Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6

Ghi vào bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều:

Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
       
       
       
       
       
       
       
       

Trả lời:

Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Ông Trạng thả diều Trinh Đường Ồng Trạng Nguyễn Hiền nhà nghèo nhưng rất hiếu học. Nguyễn Hiền
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thải Bưởi từ hai bàn tay trắng đã dựng nên nghiệp lớn nhờ chí lớn. Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại. Lê-ô-nác-đô đa Vin-Xi
Người tìm đường lên các vì sao Lê Nguyên Long – Phạm Ngọc Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi giấc mơ từ nhỏ của mình, đã tìm đường lên được các vì sao. Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. Cao Bá Quát
Chú Đất Nung (phần 1-2) Nguyễn Kiên Chú Đất Nung nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ và hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung
Trong quán ăn “Ba cá bống” A-lếch-xâyTôn-xtôi Chú người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ “hai kẻ độc ác”. Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (phần 1 và 2) Phơ-bơ Thế giới diệu kì trong mắt trẻ em, được trẻ em nhìn nhận và giải quyết rất khác người lớn. Công chúa nhỏ
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Tuần 18 trang 134 – Ôn tập học kì 1 Tiết 2

1, Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập (M : Nguyễn Hiền rất có chí.) :

a) Nguyễn Hiền

b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi

c) Xi-ôn-cốp-xki

d) Cao Bá Quát

e) Bạch Thái Bưởi

Trả lời:

a) – Từ thuở bé, Nguyễn Hiền đã nổi tiếng thông minh và có trí nhớ lạ thường.

b) – Lê-ô-nác-đo đa Vin-xi đã trở thành danh họa kiệt xuất nhờ công khổ luyện.

c) – Xi-ôn-côp-xki là người giỏi, kiên trì và nghị lực hiếm thấy.

d) – Nhờ kiên trì và quyết tâm cao độ, Cao Bá Quát đã rèn luyện nét chữ của mình từ rất xấu trở nên rất đẹp.

e) – Bạch Thái Bưởi là một người có chí lớn, trải qua bao lần thất bại vẫn không nản lòng.

2, Tìm và viết ra những thành ngữ, tục ngữ để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn phù hợp với từng tình huống sau :

Tình huống Thành ngữ( hoặc tục ngữ)
a) Bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao  
b) Bạn em nản lòng khi gặp khó khăn  
c) Bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác  

Trả lời:

Tình huống Thành ngữ( hoặc tục ngữ)
a) Bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao

– Có chí thì nên

– Có công mài sắt, có ngày nên kim

– Người có chí thì nên

b) Bạn em nản lòng khi gặp khó khăn

– Thất bại làm mẹ thành công

– Thua keo này, bày keo khác

– Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo

c) Bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác

– Hãy lo bền chỉ câu cua

Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai

– Ai ơi đã quyết thì hành

Đã đan thì lận tròn vành mới thôi

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Tuần 18 trang 135 – Ôn tập học kì 1 Tiết 3

Cho đề tập làm văn sau : “Kể chuyện ông Nguyễn Hiền” Em hãy viết :

a) Phần mở bài theo kiểu gián tiếp :

b) Phần kết bài theo kiểu mở rộng :

Trả lời:

a) Phần mở bài theo kiểu gián tiếp :

Từ xưa đến nay, nước ta đã nổi tiếng là xứ sở với nhiều nhân tài kiệt xuất, trong đó có một vị Trạng nguyên nhỏ tuổi nức tiếng nước Nam. Nguyễn Hiền không những nổi tiếng vì đậu Trạng nguyên năm 13 tuổi mà Nguyễn Hiền còn nổi tiếng là người có chí lớn, vượt qua hoàn cảnh khó khăn vươn lên. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Thái Tông.

b) Phần kết bài theo kiểu mở rộng :

Câu chuyện về Trạng nguyên nhỏ tuổi làm em vô cùng cảm phục tài năng và ý chí của Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước Nam. Nguyễn Hiền chính là tấm gương sáng minh chứng cho câu nói “Có công mài sắt, có ngày nên kim. ”

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Tuần 18 trang 136 – Ôn tập học kì 1 Tiết 4

1, Viết một đoạn văn ngắn nói về nội dung bài thơ Đôi que đan (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 175 -176) :

Trả lời:

   Bé tập đan theo chị – Từ hai bàn tay hai chị em đan những mũ cho bé, khăn cho bà, áo cho mẹ, cho cha lần lượt hiện ra.

2, Nhớ và viết lại một khổ thơ em thích :

Trả lời:

Mũ đỏ cho bé

Khăn đen cho bà

Áo đẹp cho mẹ

Áo ấm cho cha

Từ đôi que nhỏ

Từ tay chị nữa

Dần dần hiện ra

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Tuần 18 trang 136, 137 – Ôn tập học kì 1 Tiết 5

1, Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau :

    Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

Trả lời:

– Danh từ: Buổi chiều, xe, thị trấn, nắng. phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.

– Động từ: Dừng lại, chơi đùa, đeo

– Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ

2, Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm :

– Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.

– Nắng phố huyện vàng hoe.

– Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

Trả lời:

– Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. ⇒ Buổi chiều xe làm gì ?

– Nắng phố huyện vàng hoe. ⇒ Nắng phố huyện như thế nào ?

– Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân. ⇒ Ai đang chơi đùa trước sân ?

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Tuần 18 trang 137, 138 – Ôn tập học kì 1 Tiết 6

Cho đề tập làm văn sau : “Tả một đổ dùng học tập của em.”

a) Hãy quan sát đồ dùng ấy và chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.

b) Hãy viết:

– Phần mở bài theo kiểu gián tiếp

– Phần kết bài theo kiểu mở rộng

Trả lời:

a,

Mở bài: Giới thiệu chiếc hộp bút.

Thân bài : Chất liệu được làm bằng sắt, mạ ngoài bởi một lớp mỏng màu xanh rất đẹp.

– Hình dáng: hình chữ nhật xinh xắn.

– Hình cỡ : chừng 18 x 6 x 2 (cm).

– Chiếc hộp có hai ngăn : ngăn trên em để bút, thước, ngăn dưới em để tẩy, com pa …

b,

– Phần mở bài theo kiểu gián tiếp

   Sách, vở, bút, thước kẻ, là những người bạn gắn bó cùng em trong suốt quá trình học tập. Trong những vật dụng yêu quý đó em quý nhất là chiếc hộp bút bởi đó là vật dụng gắn bó với em đã nhiều năm. Không những vậy, nó còn là quà của cô út tặng em nhân sinh nhật của mình.

– Phần kết bài theo kiểu mở rộng

   Chiếc hộp bút gắn liền với em như một người bạn thân thiết. Vì đã dùng rất lâu nên nó cũng đã cũ đi rất nhiều, nhưng có lẽ em sẽ mãi cất giữ nó một cách cẩn thận như một kỉ niệm tuổi thơ của mình.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Tuần 18 trang 138, 139 – