Vở bài tập tiếng việt lớp 2 trang 28 bờ tre đón khách

Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre? Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre. Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3. Điền d hoặc gi vào chỗ trống. Điền iu, ưu, ươc hoặc ươt vào chỗ trống. Xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp. Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc điểm [bộ lông, đôi mắt, cặp sừng,…] của các con vật sau. Viết một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà. Viết

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10

Câu 10

Viết 3 – 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

G: - Em muốn kể về con vật nào?

     - Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?

     - Kể lại những hoạt động của con vật đó.

     - Nêu nhận xét của em về con vật đó.

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

* Bài tham khảo 1:

Nhà em có một chú chó rất đáng yêu. Chú có tên là Meo. Mỗi khi em đi học về, Meo đều chạy ra tận cổng để đón em. Nó cứ quấn lấy chân em không rời. Meo là một chú chó rất thông minh. Em coi Meo như một người bạn của mình.

* Bài tham khảo 2:

Chú mèo nhà bác Hoa bắt chuột rất giỏi. Một lần, em sang nhà bác Hoa chơi và đã được thấy cảnh chú đuổi bắt một chú chuột. Mới chỉ nghe thấy một tiếng động nhỏ, chú mèo đã nhanh chóng nghe ngóng và đuổi theo chú chuột. Chẳng mấy chốc, chú đã tóm gọn chú chuột con ham ăn. Từ ngày có chú mèo, nhà bác Hoa ít bị ăn vụng thức ăn hẳn đi.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Câu 1. Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre?

Trả lời:

  • Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre: đàn cò bạch, bác bồ nông, chú bói cá, chim cu, chú ếch

Câu 2. Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.

Trả lời:

Câu 3. Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.

Trả lời:

  • Các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre: reo mừng, ca hát, vang lừng

Câu 4. Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Trả lời:

  • Những tán lá cây reo mừng chào đón trận mưa lớn trút xuống sau những ngày hạn hán kéo dài

Câu 5. Điền d hoặc gi vào chỗ trống.

a. Cây ..........ừa xanh toả nhiều tàu

......ang tay đón ......ó, gật đầu gọi trăng.

[Theo Trần Đăng Khoa]

b. Mẹ  ....ang đôi cánh                                        Bây ..... ờ thong thả

Con biến vào trong                                             Mẹ đi lên đầu

Mẹ ngẩng đầu trông                                           Đàn con bé tí

Bọn ....iều, bọn quạ.                                           Líu ríu chạy sau.

[Theo Phạm Hổ]

Trả lời:

a. Cây dừa xanh toả nhiều tàu

Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.

[Theo Trần Đăng Khoa]

b. Mẹ  dang đôi cánh                                        Bây giờ thong thả

Con biến vào trong                                             Mẹ đi lên đầu

Mẹ ngẩng đầu trông                                           Đàn con bé tí

Bọn diều, bọn quạ.                                           Líu ríu chạy sau.

Câu 6. Chọn a hoặc b.

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Xe c..'...  hoả chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót r...rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả saii tr... cành,

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

- Hoa thược d..... nở rực rỡ trong vườn.

- Những hàng liễu rủ th.... tha bên hồ.

- N ..... ngập mênh mông.

Trả lời:

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Xe cứu hoả chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót ríu rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả saii trĩu cành,

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

- Hoa thược dược nở rực rỡ trong vườn.

- Những hàng liễu rủ thướt tha bên hồ.

- Nước ngập mênh mông.

Câu 7. Sắp xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp

Trả lời:

Từ chỉ sự vậtTừ chỉ bộ phận con vật
M: dê, bò, gà, lợn, vịtM: đầu, cổ, chân, đuôi, cánh, mắt, mỏ

Câu 8. Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc điểm [bộ lông, đôi mắt, cặp sừng,..] của các con vật sau:

- Chó:...................................................................................

- Trâu:...................................................................................

- Gà:...................................................................................

- Mèo: :.................................................................................

Trả lời:

- Chó: đôi mắt tinh anh

- Trâu: cặp sừng nhọn, cong vút

- Gà: móng vuốt sắt bén

- Mèo: bộ lông mềm mại

Câu 9. Viết một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà.

M: Lông gà con vàng óng.

Trả lời:

  • Đôi mắt chú chó thật tinh anh

Câu 10. Viết 3 - 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

G: - Em muốn kể về con vật nào?

- Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?

- Kể lại những hoạt động của con vật đó.

- Nêu nhận xét của em về con vật đó.

