Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 72 Tuần 34

1 Thiên nhiên đem lại cho con người những gì ?

1 Thiên nhiên đem lại cho con người những gì ?

a) trên mặt đất

M: cây cối, biển cả,…………………

b) trong lòng đất        

M: mỏ than, dầu mỏ,…………………

2 Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm ?

: Con nguời xây dựng nhà cửa, lâu đài.

………………………………

3 a) Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào □ thích hợp :

                       Trái đất và mt tri

Tuấn lên bảy tuổi em rất hay hỏi một lần em hỏi bố :

- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh một trời.

Có đúng thế không, bố ?

- Đúng đấy con ạ! - Bố Tuấn đáp.

- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ?

b) Chép lại bài văn trên cho đúng chính tả :

………………………………………

TRẢ LỜI:

1. Thiên nhiên đem lại cho con người những gì ?

a) Trên mặt đất

M : cây cối, biển cả, ao hồ, sông, suối, núi đồi, thác, rừng, ...

 b) Trong lòng đất

M : mỏ than, mỏ dầu, quặng kim loại quặng đá quý, ....

2. Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm ?

M : Con người xây dựng nhà cửa, lâu đài.

Con người trồng rừng.

Con người trồng các vườn hoa.

Con người đào ao, nuôi cá.

Con người xây dựng các khu vui chơi.

3. a) Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống :

                                  Trái Đất và Mặt Trời

 Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố :

- Bố ơi, con nghe nói Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Có đúng thế không, bố ?

- Đúng đấy, con ạ ! - Bố Tuấn đáp.

- Thế ban đêm không có Mặt Trời thì sao ?

b) Chép lại bài văn trên cho đúng chính tả :

Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố .

- Bố ơi, con nghe nói Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời có đủng thế không, bố ?

- Đúng đấy, con ạ ! - Bố Tuấn đáp.

- Thế ban đêm không có Mặt Trời thì sao?

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 72 Tuần 34

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 72 Tuần 34
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 72 Tuần 34
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 72 Tuần 34

Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu - Tuần 34 - Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 2

Câu 2

Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm ?

: Con nguời xây dựng nhà cửa, lâu đài.

Lời giải chi tiết:

Để làm thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm:

- Con người đã xây dựng rất nhiều công trình kiến trúc như cung điện, lâu đài, nhà cửa, phố phường, tượng đài, nhà máy, xí nghiệp, trường học, bệnh viện, công viên.

- Con người đang bảo vệ thú hoang dã, trồng cây, bảo vệ biển, bảo vệ rừng, chăn nuôi gia súc, gia cầm,...

Câu 3

a) Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào □ thích hợp :

Trái đất và mt tri

Tuấn lên bảy tuổi  em rất hay hỏi  một lần □ em hỏi bố :

- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố ?

- Đúng đấy  con ạ! - Bố Tuấn đáp.

- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ?

b) Chép lại bài văn trên cho đúng chính tả :

Phương pháp giải:

Em hãy đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng để điền dấu chấm và dấu phẩy vào vị trí thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) 

Trái Đất và Mặt Trời

     Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lầnem hỏi bố :

- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố ?

- Đúng đấy, con ạ ! - Bố Tuấn đáp.

- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ?

b) Em chú ý khi chép lại bài văn: sau dấu chấm phải viết hoa.

\C7uần 34 CHÍNH TẢ Nhớ lại và viết tên một số nước Đông Nam Á vào chỗ trống : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-Ti-mor, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po. (2) a) Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố. Lưng đằng trước, bụng đằng sau Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên. Là cái chân b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố. Một ông cầm hai cây sào Đuổi đàn cò trắng chạy vào trong hang. Là động tác cầm đũa và cơm vào miệng LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Thiên nhiên đem lại cho con người những gì ? a) Trên mặt đất M : cây cối, biển cả, ao hồ, sông, suối, núi đồi, thác, rừng, .... b) Trong lòng đất M : mỏ than, mỏ dầu, quặng kim loại, quặng đá quý, .... Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm ? M : Con người xây dựng nhà cửa, lâu đài. Con người trồng rừng. Con người trồng các vườn hoa. Con người đào ao, nuôi cá. Con người xây dựng cấc khu vui chơi. a) Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống : Trái Đất và Mặt Trời Tuấn lên bảy tuổi [—[ Em rất hay hỏi ] Một lần 77 em hỏi bố : Bố ơi, con nghe nói Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Có đúng thế không, bố ? Đúng đấy 77 con ạ I - Bố Tuấn đáp. Thế ban đêm không có Mặt Trời thì sao ? b) Chép lại bài văn trên cho đúng chính tả : Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố: Bô' ơi, con nghe nói Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời có đúng thế không, bố ? Đúng đấy, con ạ I - Bố Tuấn đáp. Thế ban đêm không có Mặt Trời thì sao ? CHÍNH TẢ (1) Tìm các từ ngữ : Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau : Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao : vũ trụ Nơi xa tít tắp, tưởng như trời và đất giáp nhau ở đó : chân trời Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau : Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao : vũ trụ Loại “tên” dùng để đẩy tàu vũ trụ bay vào không gian : tên lửa @a) Điền fr hoặc ch vào chỗ trống : Lời ru Tuổi thơ tôi có tháng ba Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ trời Tháng ba giọt ngắn giọt dài Mưa trong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi. Hẳn trong câu hát “à ơi” Mẹ ru hạt thóc chớ vơi trong bồ Ru bao cánh vạc, cánh cò Ru con sông với con đò thân quen. Lời ru chân cứng đá mềm Ru đêm trăng khuyết thành đêm trăng tròn. b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm : Cả nhà đi học Đưa con đến lớp mỗi ngày Như con, mẹ cũng “thưa thầy”, chào cô” Chiều qua bố đón, tình cờ Con nghe bố cũng “chào cô”, “thưa thầy”... Cả nhà đi học, vui thay I Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà Hèn chi mười điểm hôm qua Nhà mình như thể được ba điểm mười. TẬP LÀM VĂN Ghi lại nội dung chính của từng mục trong bài Vươn tới các vì sao (đã nghe). Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ Người đầu tiên bay vào vũ trụ : Ga-ga-rin, Liên Xô, ngày 12 tháng 4 năm 1961. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng : Am-xtơ-rông, Mĩ, ngày 21 tháng 7 năm 1969. Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ : Phạm Tuân, 1980 trên tàu Liên hợp của Liên Xô.