Vine là cây gì

vine street

wild vine

vine growers

woody vine

vine will

vine leaves

1. 32 For their vine is from the vine of Sodʹom

32 Cây nho của chúng bắt nguồn từ cây nho ở Sô-đôm,

2. 12 The vine has dried up,

12 Cây nho khô héo,

3. Judah is likened to a worthless vine.

Giu-đa được ví như cây nho vô dụng.

4. As a withered leaf falls from the vine

Giống như lá úa lìa khỏi cây nho,

5. However, Israel had become an unproductive “degenerating vine.”

Tuy nhiên, dân Y-sơ-ra-ên đã trở nên một “cây nho tươi-tốt [“thoái hóa”, NW]” sinh những trái xấu.

6. 7 The new wine mourns,* the vine withers,+

7 Rượu mới khóc than,* cây nho úa tàn,+

7. Because fangirls on Vine called it " epically epic. "

Bởi mấy cô nàng hâm mộ gọi nó là " Rất hoài cổ

8. The figurative branches of “the true vine” represent anointed Christians.

Những nhánh tượng trưng của “cây nho thật” biểu trưng cho các tín đồ xức dầu.

9. He would no longer prune his figurative vine or hoe its soil.

Ngài sẽ không còn tỉa cây nho và vun xới đất theo nghĩa bóng.

10. 10 Your mother was like a vine+ in your blood,* planted by waters.

10 Mẹ ngươi từng như cây nho*+ trồng bên dòng nước.

11. He compared himself to a vine and his anointed followers to branches.

Ngài ví mình giống như cây nho, còn các môn đồ được xức dầu giống như những nhánh.

12. “The clusters of the vine of the earth” are becoming ripe for the harvest.

“Những chùm nho ở dưới đất” đang chín muồi, sắp bị cắt.

13. 33 He will be like a vine that shakes off its unripe grapes,

33 Hắn sẽ như cây nho rũ bỏ trái non,

14. What will be the result when “the vine of the earth” is harvested?

Sẽ có những hậu quả gì khi “nho ở dưới đất” bị hái?

15. Only a branch that is firmly attached to the vine can produce good fruit.

Chỉ cành nào gắn liền vào cây nho mới có thể sinh ra trái tốt.

16. Every family will dwell in peace under its own vine and fig tree.

Mỗi gia đình sẽ sống trong sự bình yên dưới cây nho và cây vả mình.

17. And some affairs are death knells for relationships that were already dying on the vine.

Và một số vụ ngoại tình là hồi chuông chấm hết cho những mối quan hệ vốn đã đang chết dần chết mòn.

18. 14, 15. (a) To what did Jesus liken himself, in contrast with what ‘degenerate vine’?

14, 15. (a) Chúa Giê-su ví ngài là gì, khác với cây nho thoái hóa nào?

19. So how have you turned into the degenerate shoots of a foreign vine before me?’

Vậy cớ sao ngươi biến thành chồi thoái hóa của cây nho dại* trước ta?’

20. Then in 1963, Morley, Vine and Matthews showed that marine magnetic anomalies provided evidence for seafloor spreading.

Sau đó, vào năm 1963, Morley, Vine và Matthews xác định rằng dị thường từ ở đại dương cung cấp bằng chứng cho Tách giãn đáy đại dương.

21. Nazirites were to abstain from the product of the vine and all intoxicating beverages, requiring self-denial.

Người Na-xi-rê phải kiêng cữ rượu và vật uống say, đòi hỏi phải hạn chế mình.

22. Beat yourselves upon the breasts in lamentation over the desirable fields, over the fruit-bearing vine.

Chúng nó sẽ đấm ngực vì đồng-điền màu-mỡ, vì cây nho sai trái.

23. For the length of their Naziriteship, they abstained from the use of products of the vine, especially wine.

Trong suốt thời gian làm người Na-xi-rê, họ kiêng những sản phẩm chế biến từ nho, nhất là rượu.

24. Cochliasanthus caracalla is a leguminous vine from the family Fabaceae, originating in tropical South America and Central America.

Cochliasanthus caracalla là một loại đậu dây leo thuộc họ Fabaceae, có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Nam Mỹ và Trung Mỹ.

25. Bonaparte had by then arrived with the reserve, but Berthier's troops began to fall back on the main vine belts.

Đến lúc này Bonaparte dẫn quân Dự Bị tới, nhưng đạo quân của Berthier đã bắt đầu chạy lui về những hàng cây nho.

