Trẻ 11 tháng nặng bao nhiêu kg

Theo kênh sức khỏe thường thức, không có thông tin hay chỉ số chính xác tuyệt đối về các thông số kể trên tuy nhiên, với tính toán khoa học liên quan đến sự tăng trưởng phát triển của trẻ trong những năm đầu đời, các mẹ có thể tham khảo bảng chiều cao cân nặng dưới đây:

Mục lục

  • 1 Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ 0 – 12 tháng tuổi
  • 2 Các mẹ lưu ý những điều sau đây khi áp dụng bảng chỉ số chiều cao, cân nặng này:
  • 3 Lưu ý nhỏ cho mẹ khi đo để so sánh với bảng chiều cao và cân nặng của trẻ:
  • 4 Bảng thời gian ngủ, ăn sữa – ăn dặm của trẻ 0 – 12 tháng tuổi
  • 5 Mẹo nhỏ để mẹ biết lượng sữa cho con bú đã đủ chưa?
    • 5.1 Giai đoạn từ 0 – 6 tuần tuổi
    • 5.2 Giai đoạn trên 6 tuần tuổi – 12 tháng

Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ 0 – 12 tháng tuổi

THÁNG TUỐICÂN NẶNG (KG)CHIỀU CAO (CM )BÉ TRAIBÉ GÁIBÉ TRAIBÉ GÁISƠ SINH2.9 – 3.82.7 – 3.648.2- 52.847.7- 52.01 THÁNG3.6 – 53.4 – 4.552.1- 52.852.1- 55.82 THÁNG4.3 – 64.0 – 5.455.5- 60.754.4- 59.23 THÁNG5 – 6.95.3 – 6.958.7- 63.757.1- 59.54 THÁNG5.7 – 7.65.8 – 7.561.0- 66.459.4- 64.55 THÁNG6.3 – 8.26.3 – 8.163.2- 68.661.5- 66.76 THÁNG7.3 – 8.56.8 – 8.765.1- 70.563.3- 68.67 THÁNG7.4 – 9.27.1 – 9.069.2 – 73.467.3 – 74.28 THÁNG7.7 – 9.67.7 – 9.170.3- 75.768.7- 75.89 THÁNG8.25 – 9.578.2 – 9.370.6- 72.270.1- 77.410 THÁNG8.3 – 10.28.5 – 9.673.3- 80.171.5- 78.911 THÁNG8.4 – 10.58.7 – 9.974.1- 81.572.8- 80.312 THÁNG8.9 – 10.48.9 – 10.174.5- 82.974.0- 81.7

Các mẹ lưu ý những điều sau đây khi áp dụng bảng chỉ số chiều cao, cân nặng này:

+ Bảng các chỉ số này chỉ áp dụng đối với những em bé sinh đủ tháng, sơ sinh có cân nặng trung bình 2,9 – 3,8kg và chiều dài trung bình 50cm.

+ Về cân nặng: Mức tăng trung bình của trẻ 0 – 6 tháng tuối là 125gr – 600gr/ tuần. Đối với trẻ từ 7 – 12 tháng  tuổi thì mức tăng tương ứng là 500gr/tháng.

+ Về chiều cao: Trẻ từ 0 – 6 tháng có mức tăng trung bình là 2,5cm/tháng. Đối với trẻ từ 7 – 12 tháng tuổi thì con số tăng tương ứng là 1,5cm/tháng.

Lưu ý nhỏ cho mẹ khi đo để so sánh với bảng chiều cao và cân nặng của trẻ:

+ Hàng tháng các mẹ nên cân, đo cân nặng và chiều cao một lần để biết tình hình phát triển của con.

+ Quần áo và tã của trẻ khoảng 200-400gr, nên khi cân mẹ phải lấy kết quả đo được trừ đi khối lượng này

+  Lưu ý nên đo chiều cao của trẻ vào buổi sáng (trẻ dưới 1 tuổi đo ở tư thế nằm ngửa), nên cân cho bé sau khi vừa đại tiện, tiểu tiện xong the caviar collection .

+  Bé trai có trọng lượng, chiều cao có thể nhỉnh hơn bé gái.

Một yếu tố quan trọng đối với những năm tháng đầu đời của trẻ đó là dinh dưỡng và giấc ngủ. Các mẹ có thể tham khảo bảng sau nhé:

Bảng thời gian ngủ, ăn sữa – ăn dặm của trẻ 0 – 12 tháng tuổi

Tháng tuổiDinh dưỡngGiấc ngủLượng sữa cho búĂn dặmNgày và đêmSơ sinh1 lần bú: 30-35 ml
Ngày bú 8-12 lần
Mỗi cữ cách 2-3 tiếng18 -20 tiếng1 tháng1 lần bú: 35-60 ml
Ngày bú 6-8 lần
Mỗi cữ cách 2-3 tiếng18 -20 tiếng2 tháng1 lần bú: 60-90 ml
Ngày bú 5-7 lần
Mỗi cữ cách 3-4 tiếng16 -18tiếng3 tháng1lần bú: 60-90 ml
Ngày bú 5-7 lần
Mỗi cữ cách 3-4 tiếng14 -15 tiếng4 tháng1 lần bú: 60- 120 ml
Ngày bú 5-6 lần
Mỗi cữ cách 4 tiếng13-14 tiếng5 tháng1 lần bú: 120 -180 ml
Ngày bú 5 lần
Mỗi cữ cách 4 tiếng13-14 tiếng6 tháng1 lần bú: 180 -240 ml
Ngày bú 3-4 lần1 bữa ăn dặm bột ngọt + hoa quả bổ sung13-14 tiếng7 tháng1 lần bú: 200 -240 ml
Ngày bú 3-4 lần1-2 bữa ăn dặm bột ngọt,mặn + hoa quả bổ sung13-14 tiếng8 tháng1 lần bú: 200 -240 ml
Ngày bú 3-4 lần2 bữa ăn dặm bột mặn + hoa quả, sữa chua bổ sung13-14 tiếng9 tháng1 lần bú: 240 ml
Ngày bú 2-3 lần
lượng sữa bú mỗi ngày 500-700ml3 bữa ăn dặm bột mặn + hoa quả, sữa chua bổ sung12 – 13 tiếng10 tháng1 lần bú: 240 ml
Ngày bú 2-3 lần
lượng sữa bú mỗi ngày 500-700ml4 bữa ăn dặm bột mặn + hoa quả, sữa chua bổ sung12 – 13 tiếng11 tháng1 lần bú: 240 ml
Ngày bú 2-3 lần
lượng sữa bú mỗi ngày 500-700ml5 bữa ăn dặm bột mặn + hoa quả, sữa chua bổ sung12 – 13 tiếng12 tháng1 lần bú: 240 ml
Ngày bú 2-3 lần
lượng sữa bú mỗi ngày 500-700ml6 bữa ăn dặm bột mặn + hoa quả, sữa chua bổ sung12 tiếng

Lưu ý:

Các chỉ số trong bảng chỉ có giá trị tham khảo, trên thực tế, thời gian ngủ của bé có thể nhiều hơn hoặc ít hơn so với bảng này.

+ Trong những tháng đầu đời, thời gian hầu hết của trẻ là ngủ, do vậy mẹ cần chú ý đánh thức trẻ dậy ti mẹ để con không bị đói, cứ 3 đến 4 giờ mẹ nên đánh thức con dậy 1 lần

+ Khi bé bước sang tháng thứ 3 trẻ ngủ ít hơn chỉ khoảng 16h/ngày do vậy, để tốt cho đồng hồ sinh học của trẻ, mẹ nên tập cho em thói quen ngủ đêm nhiều hơn…

+ 6 tháng tuổi bé có thể ngủ xuyên đêm do đó mẹ không cần đánh thức trẻ dậy để bú.

Mẹo nhỏ để mẹ biết lượng sữa cho con bú đã đủ chưa?

  • Giai đoạn từ 0 – 6 tuần tuổi

Mẹ có thể căn cứ vào cân nặng: nếu bé tăng 1kg so với cân nặng lúc mới sinh ra thì lượng sữa con bú được đảm bảo. Đồng thời, mẹ cũng có thể căn cứ vào lượng tã: bé dùng từ 6 – 9 cái trong ngày, con ngủ ngon giấc, không khóc, mỗi cữ ngủ khoảng 2-3 tiếng.

  • Giai đoạn trên 6 tuần tuổi – 12 tháng

Trẻ đủ chất dinh dưỡng từ sữa mẹ sẽ tăng từ 150 – 210gr/tuần đối với bé 6 tuần tuổi – 4 tháng; tăng từ 120 – 150gr/tuần đối với bé 4 – 6 tháng; tăng 60 – 120gr đối với bé 6 – 12 tháng. Thay tẫ cho bé 4 – 6 tã trong ngày, con ngủ ngon giấc không khóc quấy.

Từ 0 – 12 tháng tuổi đạt được các chỉ số tăng trưởng trong bảng chiều cao cân nặng của trẻ cũng như thời gian ngủ và ăn sữa trên, chúc mừng mẹ vì đã nuôi con rất khéo.

Có nuôi con mới hiểu thấu sự vất vả của mẹ, quả thật, một đứa trẻ lớn lên và phát triển bình thường đi kèm là bao nhiêu nỗi lo và trăn trở của mẹ. Hãy lựa chọn Vietlife – chúng tôi đồng hành cùng bạn, cho con yêu món quà ý nghĩa ngay từ khi lọt lòng.