Từ đồng nghĩa với mê mẩn là gì

1. Chớ để ‘cho lòng mê-mẩn’

“Never Become Weighed Down”

2. Tôi cũng rất mê mẩn.

I tripped out so hard.

3. Tôi đã mê mẩn hắn.

Was I ever crazy about him.

4. Anh ấy bắt đầu mê mẩn tớ.

The obsession starts.

5. Anh ta mê mẩn cô lắm, cô biết không?

He's crazy about you, you know that?

6. Có một gã mê mẩn tôi cả đêm.

There was this guy there that was hitting on me all night.

7. Phụ nữ có khiến anh mê mẩn đó chứ.

Woman does have a way of growing on you.

8. Thế có thể là một tội ác liên quan đến mê mẩn.

Well, maybe it was a crime of passion.

9. Anh biết em luôn mê mẩn anh mà, phải không?

[ GIGGLING ] You knew I always had a crush on you, right?

10. Tại sao mọi người đều mê mẩn cổ vậy?

Why's everyone so fascinated by her?

11. Tuy nhiên, chúng có thể khiến người ta mê mẩn.

However, they can be addictive.

12. Sự mê mẩn của anh ta với cô thật vô đối.

His attachment to you is irrational.

13. Hồi đó em có cái đèn ngủ kì cục, mà em mê mẩn.

You had this weird night-light that you were so crazy about.

14. Cậu còn nhớ chúng ta đã mê mẩn khủng long đến thế nào không?

Do you remember how into dinosaurs we were?

15. Và nếu tôi có thể rất trơ trẽn, bị làm mê mẩn.

And if I may be so bold, incredibly ravishing.

16. Cô ấy thích làm cho người khác phải mê mẩn thì thôi.

She likes to make an entrance.

17. Bố tớ mê mẩn vì cái xe và ông ấy đã giao phó cho Doug.

My dad is crazy about that car and he left Doug in charge.

18. Cũng mê mẩn kiểu giống ilithyia vậy đặc biệt là máu me và thể thao

He's of the same obsessive ilk as Ilithyia regarding blood and sport.

19. Mấy chàng phi công làm mấy cô geisha mê mẩn nhưng lại làm cho cá sợ.

Navy pilots attract geisha girls but they frighten the fish.

20. [Ca-thương 4:21, 22] Ba-by-lôn sẽ bị bại trận, sẽ say sưa mê mẩn.

[Lamentations 4:21, 22] Babylon will go down, dead drunk.

21. Tớ chỉ nói là, cậu đừng có mê mẩn cho tới khi cậu chắc chắn 100%.

I'm just saying, don't freak out until you're sure.

22. Những người đàn ông có mặt ở đó đều mê mẩn trước màn biểu diễn của cô.

The men are enthralled by her performance.

23. Các con thú xuất hiện và nhảy múa, mê mẩn trong tiếng sáo của anh ta.

Animals appear and dance, enraptured, to his music.

24. Việc khám phá toàn bộ cơ thể người yêu với lưỡi của bạn có thể làm người ấy mê mẩn.

exploring your lover's entire body with your tongue can make them tingle all over.

25. Chúng ta có thể mê mẩn những thứ thuộc về thế gian sắp qua đi [1 Giăng 2:15-17].

We could become absorbed in things of this world that will soon pass away.

26. Cảm xúc của khách viếng thăm có nhiều vẻ, người thì mê mẩn, người thì đăm chiêu suy ngẫm đến rơi lệ, kẻ thì chỉ hiếu kỳ.

Emotions ranged from ecstatic, tearful meditation to simple curiosity.

27. Một lát sau, Saba ném con thú mê mẩn trước mặt các con nhỏ của nó, nhưng lạ thường là chúng chần chừ không chịu nhào vô con mồi làm thịt.

Moments later, Saba dropped the dazed animal in front of her cubs, which were strangely reluctant to throw themselves at the prey.