26. If left on the vine, those that have no fruit will still draw nutrients and water from the trunk.

Nếu cứ để những nhánh không ra quả, chúng sẽ hút chất dinh dưỡng và nước của thân cây.

27. 4 In the illustration of the vine, Jehovah “takes away,” or lops off, a branch when it does not bear fruit.

4 Trong minh họa về gốc nho, Đức Giê-hô-va “chặt hết” những nhánh không sinh trái.

28. ‘There will be no grapes left on the vine, no figs on the fig tree, and the leaves will wither.

Sẽ không còn nho trên cây nho, không còn vả trên cây vả, lá cũng héo khô.

29. 6 So it sprouted and became a low, sprawling vine+ with its foliage facing inward and its roots growing under it.

6 Rồi hạt giống nảy mầm, lớn lên thành một cây nho thấp. + Cây nho ấy bò lan ra, lá mọc hướng vào phía trong, còn rễ thì đâm xuống đất phía dưới.

30. (John 15:6) Although the vine at this stage may appear bereft of branches, another selective pruning occurs in the spring.

(Giăng 15:6) Tuy cây nho lúc này trông có vẻ trơ trụi, nhưng vào mùa xuân người trồng nho lại phải tỉa bớt đi nữa.

31. Koshy began posting comic videos on the Vine platform, in 2013, under the pseudonym "Lizzza", where she posted short comedic videos.

Koshy bắt đầu đăng tải các video hài trên nền tảng Vine vào năm 2013 với biệt danh "Lizzza".

32. The Scriptures list wine, a product of the vine, as a gift from God that “makes the heart of mortal man rejoice.”

Kinh Thánh liệt kê rượu nho, một sản phẩm từ nho, là một món quà Đức Chúa Trời ban cho để “khiến hứng chí loài người”.

33. (Galatians 6:16; 1 Peter 2:9, 10; Revelation 7:3, 4) Jesus compared these disciples to “branches” on “the true vine,” namely, himself.

(Ga-la-ti 6:16; 1 Phi-e-rơ 2:9, 10; Khải-huyền 7:3, 4) Chúa Giê-su ví các môn đồ này như những “nhánh” của “gốc nho thật”, tức là chính ngài.

34. The first German Lutherans arrived in 1838 bringing with them the vine cuttings that they used to found the acclaimed wineries of the Barossa Valley.

Người Đức Lutherans đầu tiên đến vào năm 1838 mang theo họ những cành giâm mà họ đã từng tìm thấy những nhà máy rượu vang nổi tiếng của thung lũng Barossa.

35. Just as some fruit is left on a tree or a vine after the harvest, only a few would survive the destruction of Jerusalem and Judah.

Giống như một vài trái còn sót trên cây hoặc dây leo sau mùa gặt, chỉ có một ít người sẽ sống sót qua sự hủy phá Giê-ru-sa-lem và Giu-đa.

36. To ensure a good harvest, the farmer regularly pruned the vine to enhance productivity and hoed the soil to keep weeds, briars, and thorns at bay.

Để bảo đảm được trúng mùa, người trồng nho phải thường xuyên cắt tỉa để cây ra nhiều trái và vun xới đất để cỏ dại cũng như gai góc không mọc đầy vườn.

37. Evidently the grain was threshed and the fruit of the vine and of the olive tree was converted into wine and oil before the tithing.

Hiển nhiên lúa phải được đập, trái nho và trái ô-li-ve phải được làm thành rượu và dầu trước khi đóng thập phân.

38. Since the vine of Israel had proved unproductive, Jehovah warned them that he would break down the protective wall he had built around his people.

Vì cây nho của nhà Y-sơ-ra-ên không sinh trái tốt, Đức Giê-hô-va cảnh cáo rằng Ngài sẽ hạ bức tường bao bọc mà Ngài đã dựng chung quanh dân Ngài.

39. Vine explains that it literally means ‘to chase sleep away,’ and it “expresses not mere wakefulness, but the watchfulness of those who are intent upon a thing.”

Vine giải thích nó có nghĩa đen là ‘xua tan cơn buồn ngủ’, và “không chỉ diễn tả sự tỉnh táo mà cả sự cảnh giác của những người đang có một ý định nào đó”.

40. In the Macaronesian Islands, several species (such as Asparagus umbellatus and Asparagus scoparius) grow in moist laurel forest habitat, and preserve the original form of a leafy vine.

