Tuần 25 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3

Đề bài

Quan sát một ảnh lễ hội (ảnh màu, trong Tiếng Việt 3, tập hai, trang 64), viết 4 – 5 câu nói về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

Đang xem: Vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2 tuần 25 tập làm văn

Phương pháp giải – Xem chi tiết

– Lễ hội diễn ra ở đâu ? (trên cánh đồng, trên sông, trước cổng chùa,…)

– Mọi người tham gia trò chơi gì ?

– Người chơi là ai, họ đang làm gì ?

– Người xem có đông không, họ ăn mặc thế nào, thái độ thế nào ?

Tết đến xuân sang, vạn vật khoác lên mình một màu áo mới. Trên sân đình làng em hôm nay đông nghịt người. Người địa phương, người tứ xứ khắp nơi đổ về xem hội. Ai cũng mặc áo mới, vẻ mặt hân hoan. Tiếng cười nói, tiếng loa, tiếng cổ vũ rộn ràng như ngày hội. Ở giữa sân, ba cây tre được dựng lên theo thế chân vạc để giữ cân bằng cho chiếc đu ở giữa. Hai người tham gia chơi đu, người khom, người đứng, vịn chắc chiếc đu khiến nó bay ngày càng cao trên không trung. Trên nền trời, lá cờ phướn ngũ sắc thật lớn đang phất phơ trong gió càng tôn vinh thêm nét đẹp của ngày Tết.

Xem thêm: Số Nghiệm Thực Của Phương Trình Là Gì, Nghiệm Thực Của Phương Trình Là Gì Vậy

 Cảnh đua thuyền trên sông

Buổi sáng, trời trong và dịu mát. Hàng ngàn người kéo nhau đến chật cả bến sông để xem hội đua thuyền. Trên mặt sông quạnh đỏ phù sa, mấy chục chiếc thuyền dài, đầy ắp người đang cố gắng để về đích nhanh nhất. Người đua thuyền, tay cầm mái chèo đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. Động tác đẹp như múa. Người tham gia, người xem, ai cũng rạng rỡ và náo nức cổ vũ cho đội nhà. Xa xa, từng chùm bóng bay sặc sỡ chao qua chao lại trong gió như chung niềm hạnh phúc của ngày hội vùng sông nước quê em.

Xem thêm: Lời Nói Đầu Đồ Án Ngành May, Đồ Án Công Nghệ: Sản Xuất May Công Nghiệp

Tuần 25 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3

Bình luận
Bài tiếp theo

Tuần 25 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3
Tuần 25 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3
Tuần 25 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3
Tuần 25 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3
Tuần 25 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3
Tuần 25 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Sai chính tả Giải khó hiểu Giải sai Lỗi khác Hãy viết chi tiết giúp lingocard.vn

Cảm ơn bạn đã sử dụng lingocard.vn. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!

Tuần 25 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3

Gửi bài

Đăng ký để nhận lời giải hay và tài liệu miễn phí

Cho phép lingocard.vn gửi các thông báo đến bạn để nhận được các lời giải hay cũng như tài liệu miễn phí.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 25 - Chính tả trang 31, 33, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 25 trang 31: Chính tả

Tìm và ghi vào chỗ chống các từ (chọn bài tập 1 hoặc 2):

Câu 1. Gồm hai tiếng , trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc chcó nghĩa như sau:

- Màu hơi trắng:.....................................

- Cùng nghĩa với siêng năng:......................................

- Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió:

Câu 2. Chứa các tiếng có vẩn ut hoặc ưc, có nghĩa như sau:

- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp trong một ngày:

- Người có sức khoẻ đặc biệt:..............................

- Quẳng đi:.............................

