converted[edit][edit]
Hoa Kỳ [Chỉnh sửa][edit]
Thủy quân Corps Barracks Adak | 2004 | Sân bay Adak | Adak[2] | Alaska | |
Cơ sở hàng không của Thủy quân lục chiến Walnut Ridge | 1945 | Sân bay khu vực Walnut Ridge | Walnut Ridge | Arkansas | |
Trại Calvin B. Matthews | 1964 | Đại học California, San Diego | La Jolla | California | |
Thủy quân lục chiến Hàng không Sân bay Gillespie | 1946 | Trường Gillespie | El Cajon | California | |
Thủy quân lục chiến Hàng không Sân bay Gillespie | 1946 | Trường Gillespie | El Cajon | California | |
Thủy quân lục chiến Hàng không Sân bay Gillespie | 1999 | Trường Gillespie | El Cajon | California | |
Thủy quân lục chiến Hàng không Sân bay Gillespie | 1961 | Trường Gillespie | El Cajon | California | |
Thủy quân lục chiến Hàng không Sân bay Gillespie | 1946 | Trường Gillespie | El Cajon | California | |
Thủy quân lục chiến Hàng không Sân bay Gillespie | 1999 | Trường Gillespie | El Cajon | California | |
Thủy quân lục chiến Hàng không Sân bay Gillespie | 1986 | Trường Gillespie | El Cajon | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến El Centro | |
Cơ sở hàng không hải quân El Centro | 1959 | El centro | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến El Toro | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến El Centro | |
Cơ sở hàng không hải quân El Centro | 1952 | El centro | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến El Toro | Công viên lớn Quận Cam | |
Irvine | c.1960 | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Mojave | MOJAVE AIR VÀ SPACE PORT | Mojave | |
Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Santa Barbara | 1946 | Sân bay thành phố Santa Barbara | Santa Barbara | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Tustin | |
Di sản Tustin | c.1946 | Tustin | Do Thái Barracks Jacksonville | Mojave | |
Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Santa Barbara | c.1946 | Sân bay thành phố Santa Barbara | Santa Barbara | Mojave | |
Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Santa Barbara | c.1946 | Sân bay thành phố Santa Barbara | Santa Barbara | Mojave | |
Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Santa Barbara | 1945 | Sân bay thành phố Santa Barbara | Santa Barbara | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Tustin |
Overseas[edit][edit]
Tustin | 1969 | Do Thái Barracks Jacksonville | Trạm không quân hải quân Jacksonville | |
Jacksonville | 1970 | Florida | Trạm không quân hải quân Jacksonville | |
Jacksonville | 1971 | Florida | Trạm không quân hải quân Jacksonville | |
Jacksonville | 1972 | Florida | Trạm không quân hải quân Jacksonville | |
Jacksonville | 1972 | Florida | Trạm không quân hải quân Jacksonville | |
Jacksonville | 1973 | Florida | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Miami | |
Sân bay Opa-Locka | 1975 | Miami | Trạm không quân hải quân Jacksonville | |
Jacksonville | Florida | Trạm không quân hải quân Jacksonville | ||
Jacksonville | 2007 | Florida | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Miami | |
Sân bay Opa-Locka | 2012 | Miami | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Ewa | |
Điểm thợ cắt tóc của trạm không quân hải quân | 2014 | Oahu | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Ewa | |
Điểm thợ cắt tóc của trạm không quân hải quân | 2014 | Oahu | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Ewa | |
Điểm thợ cắt tóc của trạm không quân hải quân | 2021 | Miami | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Ewa | |
Điểm thợ cắt tóc của trạm không quân hải quân | 2021 | Oahu | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Ewa | |
Điểm thợ cắt tóc của trạm không quân hải quân | 2021 | Oahu | Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Ewa |
Điểm thợ cắt tóc của trạm không quân hải quân[edit]
- Oahu
- Hawaii
- Trạm không quân của Thủy quân lục chiến Edenton
- Sân bay khu vực Đông Bắc
- Edenton
- bắc Carolina
- Trạm không quân Thủy quân lục chiến Hồ Núi Eagle
- Sân bay riêng
Citations[edit][edit]
- Pecan Acres Camp Allen/Elmore
- Texas Marine Barracks Adak
- Thủy quân lục chiến xa xôi Greenville Brush, Peter. "Big Guns of Camp Carroll". Leatherneck.com. Retrieved 23 January 2018.
References[edit][edit]
Sân bay Pitt-Greenville- Greenville
- Kinston Jetport khu vực. Retrieved 2 October 2007.
Kinston[edit]
- Thủy quân lục chiến xa xôi New Bern
- Sân bay khu vực quận Craven