2. Điền những tiếng thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng, các ô số 1 chứa tiếng có âm đầu tr hoặc ch, còn các ô số 2 chứa tiếng có vần êt hoặc êch.
Trí nhớ tốt
Sơn vừa [2]........ mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra [1]......... Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi [2]............. thúc :
- Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước.
Nghe vậy, Sơn bỗng [2].......... mặt ra rồi [1]............ trồ :
Sao mà chị có [1]......... nhớ tốt thế ?
TRẢ LỜI:
1. Viết tiếng có nghĩa vào bảng :
- Những tiếng do các âm đầu tr, ch ghép với các vần ở hàng dọc tạo thành :
tr
ch
ai
M: trai [em trai], trái [phải trái], trải [trải thảm], trại [cắm trại]
M: chai [cái chai], chài [chài lưới], chái [chái nhà], chải [chải đầu]
am
tràm [cây tràm], trám [trám răng], trạm [trạm y tế], trảm [xử trảm]
chạm [va chạm], chàm [áo chàm]
an
tràn [tràn đầy], trán [vầng trán]
chan [chan hòa], chán [chán chê], chạn [chạn gỗ]
âu
trâu [con trâu], trầu [trầu cau], trấu
châu [châu báu], chầu [chầu chực], chấu [châu chấu], chậu [chậu hoa]
ăng
trăng [vầng trăng], trắng [trắng tinh]
chăng [chăng dây], chằng [chằng chịt], chẳng [chẳng cần], chặng [chặng đường]
ân
trân [trân trọng], trần [trần nhà], trấn [thị trấn], trận [ra trận]
chân [đôi chân], chẩn [hội chẩn]
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được :
- Cuối tuần này, trường em sẽ tổ chức cắm trại.
- Nhà vua ra lệnh xử trảm tên gian thần.
- Mẹ mua cho Nhung một đôi dép vừa khít chân.
- Những tiếng do các vần êt, êch ghép với âm đầu ở hàng dọc tạo thành :
êt
êch
b
M: bết [dính bết], bệt [ngồi bệt]
M: bệch [trắng bệch]
ch
chết [chết đuối]
chệch [chệch choạn], chếch [chếch mác]
d
dệt [dệt kim]
h
hết [hết hạn], hệt [giống hệt]
hếch [hếch hoác]
k
kết [kết quả]
kếch [kếch xù], kệch [kệch cỡm]
l
lết [lết bết]
lệch [lệch lạc]
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
- Đi được một lúc, cu Bin ngồi bệt xuống đất vì mệt.
- Cái miệng cười của bé Nga giống hệt mẹ Lan.
- Bé Bông có cái mũi hếch.
2. Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng, các ô số [1] chứa tiếng có âm đầu là tr hoặc ch, còn các ô số [2] chứa tiếng có vần là êt hoặc êch.
Trí nhớ tốt
Sơn vừa [2] ghếch mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra [1] châu Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi [2] kết thúc :
Giải câu 1, 2, bài Chính tả - Tuần 29:Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4... ? trang 68, 69. Câu 2: Điền những tiếng thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng, các ô số 1 chứa tiếng có âm đầu tr hoặc ch, còn các ô số 2 chứa tiếng có vần êt hoặc êch.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1
Viết tiếng có nghĩa vào bảng :
- Những tiếng do các âm đầu tr, ch ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :
tr
ch
ai
M: trai [em trai],trái [phải trái], trải [trải thảm], trại [cắm trại]
M: chai [cái chai], chài [chài lưới], chái [chái nhà], chải [chải đầu]
am
an
âu
ăng
ân
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
...............
- Những tiếng do các vần êt, êch ghép với âm đầu ở hàng dọc tạo thành :
êt
êch
b
M : bết [dính bết], bệt [ngồi bệt]
M: bệch [trắng bệch]
ch
d
h
k
l
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được :
........
