Ví dụ xác định kết quả kinh doanh
Show
Trong quá trình làm kế toán tổng hợp, việc lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là bắt buộc. Nếu kế toán không có cái nhìn tổng quát và chính xác về quy trình lập báo cáo và xác định kết quả kinh doanh thì sẽ dẫn đến sai sót nghiêm trọng. 1. Quy trình xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệpĐể những bạn dễ tưởng tượng ra tiến trình xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ; Kế toán Việt Hưng xin trình diễn quy trình tiến độ này dưới dạng quy mô . a) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (vì để làm giảm doanh thu đi)Vì khi phát sinh các khoản CKTM, HBBTL, GGHB kế toán đã ghi Nợ TK 5211, 5212, 5213 để ghi giảm doanh thu, cuối kỳ để kết chuyển cho tài khoản đầu 5 không còn số dư cuối kỳ kế toán cần định khoản
Bạn đang đọc: Hướng dẫn xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ b) Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụNợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ c) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.Nợ TK 515 : Doanh thu hoạt động kinh tế tài chính d) Kết chuyển thu nhập khácNợ TK 711 : Thu nhập khác e) Kết chuyển giá vốn hàng bánNợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh f) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệpNợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 6422 : giá thành quản trị doanh nghiệp ( theo QĐ 48 ) Có TK 642 ( 6421, 6422, … ) : giá thành quản trị doanh nghiệp ( theo TT 200 ) g) Kết chuyển chi phí tài chínhNợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh h) Kết chuyển chi phí khácNợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh i) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệpNợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh k1) Nếu lỗ kế toán định khoảnNợ TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối k2) Nếu lãi kế toán định khoản.Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh 2. Ví dụ đơn cử cho việc kết chuyển2.1. Câu hỏiTháng 06/2015 tại Công ty Tân Long hạch toán hàng tồn dư theo chiêu thức kê khai liên tục, tính thuế GTGT theo giải pháp khấu trừ có tài liệu như sau. Biết rằng doanh nghiệp vận dụng chính sách kế toán theo Thông tư 200 / năm trước / TT-BTC 1. Bán 1 lô hàng A trị giá 100.000.000 đ, thuế suất thuế GTGT bán ra là 10 % cho Công ty Hoàng Anh, chưa thu được tiền của người mua. Giá vốn bán hàng là : 80.000.000 đ 2. Bán 1 lô hàng B có trị giá bán là 18.000.000 đ, thuế GTGT bán ra là 10 %, Chưa thu được tiền của người mua. Giá vốn là 15.000.000 đ . 3. Công ty Hoàng Anh phát hiện 50% số hàng trên bị lỗi nên đã trả lại 50% giá trị lô hàng đã mua ở nhiệm vụ 1 ( Biết rằng khi mua là một mẫu sản phẩm có cùng giá trị ) . 4. giá thành tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên cấp dưới tháng 01/2013 là : 20.000.000 đ . 5. giá thành tiếp khách phát sinh theo hóa đơn số 0000245. Có số tiền không gồm có thuế 1.500.000 đ. thuế GTGT 10 %, đã giao dịch thanh toán bằng tiền mặt . 6. Thanh lý xe hơi có nguyên giá là 1.2 tỷ. Thời gian khấu hao là 6 năm. Đã sử dụng được 3 năm. Giá thanh lý chưa Hóa Đơn đỏ VAT là 500 triệu. ( thuế GTGT 10 % ). Khách hàng chưa giao dịch thanh toán. giá thành thanh lý 5.000.000 đ đã giao dịch thanh toán bằng tiền mặt 7. Ngân sách chi tiêu lãi vay trong tháng 6/2015 là 55.000 đ 8. Lãi tiền gửi ngân hàng nhà nước 6/2015 : 38.000 đ Yêu cầu : Định khoản những nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh trên, kết chuyển và tính lãi lỗ . 2.2. Trả lờiBước 1: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳNghiệp vụ 1: Phản ánh lệch giá bán hàng Nợ TK 131 : 110.000.000 Có TK 5111 : 100.000.000 Có TK 3331 : 10.000.000 Phản ánh giá vốn bán hàng Nợ TK 632 : 80.000.000 Có TK 1561 : 80.000.000 Nghiệp vụ 2: a. Phản ánh lệch giá bán hàng Nợ TK 131 : 19.800.000 Có TK 5111 : 18.000.000 Có TK 3331 : 1.800.000 b. Phản ánh giá vốn bán hàng Nợ TK 632 : 15.000.000 Có TK 1561 : 15.000.000 Nghiệp vụ 3: Phản ánh bút toán hàng bán bị trả lại Phản ánh lệch giá hàng bán bị trả lại Nợ TK 5212 : 50.000.000 Nợ TK 3331 : 5.000.000 Có TK 131 : 55.000.000 Phản ánh giá vốn giảm 50% Nợ TK 1561 : 40.000.000 Có TK 632 : 40.000.000 Nghiệp vụ 4: Tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên cấp dưới Có TK 334: 20.000.000
Xem thêm: Phân tích công việc trong quản trị nguồn nhân lực – MISA AMIS Nghiệp vụ 5: Ngân sách chi tiêu tiếp khách tính vào ngân sách hài hòa và hợp lý Nợ TK 6427 : 1.500.000 Nợ TK 1331 : 150.000 Có TK 111 : 1.650.000 Nghiệp vụ 6: Ghi giảm TSCĐ : Nợ TK 214 : 600.000.000 Nợ TK 811 : 600.000.000 Có TK 211 : 1.200.000.000 Thanh lý TSCĐ : Nợ 131 : 550.000.000 Có TK 711 : 500.000.000 Có TK 331 : 50.000.000 CP thanh lý : Nợ TK 811 : 5.000.000 Có TK 111 : 5.000.000 Nghiệp vụ 7: giá thành kinh tế tài chính Nợ TK 635 : 55.000 Có TK 112 : 55.000 Nghiệp vụ 8: Doanh thu hoạt động kinh tế tài chính Nợ TK 112 : 38.000 Có TK 515 : 38.00 Bước 2. Cuối kỳ kết chuyểna. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu: Nợ TK 5111 : 50.000.000 b. Kết chuyển doanh thu bán hàng Lấy phát sinh có TK 511 – Phát sinh nợ TK 511 = ( 100.000.000 + 18.000.000 ) – 50.000.000 = 68.000.000. Đây là lệch giá thật sự phát sinh cần kết chuyển . Nợ TK 511 : 68.000.000 Có TK 911 : 68.000.000 c. Kết chuyển giá vốn hàng bán. Nợ TK 911 : 55.000.000 ( 80.000.000 + 15.000.000 – 40.000.000 ) d. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 911 : 21.500.000 e. Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 711 : 500.000.000 f. Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911 : 605.000.000 g. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 : 38.000 h. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 911 : 55.000 Có TK 635 : 55.000 68.000.000 + 38.000 + 500.000.000 – 21.500.000 – 55.000.000 – 55.000 – 5.000.000 – 600.000.000 = – 113.517.000 => Doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN Kết chuyển lỗ : Nợ TK 421 : 113.517.000 Có TK 911 : 113.517.000 0 0 Bình chọn Bình chọn
Source: https://wikifin.net |