Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo trang 87

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM

Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

  • Giới thiệu
  • Chính sách
  • Quyền riêng tư

Liên hệ quảng cáo: 

Copyright © 2020 Tailieu.com

Câu 1, 2, 3 trang 87, câu 4 trang 88. Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Viết điều em mong ước cho Trái Đất. Viết 2 – 3 câu giới thiệu về sự vật ở biển hoặc ở rừng. Trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Vì sao?

Câu 1 trang 87 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết điều em mong ước cho Trái Đất.

Phương pháp:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập. 

Trả lời:

- Em mong ước Trái Đất luôn hoà bình.

- Em ước dịch bệnh không còn trên trái đất nữa.

Câu 2 trang 87 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 3 – 5 từ ngữ chỉ sự vật:

a. Có ở biển. M: san hô

b. Có ở rừng. M: cây cối 

Phương pháp:

Em dựa vào các từ mẫu để tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu của đề bài. 

Trả lời:

a. Có ở biển: sao biển, cua biển, mực.

b. Có ở rừng: chim chóc, hổ, báo.

Câu 3 trang 87 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 2 – 3 câu giới thiệu về sự vật ở biển hoặc ở rừng. Trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Vì sao?  

Phương pháp:

Em dựa vào các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2 để đặt câu giới thiệu. 

Trả lời:

Rừng là nơi sinh sống của một số loài động vật và thực vật. Chính vì thế, mỗi chúng ta phải góp phần bảo vệ môi trường sống cho các loài động vật và thực vật ấy.

Câu 4 trang 88 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Vẽ một hình ảnh trong bài Trái Đất xanh của em. 

Trả lời:

Học sinh vẽ một hình ảnh yêu thích trong bài Trái Đất xanh của em.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo trang 87

Xem thêm tại đây: Bài ca trái đất (Tuần 32 - 33 - 34)

Câu 1, 2 trang 87, câu 3, 4 trang 88, câu 5, 6 trang 89, câu 7 trang 90 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Điền vần eo hoặc vần oeo vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần):

Câu 1 trang 87 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

 Nghe – viết: Mẹ của Oanh (từ Giờ Tiếng Việt đến chế tạo).

Hướng dẫn: 

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ trong bài và viết vào vở bài tập.

Mẹ của Oanh

Giờ tiếng việt, cô cho các bạn giới thiệu về công việc của bố mẹ mình. Lan hãnh diện với bạn bè vì bố mẹ là bác sĩ. Tuấn say sưa kể về những cỗ máy mà bố chế tạo.

Câu 2 trang 87 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Điền vần eo hoặc vần oeo vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần):

      Chú m....... mướp

      Thích l............. trèo

      Trèo không kh......

      Nên nằm kh......

                                       Theo Phạm Văn Tình

Phương pháp:

 Em đọc kĩ các câu thơ và lựa chọn vần phù hợp điền vào chỗ trống.

Trả lời: 

Chú mèo mướp

Thích leo trèo

Trèo không khéo

Nên nằm khoeo!

Câu 3 trang 88 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

a. (dầm, rầm):            ................. rộ                         ............... mưa

    (dụng, rụng):          rơi ..................                      sử ...................

    (du, ru):                  ............ lịch                           ............... ngủ

b. (giặc, giật):             tắm ...............                        đánh .....................

    (chắc, chắt):            vững .................                    ............... lọc

    (sắc, sắt):                 ............. thép                         xuất .................

Phương pháp:

 Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Trả lời: 

a. (dầm, rầm):            rầm rộ                                   dầm mưa

    (dụng, rụng):          rơi rụng                                 sử dụng

    (du, ru):                  du lịch                                   ru ngủ

b. (giặc, giật):             tắm giặt                                 đánh giặc

    (chắc, chắt):            vững chắc                               chắt lọc

    (sắc, sắt):                 sắt thép                                 xuất sắc

Câu 4 trang 88 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

 Viết từ ngữ chỉ công việc, nghề nghiệp của mỗi người có trong bức tranh dưới đây:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo trang 87

Phương pháp:

 Em quan sát kĩ các bức tranh và cho biết nghề nghiệp của người trong tranh là gì.

Trả lời:

 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo trang 87

Câu 5 trang 89 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 1 – 2 câu về công việc của một người có trong bức tranh ở bài tập 4 (theo mẫu).

Ai (cái gì, con gì)

làm gì?

Bác nông dân

cấy lúa.

Phương pháp:

 Em dựa vào những công việc, nghề nghiệp của các nhân vật trong bài tập 4 để viết câu theo mẫu.

Trả lời: 

Ai (cái gì, con gì)

làm gì?

Bác nông dân

cấy lúa.

Chú bộ đội

đứng gác.

Bác thợ xây

xây nhà.

Người ngư dân

đánh bắt cá

Bác sĩ

khám bệnh.

Chú phi công

lái máy bay.

Câu 6 trang 89 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Viết 4 – 5 câu tả chủ yếu gấu bông dựa vào hình và từ ngữ gợi ý:

- Tên

- Đặc điểm: hình dáng, màu sắc, bộ phận nổi bật,…

- Tình cảm

Phương pháp:

 Em quan sát hình chú gấu bông và dựa vào gợi ý để viết câu tả.

Trả lời:

 Em có một chú gấu bông tên là Puma. Chú gấu bông rất đáng yêu, mềm mại. Chú gấu có dáng mập mạp. Bộ phận nổi bật nhất của chú là chiếc bụng to. Em rất yêu thích chú gấu bông của mình.

Câu 7 trang 90 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về nghề nghiệp.

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài thơ: .................................................

Tác giả hoặc tập thơ: .......................................................

Nghề nghiệp: …………………………………………                              

Hình ảnh đẹp: ……………………………………….

Phương pháp:

 Em lựa chọn một bài thơ mà mình đã đọc về nghề nghiệp và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.

Trả lời: 

Tên bài thơ: Bé làm hoạ sĩ

Tác giả hoặc tập thơ: Tạ Minh Thuỷ

Nghề nghiệp: Hoạ sĩ                             

Hình ảnh đẹp: muốn làm hoạ sĩ để vẽ ông mặt trời.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo trang 87

Xem thêm tại đây: Nghề nào cũng quý (Tuần 16 - 17)