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Những tiếng do các âm đầu tr, ch ghép với các vần ở hàng dọc tạo thành :
tr
ch
ai
M: trai [em trai], trái [phải trái], trải [trải thảm], trại [cắm trại]
M: chai [cái chai], chài [chài lưới], chái [chái nhà], chải [chải đầu]
am
tràm [cây tràm], trám [trám răng], trạm [trạm y tế], trảm [xử trảm]
chạm [va chạm], chàm [áo chàm], chạm tay nhau
an
tràn [tràn đầy], trán [vầng trán]
chan [chan hòa], chán [chán nản]
âu
trâu [con trâu], trầu [trầu cau], trấu [vỏ trấu]
châu [châu báu], chầu [chầu chực], chấu [châu chấu], chậu [chậu hoa]
ăng
trăng [vầng trăng], trắng [trắng tinh]
chăng [chăng dây], chằng [chằng chịt], chẳng [chẳng cần], chặng [chặng đường]
ân
trân [trân trọng], trần [trần nhà], trấn [thị trấn], trận [ra trận]
chân [đôi chân], chẩn [hội chẩn]
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được :
- Cuối tuần này, trường em sẽ tổ chức cắm trại.
- Nhà vua ra lệnh xử trảm tên gian thần.
- Mẹ mua cho Nhung một đôi dép vừa khít chân.
- Những tiếng do các vần êt, êch ghép với âm đầu ở hàng dọc tạo thành :
êt
êch
b
M: bết [dính bết], bệt [ngồi bệt]
M: bệch [trắng bệch]
ch
chết [chết đuối]
chệch [chệch choạn], chếch [chếch mác]
d
dệt [dệt kim]
h
hết [hết hạn], hệt [giống hệt]
hếch [hếch hoác]
k
kết [kết quả]
kếch [kếch xù], kệch [kệch cỡm]
l
lết [lết bết]
lệch [lệch lạc]
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
- Đi được một lúc, cu Bin ngồi bệt xuống đất vì mệt.
- Cái miệng cười của bé Nga giống hệt mẹ Lan.
- Bé Bông có cái mũi hếch.
Câu 2
Điền những tiếng thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng, các ô số 1 chứa tiếng có âm đầu tr hoặc ch, còn các ô số 2 chứa tiếng có vần êt hoặc êch.
Trí nhớ tốt
Sơn vừa [2]........ mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra [1]......... Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi [2]............. thúc :
- Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước.
Nghe vậy, Sơn bỗng [2].......... mặt ra rồi [1]............ trồ :
Sao mà chị có [1]......... nhớ tốt thế ?
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Trí nhớ tốt
Sơn vừa [2] nghếch mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra [1] châu Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi [2] kết thúc :
- Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước.
Nghe vậy, Sơn bỗng [2] nghệt mặt ra rồi [1] trầm trồ :
- Sao mà chị có [1] trí nhớ tốt thế?
Loigiaihay.com
- Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm trang 70, 71 Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm trang 70, 71 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 4: Chọn các tên sông cho trong ngoặc đơn rồi viết vào chỗ trống để giải các câu đố dưới đây :
- Tập làm văn - Luyện tập tóm tắt tin tức trang 71, 72 Giải câu 1, 2, 3 bài Tập làm văn - Luyện tập tóm tắt tin tức trang 71, 72 VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 2. Câu 3: Đọc một tin trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong và tóm tắt tin đó bằng một vài câu.
- Luyện từ và câu - Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị trang 72, 73, 74 Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu - Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị trang 72, 73, 74 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 4: Đặt câu khiến phù hợp với mỗi tình huống sau, rồi viết vào chỗ trống Tập làm văn - Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật trang 75, 76
Giải bài tập bài Tập làm văn - Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật trang 75, 76 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Bài: Em hãy lập dàn ý chi tiết [đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài] tả một con vật nuôi trong nhà [gà, chim, chó, lợn, trâu, bò]