28. Mạng lệnh của Chúa Giê-su bao gồm lời khuyên giục: “Hãy tự giữ lấy mình, e rằng... lòng các ngươi mê-mẩn chăng, và e ngày ấy đến thình-lình trên các ngươi như lưới bủa”.

Jesus’ commandment includes the exhortation: “Pay attention to yourselves that your hearts never become weighed down . . . and suddenly that day be instantly upon you as a snare.”

29. Ngài nói: “Hãy tự giữ lấy mình, e rằng vì sự ăn uống quá-độ, sự say-sưa và sự lo-lắng đời nầy làm cho lòng các ngươi mê-mẩn chăng, và e ngày ấy đến thình-lình trên các ngươi như lưới bủa”.—Lu 21:34.

“Pay attention to yourselves,” he said, “that your hearts never become weighed down with overeating and heavy drinking and anxieties of life, and suddenly that day be instantly upon you as a snare.” —Luke 21:34, 35.

30. Chúa Giê-su nói: “Hãy tự giữ lấy mình, e rằng vì sự ăn uống quá-độ, sự say-sưa và sự lo-lắng đời nầy làm cho lòng các ngươi mê-mẩn chăng, và e ngày ấy đến thình-lình trên các ngươi như lưới bủa”.

Jesus said: “Pay attention to yourselves that your hearts never become weighed down with overeating and heavy drinking and anxieties of life, and suddenly that day be instantly upon you as a snare.”

31. Chúa Chúa Giê-su khuyên: “Hãy tự giữ lấy mình, e rằng vì sự ăn uống quá-độ, sự say-sưa và sự lo-lắng đời nầy làm cho lòng các ngươi mê-mẩn chăng, và e ngày ấy đến thình-lình trên các ngươi như lưới bủa”.—Lu 21:34.

Jesus later advised his listeners: “Pay attention to yourselves that your hearts never become weighed down with overeating and heavy drinking and anxieties of life, and suddenly that day be instantly upon you as a snare.” —Luke 21:34, 35.

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "mê mẩn", trong bộ từ điển Từ điển Việt - Nhật. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ mê mẩn, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ mê mẩn trong bộ từ điển Từ điển Việt - Nhật

1. [Ca-thương 4:21, 22] Ba-by-lôn sẽ bị bại trận, sẽ say sưa mê mẩn.

哀歌 4:21,22]バビロンは泥酔してくずおれます。[

Ý nghĩa của từ mê mẩn là gì:

mê mẩn nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 4 ý nghĩa của từ mê mẩn. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa mê mẩn mình



1

  0


Say mê đắm đuối: Mê mẩn vì si tình.. Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "mê mẩn". Những từ phát âm/đánh vần giống như "mê mẩn": . ma men màn màn mau mắ [..]


0

  0


Say mê đắm đuối: Mê mẩn vì si tình.

Nguồn: informatik.uni-leipzig.de

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

mê mẩn tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ mê mẩn trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ mê mẩn trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ mê mẩn nghĩa là gì.

- Say mê đắm đuối: Mê mẩn vì si tình.
  • đứng vững Tiếng Việt là gì?
  • Cao Quảng Tiếng Việt là gì?
  • trình bày Tiếng Việt là gì?
  • Vĩnh Kiên Tiếng Việt là gì?
  • thời trang Tiếng Việt là gì?
  • giới tuyến Tiếng Việt là gì?
  • đòn tay Tiếng Việt là gì?
  • nhân hình Tiếng Việt là gì?
  • thành thực Tiếng Việt là gì?
  • Quảng Liên Tiếng Việt là gì?
  • sòng bạc Tiếng Việt là gì?
  • Bao Công Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của mê mẩn trong Tiếng Việt

mê mẩn có nghĩa là: - Say mê đắm đuối: Mê mẩn vì si tình.

Đây là cách dùng mê mẩn Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ mê mẩn là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề