vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2 - tuần 22 trang 18

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây

  • Bài Soạn Tiếng Việt Lớp 3

    • Sách giáo khoa tiếng việt lớp 3 tập 1
    • Sách giáo khoa tiếng việt lớp 3 tập 2
    • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 3 Tập 1
    • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 3 Tập 2
    • Tập Làm Văn Mẫu Lớp 3

    Chính tả Tuần 22 trang VBT Tiếng Việt 3 Tập 2

    1: Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố.

    Mặt òn mặt lại đỏ gay

    Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao

    Suốt ngày lơ lửng ên cao

    Đêm về đi ngủ, ui vào nơi dâu ?

    Là ..

    Trả lời:

    Mặt tròn mặt lại đỏ gay

    Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao

    Suốt ngày lơ lửng trên cao

    Đêm về đi ngủ, chui vào nơi dâu ?

    ông mặt trời

    2: Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố

    Cánh gì cánh chăng biết bay

    Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi

    Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi

    Bát cơm trắng deo, đia xôi thơm bùi ?

    Là .

    Trả lời:

    Cánh gì cánh chẳng biết bay

    Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi

    Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi

    Bát cơm trắng dẻo, đĩa xôi thơm bùi ?

    cánh đống lúa

    Luyện từ và câu Tuần 22 trang 18 VBT Tiếng Việt 3 Tập 2

    1: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở tuần 21, 22, em hãy tìm các từ ngữ :

    Chỉ trí thức M: bác sĩ,.
    Chỉ hoạt động của trí thức M: nghiên cứu,.

    Trả lời:

    Chỉ trí thức M: bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, nhà nghiên cứu,nhà văn, nhà thơ, tiến sĩ
    Chỉ hoạt động của trí thức M: nghiên cứu, giảng dạy, chế tạo, sáng tạo, sáng chế, bào chế,.

    2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau :

    a) Ở nhà em thường giúp bà xâu kim.

    b) Trong lớp Liên luôn chăm chú nghe giảng.

    c) Hai bên bờ sống những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.

    d) Trên cánh rừng mới trồng chim chóc lại bay về ríu rít.

    Trả lời:

    a) Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.

    b) Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.

    c) Hai bên bờ sống, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.

    d) Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.

    3: Bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống trong truyện vui dưới đây. Hãy sửa lại những chỗ dùng dấu chấm sai.

    Anh ơi

    vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2 - tuần 22 trang 18
    người ta làm ra điện để làm gì
    vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2 - tuần 22 trang 18

    Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến

    vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2 - tuần 22 trang 18

    Trả lời:

    Anh ơi

    vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2 - tuần 22 trang 18
    người ta làm ra điện để làm gì
    vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2 - tuần 22 trang 18

    Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến

    vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2 - tuần 22 trang 18

    Chính tả Tuần 22 trang 19 VBT Tiếng Việt 3 Tập 2

    1: Tìm các từ :

    a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :

    Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức : ..

    Người chuyên nghiên cứu, bào chê thuốc chữa bệnh : ..

    Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút: ..

    b) Chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc có nghĩa như sau :

    Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ : ..

    Thi không đỗ : ..

    Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh : ..

    Trả lời:

    a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :

    Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức : ra-đi-ô

    Người chuyên nghiên cứu, bào chê thuốc chữa bệnh : dược sĩ

    Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút: giây

    b) Chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc có nghĩa như sau :

    Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ : thước

    Thi không đỗ : trượt

    Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh : dược sĩ

    2: Tìm và viết đúng các từ ngữ chỉ hoạt động :

    a) Chứa tiếng bắt đầu bằng :

    r M: reo hò,..
    d M: dạy học,
    gi M: gieo hạt,.

    b) Chứa tiếng có vần :

    ươt M: trượt chân,
    ươc M: bước lên,..

    Trả lời:

    a) Chứa tiếng bắt đầu bằng :

    r M: reo hò, rượt đuổi, rong ruổi, rùng mình, ru ngủ, ra lệnh, rà sát, rang lạc
    d M: dạy học , dỗ dành, dạm hỏi, dàn dựng, dán, dang tay, dung túng, đi dạo, dàn vặt, dẫn dắt,
    gi M: gieo hạt ,giục giã, giải toán, giải phẫu, giảm sút, giáo : dục, giặt giũ, giận dỗi, giấu diếm,

    b) Chứa tiếng có vần :

    ươt M: trượt chân ,rượt đuổi, lấn lướt, say khướt, lướt ván, sượt qua, vượt qua, mượt mà,.
    ươc M: bước lên ,cá cược, tước bỏ, lược bỏ, bắt chước, đưa rước, khước từ, .

    Tập làm văn Tuần 22 trang 20 VBT Tiếng Việt 3 Tập 2

    Viết những điều em đã kể ở lớp về một người lao động trí óc thành một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu).

    Gợi ý :

    Người đó là ai, làm nghề gì ?

    Người đó hằng ngày làm những việc gì ?

    Người đó làm việc như thế nào ?

    Trả lời:

    Cô Thảo ở cạnh nhà em là một bác sĩ nhi khoa. Hiện có đang công tác tại bệnh viện Nhi Dồng. Mỗi ngày cô đều xách chiếc cặp đi làm từ sớm và đến tối mịt mới về. Có những lúc mưa gió, cô vẫn đội áo mưa đi làm. Ba bảo, tại bệnh nhân đang cần cô. Có lần theo cô giáo vào bệnh viện thăm bạn Trung bị ốm, em thấy cô Thảo đi khám cho các bạn nhỏ. Cô Thảo đến từng giường ân cần hỏi han, dặn tỉ mỉ các bạn nên ăn thứ gì, kiêng thứ gì, uống thuốc ra sao. Có lúc, cô lại nói những câu hóm hỉnh để chọc cho các bạn cười. Nhìn cô Thảo làm việc, em hiểu rằng có không chỉ làm vì trách nhiệm mà còn vì lòng yêu thương của cô đối với bệnh nhi.