Trắc nghiệm mạng máy tính lớp 6

Tin học 6 bài 4 Mạng máy tính sách Kết nối tri thức chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet. Lời giải sách Tin học 6 chi tiết cho từng phần, từng mục cho các em học sinh tham khảo luyện tập giải bài tập, chuẩn bị cho các tiết học trên lớp đạt kết quả cao.

>> Bài trước: Tin học 6 bài 3 Thông tin trong máy tính Kết nối tri thức

Tin học 6 bài 4 Kết nối tri thức

  • I. Phần khởi động Tin học 6 KNTT
  • II. Nội dung bài học Tin học 6 KNTT
    • 1. Mạng máy tính là gì?
    • 2. Các thành phần của mạng máy tính
  • III. Luyện tập Tin học 6 KNTT
  • IV. Vận dụng Tin học 6 KNTT

I. Phần khởi động Tin học 6 KNTT

Hoạt động 1 Tin học 6 sách Kết nối tri thức trang 16

1. Em hãy kể một số mạng lưới, giống như mạng giao thông đường bộ.

2. Những gì được vận chuyển trên mạng lưới đó?

3. Em hãy chọn các phương án trả lời đúng.

Điểm chung của những mạng lưới đó là gì?

A. Có nhiều thành viên.

B. Chia sẻ tài nguyên.

C. Kết nối các thành viên.

D. Có nhiều đường cắt nhau.

Gợi ý trả lời

1. Một số mạng lưới như: mạng giao thông đường thủy, mạng giao thông đường sắt, mạng điện thoại..

2. Những thứ được vận chuyển

  • Mạng giao thông đường thủy: hàng hóa, thuyền buồm, con người
  • Mạng giao thông đường sắt: con người, hàng hóa
  • Mạng điện thoại: tín hiệu âm thanh, hình ảnh...

3. Tất cả các đáp án đều đúng

Tham khảo: Một số mạng lưới, giống như mạng giao thông đường bộ

II. Nội dung bài học Tin học 6 KNTT

1. Mạng máy tính là gì?

Hoạt động 2 Tin học 6 sách Kết nối tri thức trang 17

1. Mạng máy tính chia sẻ những gì?

2. Em hãy nêu một số ví dụ về lợi ích của mạng máy tính.

Gợi ý trả lời

1. Mạng máy tính chia sẻ: dữ liệu, thông tin, hình ảnh, âm thanh...

2. Ví dụ: Bạn A và B cùng sử dụng mạng máy tính và có thể gửi thông tin cho nhau một cách dễ dàng, nhanh chóng.

>> Chi tiết: Mạng máy tính chia sẻ.....

Câu hỏi Tin học 6 sách Kết nối tri thức trang 17

Em hãy thảo luận với bạn về lợi ích của mạng máy tính

Gợi ý trả lời

Lợi ích của mạng máy tính: Người sử dụng có thể dùng chung một mạng máy tính, liên lạc, trao đổi và chia sẻ thông tin cho nhau một cách dễ dàng, nhanh chóng

2. Các thành phần của mạng máy tính

Hoạt động 3 Tin học 6 sách Kết nối tri thức trang 18

1. Quan sát Hình 2.1 và cho biết những thiết bị nào đang được nối vào mạng?

2 . Các thiết bị đó được nối với nhau như thế nào? Qua các thiết bị trung gian nào?

Gợi ý trả lời

1. Những thiết bị đang được nối vào mạng là: Máy tích xách tay, máy tính để bàn, điện thoại di động, máy in, máy quét

2. Các thiết bị được nối với nhau qua bộ chuyển mạch

Câu hỏi Tin học 6 sách Kết nối tri thức trang 19

1. Em hãy quan sát Hình 2.1 và cho biết:

a] Tên các thiết bị đầu cuối.

b] Tên các thiết bị kết nối.

2. Em hãy kể tên một số cách kết nối không dây mà em biết.

3. Em hãy nêu ví dụ cho thấy kết nối không dây thuận tiện hơn kết nối có dây.

Gợi ý trả lời

1. Quan sát hình 2.1 ta thấy:

a. Các thiết bị đầu cuối: Máy in, máy quét, máy tính để bàn, máy tính xách tay, điện thoại di động

b. Các thiết bị kết nối: Bộ chuyển mạch, máy chủ..

2. Cách kết nối không dây: điện thoại, máy tính xách tay

3. Kết nối không dây thuận tiện hơn có dây vì chúng ta có thể dễ dàng di chuyển và mang theo bất cứ đâu.

Lời giải SGK Tin học lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống được VnDoc biên soạn bám sát chương trình SGK toàn bộ năm học. Các bài giải có hướng dẫn giải và đáp án chi tiết cho từng câu hỏi.

III. Luyện tập Tin học 6 KNTT

Câu 1. Em hãy chọn các phương án đúng. Máy tính kết nối với nhau để:

A. Chia sẻ các thiết bị

B. Tiết kiệm điện

C. Trao đổi dữ liệu

D. Thuận lợi cho việc sửa chữa.

Gợi ý trả lời

Các phương án đúng:

A. Chia sẻ các thiết bị

C. Trao đổi dữ liệu

Câu 2. Em hãy chọn các phương án đúng. Thiết bị có kết nối không dây ở Hình 2.2 là:

A. Máy tính để bàn

B. Máy tính xách tay

C. Điện thoại di động

D. Bộ định tuyến

Gợi ý trả lời

Trong hình 2.2, thiết bị có kết nối không dây là:

B. Máy tính xách tay

C. Điện thoại di động

IV. Vận dụng Tin học 6 KNTT

Câu 1. Trong thư viện của trường có 5 máy tính cần kết nối thành một trang. Có thể có nhiều cách kết nối, ví dụ như Hình 2.3

Em hãy vẽ hai cách khác để kết nối chúng thành một mạng.

Giải:

Vẽ hình như sau:

Câu 2: Nhà bạn An có điện thoại di động của bố, của mẹ và một máy tính xách tay đang cùng truy cập mạng Internet. Theo em, các thiết bị đó có đang được kết nối thành một mạng máy tính không? Nếu có, em hãy chỉ ra các thiết bị đầu cuối và thiết bị kết nối.

Giải:

Các thiết bị đó đang được kết nối thành một mạng máy tính. Trong đó:

  • Thiết bị đầu cuối: điện thoại di động, máy tính xách tay
  • Thiết bị kết nối: Bộ định tuyến mạng

>> Chi tiết: Chỉ ra các thiết bị đầu cuối và thiết bị kết nối

>> Bài tiếp theo: Tin học 6 bài 5 Internet sách Kết nối tri thức

Trên đây là toàn bộ lời giải Tin học lớp 6 bài 4 Mạng máy tính Kết nối tri thức. Các bạn học sinh tham khảo thêm lời giải Tin học 6 Chân trời sáng tạo và Tin học 6 Cánh Diều để chuẩn bị cho các bài học trên lớp, củng cố các kỹ năng sách mới. VnDoc.com liên tục cập nhật lời giải các môn học sách mới chương trình GDPT cho các bạn học sinh tham khảo.

Để chuẩn bị cho chương trình sách mới lớp 6, các thầy cô và các em học sinh tham khảo thêm nhóm riêng để giảng dạy và công tác soạn bài, soạn giáo đạt kết quả cao nhất. Dưới đây là các nhóm sách mới:

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
  • Nhóm Sách Kết nối tri thức với cuộc sống THCS

Mời các thầy cô cùng các bạn học sinh theo dõi.

Câu 1: Một mạng máy tính gồm

  • A. tối thiểu năm máy tính được liên kết với nhau.

  • B. một số máy tính bàn.

  • D. tất cả các máy tính trong một phòng hoặc trong một nhà.

Câu 2: Mạng máy tính không cho phép người dùng chia sẻ

  • A. máy in     

  • C. máy quét          

  • D. dữ liệu

Câu 3: Phát biểu nào sao đây là sai ?

  • A. Trong một mạng máy tính các tài nguyên như máy in có thể được chia sẻ

  • B. Virus có thể lây lan sang các máy tính khác trong một mạng máy tính

  • C. Người sử dụng có thể giao tiếp với nhau trên mạng máy tính

Câu 4: Trong các nhận định sau nhận định nào không phải là lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính

  • A. Giảm chi phí khi dùng chung phần cứng

  • B. Người sử dụng có quyền kiểm soát độc quyền đối với dữ liệu và ứng dụng của riêng họ

  • C. Giảm chi phí khi dùng chung phần mềm

Câu 5: Thiết bị nào sau đây không phải thiết bị đầu cuối ?

  • A. Máy tính    

  • B. Máy in         

  • D. Máy quét

Câu 6: Đâu không phải là thiết bị kết nối:

  • A. Đường truyền dữ liệu

  • B. Bộ chia

  • C. Bộ chuyển mạch

Câu 7. Mạng máy tính gồm các thành phần

  • A. Máy tính và thiết bị kết nối

  • B. Thiết bị đầu cuối và thiết bị kết nối

  • D. Máy tính và phần mềm mạng

Câu 8. Đâu không phải là ưu điểm của mạng không dây:

  • A. Kết nối nhanh chóng, tiện lợi, dễ dàng thêm thiết bị mới

  • C. Không cần dây cáp

  • D. Không hạn chế số lượng thiết bị kết nối

Câu 9. Đâu không phải là nhược điểm của mạng có dây:

  • A. Cần hệ thống dây cáp kết nối

  • B. Hệ thống cồng kềnh

  • C. Số lượng thiết bị kết nối phụ thuộc vào hệ thống dây cáp

Câu 10: Gia đình Lan có 2 máy tính để bàn và 1 máy tính xách tay. Để phục vụ công việc của bố mẹ và học tập của Lan, các máy tính này thường được kết nối với nhau và kết nối với Internet thông qua một thiết bị là bộ định tuyến không dây. Ngoài ra, bố mẹ Lan cũng thường xuyên sử dụng điện thoại di động để truy cập Internet qua kết nối không dây này. Em hãy cho biết, thiết bị đầu cuối trong mô hình mạng gia đình nhà Lan là:

  • A. 2 máy tính để bàn

  • B. 2 máy tính để bàn, 1 máy tính xách tay

  • C. 1 máy tính xách tay, điện thoại di động của bố mẹ Lan

Câu 11: Thiết bị đầu cuối nào có thể kết nối Bộ chuyển mạch [Switch]?

  • B. Ti vi

  • C. Điện thoại thông minh

  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không chính xác?

  • A. Mạng không dây thuận tiện cho những người di chuyển nhiều.

  • B. Mạng không dây dễ dàng lắp đặt hơn vì không cần khoan đục và lắp đặt đường dây.

  • C. Mạng không dây thường được sử dụng cho các thiết bị di động như máy tính bảng, điện thoại,...

Câu 13: Một máy tính bảng đang được kết nối với mạng không dây. Máy tính bảng là thành phần nào trong mạng máy tính.

  • B. Thiết bị kết nối

  • C. Phần mềm mạng

  • D. Thiết bị vào

Câu 14: Thiết bị nào có khả năng kết nối các máy tính thành mạng không dây

  • A. Dây cáp

  • B. Máy in

  • C. Bộ chuyển mạch

Câu 15: Chọn phương án sai?

  • A. Mạng có dây kết nối các máy tính bằng cáp

  • B. Mạng không dây kết nối các máy tính bằng sóng vô tuyến

  • C. Mạng không dây không chỉ kết nối các máy tính mà còn cho phép kết nối các điện thoại di động

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Internet là mạng truyền hình kết nối các thiết bị nghe nhìn trong phạm vi một quốc gia.

  • C. Internet chỉ là mạng kết nối các trang thông tin trên phạm vi toàn cầu.

  • D. Internet là mạng kết nối các thiết bị có sử dụng chung nguồn điện.

Câu 17. Để kết nối Internet, máy tính phải được cài đặt và cung cấp dịch vụ bởi

  • A. người quản trị mạng máy tính

  • B. người quản trị mạng xã hội

  • D. một máy tính khác

Câu 18: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Internet là mạng liên kết các mạng máy tinh trên toàn cầu.

  • B. Có nhiều dịch vụ thông tin trên internet như VWWV, tìm kiếm, thư điện tử....

  • D. Người sử dụng có thể tìm kiếm, lưu trữ, trao đổi, chia sẻ thông tin trên Internet.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của Internet?

  • A. Phạm vi hoạt động trên toàn cầu.

  • B. Có nhiều dịch vụ đa dạng và phong phú.

  • C. Không thuộc quyền sở hũ’u của ai.

Câu 20: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:

  • A. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm

  • B. Các từ khóa liên quan đến trang web

  • C. Địa chỉ của trang web

Câu 21: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào đâu?

  • A. Laptop

  • B. Máy tính

  • C. Mạng máy tính

Câu 22: Đâu không phải là đặc điểm chính của Internet:

  • A. Tính toàn cầu

  • B. Tính tương tác

  • D. Tính dễ tiếp cận

Câu 23: Câu nào trong các câu sau là phát biểu chính xác nhất về mạng Internet?

  • A. Là mạng của các mạng, có quy mô toàn cầu

  • C. Là môi trường truyền thông toàn cầu dựa trên kỹ thuật máy tính

  • D. Là mạng sử dụng chung cho mọi người, có rất nhiều dữ liệu phong phú

Câu 24: Việc nào sau đây cần sử dụng Internet:

  • A. quét nhà

  • C. nấu cơm

  • D. nhặt rau

Câu 25: Cho các đặc điểm sau: tính toàn cầu, tính cập nhật, tính dễ tiếp cận, tính không chủ sở hữu, tính ẩn danh. Trong các đặc điểm đó, có bao nhiêu đặc điểm chính của Internet?

Câu 26: Thiết bị nào sau đây không thể kết nối Internet?

  • A. Điện thoại thông minh

  • C. Tivi thông minh

  • D. Máy tính để bàn

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không phải là lợi ích của việc sử dụng Internet đối với học sinh?

  • A. Giúp tiết kiệm thời gian và cung cấp nhiều tư liệu làm bài tập dự án.

  • B. Giúp nâng cao kiến thức bằng cách tham gia các khoá học trực tuyến.

  • D. Giúp mở rộng giao lưu kết bạn với các bạn ở nước ngoài.

Câu 28: Người bị nghiện Internet có biểu hiện nào sau đây:

  • A. luôn “dính chặt” lấy điện thoại, máy tính

  • B. Sao nhãng học tập, làm việc

  • C. Nề nếp sinh hoạt bị đảo lộn, thức rất khuya, dậy muộn

Câu 29: Đâu là tên gọi của một nhà cung cấp dịch vụ Internet ở nước ta:

  • A. Vinhome

  • B. Sunhouse

  • D. Media

Câu 30: Bạn Thành đang cùng gia đình xem một bộ phim hoạt hình mà bạn yêu thích trên mạng. Theo em, bạn Thành sử dụng dịch vụ internet nào?

  • A. Thư điện tử

  • B. Mạng xã hội

  • D. Tìm kiếm thông tin

Video liên quan

Chủ Đề