Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có lớp 9)

Bạn đang làm bài tập Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau [ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có lớp 9]. Mình sẽ cho bạn đáp án trả lời, cùng với bài tập Hóa Học 9-bài 24 cùng bài giải chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn, giải bài tập nhanh hơn

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 24: Ôn tập học kì 1 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Lời giải:

Lời giải:

Các dãy chuyển hóa có thể có:

Dãy biến hóa 1: Al → AlCl3 → Al[OH]3 → Al2O3

Dãy biến hóa 2: AlCl3 → Al[OH]3 → Al2O3 → Al

PTHH dãy biến hóa 1:

PTHH dãy biến hóa 2:

Lời giải:

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

– Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào 3 ống nghiệm chứa 3 kim loại trên

    + Kim loại nào tác dụng và có bọt khí bay lên là Al

    + 2 kim loại còn lại [Fe, Ag] không tác dụng.

    PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑

– Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag:

    + Kim loại nào tác dụng và có khí bay lên là Fe

    + Kim loại nào không tác dụng là Ag.

    PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

A. FeCl3, MgO, Cu, Ca[OH]2 .

B. NaOH, CuO, Ag, Zn.

C. Mg[OH]2, HgO, K2SO3, NaCl .

D. Al, Al2O3, Fe[OH]3, BaCl2.

Lời giải:

Axit H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất: Al, Al2O3, Fe[OH]2, BaCl2 hay D đúng.

Đáp án A loại Cu, FeCl3

Đáp án B loại Ag

Đáp án C loại NaCl

A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.

B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.

C. Al[OH]3, HCl, CuSO4, KNO3.

D. Al, HgO, H3PO4, BaCl2.

Lời giải:

Dung dịch NaOH phản ứng được với dãy chất: H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 hay B đúng.

Đáp án A loại CuO

Đáp án C loại KNO3

Đáp án D loại MgO, BaCl2.

A. Nước vôi trong.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaCl.

D. Nước.

Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.

Lời giải:

Dùng phương án A, nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch.

Ca[OH]2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O.

H2S + Ca[OH]2 dư → CaS ↓ + 2H2O.

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O.

SO2 + Ca[OH]2 → CaSO3 ↓ + H2O.

Lời giải:

Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được là Ag.

Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag ↓

Al + 3AgNO3 → Al[NO3]3 + 3Ag ↓

Lời giải:

Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô các khí ẩm: SO2, CO2, O2 vì H2SO4 đặc có tính háo nước và không phản ứng với các khí này.

CaO khan có thể làm khô khí ẩm O2 vì không phản ứng với oxi nhưng CaO khan không dùng để làm khô khí ẩm SO2 và khí ẩm CO2 vì CaO khan tác dụng với khí ẩm SO2, CO2. Có thể xảy ra các phản ứng sau:

CaO + H2O → Ca[OH]2

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca[OH]2 → CaSO3 ↓ + H2O

Hoặc CaO + SO2 → CaSO3

CO2 + CaO → CaCO3

Lời giải:

Gọi hóa trị của sắt trong muối là x.

Phương trình phản ứng hóa học:

FeClx + xAgNO3 → xAgCl ↓ + Fe[NO3]x

Giải ra ta có x = 3. Vậy công thức hóa học của muối sắt clorua là FeCl3.

a] Viết phương trình hóa học.

b] Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Lời giải:

a] PTHH:

Ta có tỉ lệ:

⇒ CuSO4 dư

Theo pt nCuSO4 pư = nFeSO4 = 0,035 mol ⇒ nCuSO4 dư = 0,07 – 0,035 = 0,035 [mol]

Vdd = 100ml = 0,1 lít

 

Đề bài

Viết các phương trình hoá học giữa các cặp chất sau đây [ghi rõ điều kiện, nếu có]:

a] khí flo và hiđro;

b] lưu huỳnh và oxi;

c] bột sắt và bột lưu huỳnh;

d] cacbon và oxi;

e] khí hiđro và lưu huỳnh.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lí thuyết tính chất phi kim Tại đây

Lời giải chi tiết

Các phương trình hóa học của phản ứng giữa:

a] Khí flo và hidro: F2 + H2 -> 2HF [phản ứng xảy ra trong bóng tối và nổ mạnh]

b] Lưu huỳnh và oxi: S + O2 \[ \xrightarrow[]{t^{0}}\] SO2

c] Bột sắt và bột lưu huỳnh: S + Fe  \[ \xrightarrow[]{t^{0}}\]  FeS

d] Cacbon và oxi: C + O2 \[ \xrightarrow[]{t^{0}}\] CO2

e] Khí hidro và lưu huỳnh: H2 + S \[ \xrightarrow[]{t^{0}}\] H2S

Loigiaihay.com

 

Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau [ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có] . Bài 26.14 Trang 32 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9 – Bài 26: Clo

Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau [ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có] :

\[{H_2} + A \to B\]

\[B + Mn{O_2} \to A + C + D\]

\[A + C \to B + E\]

     

\[{H_2} + C{l_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2HCl\]

              A                B

Quảng cáo

\[4HCl + Mn{O_2}\buildrel {đun nhe} \over\longrightarrow C{l_2} \uparrow + 2{H_2}O + MnC{l_2}\]

B                                            A            C                 D

\[C{l_2} + {H_2}O \to HCl + HClO\]

A           C                B             E

 

Chủ Đề