Ở Quần đảo Macaronesia, một vài loài măng tây (tỉ như Asparagus umbellatus và Asparagus scoparius) mọc trong các rừng nguyệt quế và mang các đặc điểm ban đầu của những loài cây leo có lá phiến.

41. (John 15:2) This may refer to a later pruning, after the vine has produced a substantial amount of new growth and the small clusters of grapes can be clearly identified.

(Giăng 15:2) Điều này nói đến việc tỉa cây trong tương lai, sau khi cây bắt đầu xum xuê và những chùm nho non, nhỏ bé bắt đầu xuất hiện.

42. We long for the time now near at hand when all such lovers of God will learn war no more but will sit under their own vine and fig tree.

Chúng ta nôn nóng chờ đợi thời kỳ rất gần khi tất cả những người yêu mến Đức Chúa Trời sẽ không còn tập sự chiến tranh nữa mà sẽ ngồi dưới cây nho và cây vả của mình.

43. By the way, just so you know: you get stressed out about genetically modified organisms; there is not one single vine in this valley or anywhere that is not genetically modified.

Tuy nhiên, bạn thừa biết rằng: bạn thấy khó chịu về việc các cơ quan bị thay đổi bởi các chuỗi gen; không có 1 loại nho nào trong thung lũng này hay bất kỳ nơi nào khác mà không bị biến đổi gen.

44. Those words parallel Revelation 14:18-20, where an angel bearing a sharp sickle is commanded to “gather the clusters of the vine of the earth, because its grapes have become ripe.”

Những lời này tương đương với Khải-huyền 14:18-20, ở đó một vị thiên sứ cầm lưỡi liềm bén được lệnh “hái những chùm nho ở dưới đất đi, vì nho đã chín rồi”.

45. Rather, in that coming Paradise, righteous ones “will actually sit, each one under his vine and under his fig tree, and there will be no one making them tremble.”—Micah 4:4.

Thay vì thế, trong Địa Đàng tương lai, người ngay thẳng “sẽ ngồi dưới cây nho mình và dưới cây vả mình, không ai làm cho lo-sợ”.—Mi-chê 4:4.

46. 11 “And I will rebuke the devouring one* for you, and it will not ruin the fruit of your land, nor will the vine in your field be fruitless,”+ says Jehovah of armies.

11 “Vì các ngươi, ta sẽ quở trách loài hay cắn phá* nên nó sẽ không phá hại hoa màu của xứ, và cây nho trên đồng các ngươi sẽ không cằn cỗi”. + Đức Giê-hô-va vạn quân phán vậy.

47. Regarding that time, Micah 4:4 says: “They will actually sit, each one under his vine and under his fig tree, and there will be no one making them tremble; for the very mouth of Jehovah of armies has spoken it.”

Đề cập đến thời kỳ ấy, Mi-chê 4:4 miêu tả: “Ai nấy sẽ ngồi dưới cây nho mình và dưới cây vả mình, không ai làm cho lo-sợ; vì miệng Đức Giê-hô-va vạn-quân đã phán”.

48. Concerning that time, the Bible promises: “[God’s people] will actually sit, each one under his vine and under his fig tree, and there will be no one making them tremble; for the very mouth of Jehovah of armies has spoken it.”—Micah 4:4.

Đề cập đến thời kỳ ấy, Kinh-thánh hứa: “[Dân sự Đức Chúa Trời] sẽ ngồi dưới cây nho mình và dưới cây vả mình, không ai làm cho lo-sợ; vì miệng Đức Giê-hô-va vạn-quân đã phán” (Mi-chê 4:4).

49. 12 ‘For the seed of peace will be sown; the vine will produce its fruit and the earth its yield,+ and the heavens will give their dew; and I will cause the remaining ones of this people to inherit all these things.

12 ‘Hạt giống của sự bình an sẽ được gieo; cây nho sẽ kết trái, đất đai sinh hoa lợi+ và trời sa sương móc; rồi ta sẽ cho những người sót lại trong dân này thừa hưởng mọi điều đó.

50. Looking forward to that time, Micah 4:3, 4 says: “They will actually sit, each one under his vine and under his fig tree, and there will be no one making them tremble; for the very mouth of Jehovah of armies has spoken it.”

Hướng về thời kỳ đó, Mi-chê 4:3, 4 nói: “Ai nấy sẽ ngồi dưới cây nho mình và dưới cây vả mình, không ai làm cho lo-sợ; vì miệng Đức Giê-hô-va vạn-quân đã phán”.