Trả lời

Tìm và ghi vào chỗ trống các từ (chọn bài tập 1 hoặc 2):

Câu 1. Gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau:

- Màu hơi trắng: trăng trắng

- Cùng nghĩa với siêng năng: chăm chỉ

- Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió: chong chóng

Câu 2. Chứa các tiếng có vần ưt hoặc ưc, có nghĩa như sau:

- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp trong một ngày: trực nhật

- Người có sức khỏe đặc biệt: lực sĩ

Quẳng đi: vứt

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 25 trang 33: Chính tả

Chọn bài tập 1 hoặc 2:

Câu 1. Điển vào chỗ trống: tr hoặc ch

Góc sân nho nhỏ mới xây

Chiều …iều em đứng nơi này em ...ông

Thấy …ời xanh biếc mênh mông

Cánh cò ….ớp …ắng ...ên sông Kinh Thầy.

Câu 2Điền vào chỗ trốn: ut hoặc ưc

- Chỉ còn dòng suối lượn quanh

Th..ˊ.. nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.

- Gió đừng làm đ..´… dây tơ

Cho em sống trọn tuổi thơ - cánh diều

TRẢ LỜI:

Chọn bài tập 1 hoặc 2:

Câu 1. Điển vào chỗ trống: tr hoặc ch

Góc sân nho nhỏ mới xây

Chiều chiều em đứng nơi này em trông

Thấy trời xanh biếc mênh mông

Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.

Câu 2. Điền vào chỗ trống: ưt hoặc ưc

- Chỉ còn dòng suối lượn quanh

Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.

- Gió đừng làm đứt dây tơ

Cho em sống trọn tuổi thơ - cánh diều.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 25 - Chính tả trang 31, 33 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 25 trang 31, 32, 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

Tuần 25 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3

1: Đọc khổ thơ sau :

Những chị lúa phất phơ bím tóc

Những cậu bé tre bá vai nhau thì thầm đứng học

Đàn cò áo trắng

Khiêng nắng

Qua sông

Cô gió chăn mây trên đồng

Bác mặt trời đạp xe qua mặt núi

a) Trả lời câu hỏi trong bảng

Tên các sự vật, con vật ? Các sự vật, con vật được gọi bằng gì ? Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ?

b) Cách gọi và tả sự vật, con vật có gì hay ? Đánh dấu X vào ô trước những câu trả lời thích hợp.

Tuần 25 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3
Thể hiện được tình cảm thân thiết của tác giả với sự vật, con vật.

Làm cho sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.

Làm cho các sự vật và con vật trở nên khác nhau.

Làm cho bài thơ có vần, khác với bài văn xuôi.

Trả lời:

a)

Tên các sự vật, con vật ? Các sự vật, con vật được gọi bằng gì ? Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ?
Lúachị phất phơ bỉm tóc
Trecậu bá vai nhau thì thầm đứng học
Đàn còđàn áo trắng, khiêng nắng qua sông
gióchăn mây trên đồng
Mặt trời bác đạp xe qua ngọn núi

b)

Tuần 25 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3
Làm cho sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.

2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao ?”:

a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.

b) Những chàng man-gát rất binh tĩnh vì họ thường lả những người phi ngựa giỏi nhất.

c) Chị em Xô-phi đã về ngay vì nghe lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

Trả lời:

a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.

b) Những chàng man-gát rất binh tĩnh vì họ thường lả những người phi ngựa giỏi nhất.

c) Chị em Xô-phi đã về ngay vì nghe lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

3: Dựa vào nội dung bài tập đọc Hội vật, trả lời các câu hỏi sau :

a) Vì sao người tứ xứ đổ về xem hội vật rất đông ?

.................................................

b) Vì sao lúc đấu keo vật xem chừng chán ngắt?

.................................................

c) Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống ?

.................................................

d) Vì sao Quắn Đen lại thua ông Cản Ngũ ?

.................................................

Trả lời:

a) Vì sao người tứ xứ đổ về xem hội vật rất đông ?

b) Vì sao lúc đấu keo vật xem chừng chán ngắt?

- Vì lúc đầu ông Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ, nên keo vật xem chừng chán ngắt.

c) Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống ?

- Bởi vì ông Cản Ngủ bị hụt chân nên mới chúi xuống đất.

d) Vì sao Quắn Đen lại thua ông Cản Ngũ ?

- Vì thiếu kình nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ nên Quắm Đen đã thua ông Cản Ngũ.