Trung sĩ công an là gì
26/04/2022 Show
Em là lính nghĩa vụ công an tháng 2/2017, nếu năm nay em được chuyển sang chuyên nghiệp sau 02 năm, em đi học trung cấp thì khi ra trường em mang quân hàm gì?
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: Căn cứ pháp lý của tình huống THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
Parent company: THU VIEN PHAP LUAT Ltd. Business license No. 32/GP-TTĐT issued by Department of Information and Communications of Ho Chi Minh City on May 15, 2019 Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu - Tel. 028 3935 2079 Bạn Dương, email :hoangduong***@gmail.com thắc mắc: Hạ sĩ quan chuyên nghiệp mang quân hàm thượng sĩ 1 năm. Đi học trung cấp CAND ra trường mang quân hàm gì ạ?
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: Những người thuộc Công an nhân dân cũng được phân cấp theo cấp bậc, quân hàm. Và Thượng sĩ là một cấp bậc trong hệ thống cấp bậc, quân hàm của Việt Nam. Bài viết dưới đây của ACC sẽ cung cấp thêm thông tin cho bạn đọc về cấp bậc thượng sĩ này. Thượng sĩ Thượng sĩ (H3) là một cấp bậc trong hệ quân hàm hạ sĩ quan được sử dụng trong các lực lượng vũ trang của một số nước. Nó cũng thường là một cấp bậc của cảnh sát ở một số nước. Ở Việt Nam đây là quân hàm bậc cao nhất trong hệ quân hàm dành cho hạ sĩ quan (Hạ sĩ -> Trung sĩ -> Thượng sĩ). Công dân hoàn thành chương trình huấn luyện bậc cao đẳng của Lực Lượng vũ trang nhân dân hệ cao đẳng (3 năm) sẽ được cấp quân hàm Thượng sĩ. Tuy nhiên, công dân hoàn thành khóa đào tạo cao đẳng chỉ có thể đạt quân hàm tối đa là Trung tá, sẽ phải được đào tạo thêm nếu muốn được tiếp tục thăng quân hàm. -Tốt nghiệp Cao đẳng Công An nhân Dân được phong cấp Thượng sĩ. – Công dân tốt nghiệp Đại học ngoài có nguyện vọng muốn gia nhập Lực Lượng vũ trang nhân dân sẽ theo học các lớp đào tạo nghiệp vụ ngắn hạn: + Đối với Quân đội: 4 tháng + Đối với Công an: 6 – 7 Tháng Trong quá trình huấn luyện công dân sẽ được hưởng chế độ như một Thượng sĩ chính quy của ngành. Quân hàm Thượng sĩ có dạng 3 vạch thẳng “|||” Màu đỏ đối với Quân đội và màu vàng đối với Công an. 2. Hệ thống cấp bậc, quân hàm trong hệ thống của Việt NamNgoài cấp bậc Thượng sĩ, Việt Nam còn có các cấp bậc, quân hàm sau: Căn cứ Điều 21 Luật Công an nhân dân năm 2018, hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân gồm: 2.1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
2.2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
2.3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ
3. Thời gian thăng cấp bậc hàm của Công anCũng theo quy định tại Luật Công an nhân dân 2018, cụ thể là khoản 2 Điều 22, sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây: – Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe; – Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm; – Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
Lưu ý: Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước. 4. Điều kiện thăng cấp bậc trước hạn và vượt bậc mới nhất4.1. Điều kiện thăng cấp bậc trước hạnSĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn nếu đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1 Điều 23 Luật Công an nhân dân: – Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập; – Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm. 4.2. Điều kiện thăng cấp vượt bậcCăn cứ khoản 2 Điều 23 Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc nếu đáp ứng điều kiện: – Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; – Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn từ 02 bậc trở lên so với cấp bậc hàm cao nhất với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm; – Cấp bậc hàm vượt bậc không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm. Trên đây là thông tin mà ACC cung cấp tới bạn đọc về cấp bậc Thượng sĩ tại Việt Nam. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của ACC vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: Website: accgroup.vn. |