Trả lời:
Sáng nào cũng vậy, sau khi xong nhiệm vụ báo thức cho mọi người, gà trống nhà ta thường dẫn theo gà mái và bầy gà con đi tìm mồi. Chú ta dùng đôi chân cứng có những chiếc vẩy vàng bóng đế' bươi đất. Khi bắt gặp con trùng nào, chú liền dùng đôi mỏ cứng gắp con vật vô phúc đó ra bên ngoài để mời gọi gà mái và lũ gà con. Lúc ấy trông chàng ta thật "lịch lãm". Việc tiếp đến là chú tìm một nơi trống có đất mềm và nắng ấm để tắm nắng. Đôi khi thích quá chú ta có thể thiếp đi một lúc.

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 26, 27, 28 Bài 12: Bờ tre đón kháchgồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Bài 12: Bờ tre đón khách

  • Câu 1 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 2 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 3 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 4 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 5 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 6 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 7 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 8 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 9 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 10 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Câu 1 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Trong bài đọc có những con vật nào đến thăm bờ tre?

Hướng dẫn trả lời:

Những con vật đến thăm bờ tre là: cò trắng, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.

Câu 2 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B:

Hướng dẫn trả lời:

Câu 3 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.

Hướng dẫn trả lời:

Từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre là: reo mừng, tưng bừng, vang lừng

Câu 4 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh tham khảo các câu sau:

  • Trong tiếng reo mừng của toàn thể học sinh, thầy giáo bắt đầu biểu diễn tiết mục đọc thơ.
  • Trên sân trường, các bạn học sinh đã có mặt đông đủ, ai cũng cười nói vui vẻ tạo nên bầu không khí tưng bừng.
  • Tiếng hát vang lừng kia là của cô giáo chủ nhiệm em đó.

Câu 5 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Điền d hoặc gi vào chỗ trống:

a] Cây ...ừa xanh tỏa nhiều tàu
...ang tay đón ...ó, gật đầu gọi trăng.

[Trần Đăng Khoa]

b] Mẹ ...ang đôi cánh
Con biến vào trong
Mẹ ngẩng đầu trông
Bọn ...iều, bọn quạ.

Bây ...ờ thong thả
Mẹ đi lên đầu
Đàn con bé tí
Líu ríu chạy sau.

[Theo Phạm Hổ]

Hướng dẫn trả lời:

a] Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.

[Trần Đăng Khoa]

b] Mẹ dang đôi cánh
Con biến vào trong
Mẹ ngẩng đầu trông
Bọn diều, bọn quạ.

Bây giờ thong thả
Mẹ đi lên đầu
Đàn con bé tí
Líu ríu chạy sau.

[Theo Phạm Hổ]

Câu 6 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn a hoặc b:

a] Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống:

- Xe c... hỏa chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót r... rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em sai tr... cành.

b] Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống:

- Hoa thược d... nở rực rỡ trong vườn.

- Những hàng liễu rủ th... tha bên hồ.

- N... ngập mênh mông.

Hướng dẫn trả lời:

a] Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống:

- Xe cứu hỏa chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót ríu rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em sai trĩu cành.

b] Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống:

- Hoa thược dược nở rực rỡ trong vườn.

- Những hàng liễu rủ thướt tha bên hồ.

- Nước ngập mênh mông.

Câu 7 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp:

đầucổchân
lợnđuôicánhmắtmỏvịt
Từ chỉ con vậtTừ chỉ bộ phận của con vật
M: dê...M: đầu...

Hướng dẫn trả lời:

Từ chỉ con vậtTừ chỉ bộ phận của con vật
dê, bò, gà, lợn, vịtđầu, cổ, chân, đuôi, cánh, mắt, mỏ

Câu 8 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc điểm [bộ lông, đôi mắt, cặp sừng...] của các con vật sau:

- Chó: ...

- Trâu: ...

- Gà: ...

- Mèo: ...

Hướng dẫn trả lời:

- Chó: lông mềm mượt, răng sắc nhọn, mũi thính, chạy nhanh...

- Trâu: mắt đen, sừng cứng, da dày...

- Gà: móng vuốt sắc nhọn, mào đỏ, lông dày...

Câu 9 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà.

M: Lông gà con vàng óng.

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh tham khảo các câu sau:

  • Lông chú chó mềm mượt.
  • Sừng con trâu đen và cứng cáp.
  • Móng vuốt chú gà trống cứng và nhọn hoắt.

Câu 10 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết 3-5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

Gợi ý:

- Em muốn kể về con vật nào?

- Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?

- Kể lại những hoạt động của con vật đó.

- Nêu nhận xét của em về con vật đó.

>> Xem các bài văn mẫu tại Viết 3-5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 13: Tiếng chổi tre

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 26, 27, 28 Bài 12: Bờ tre đón kháchtrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề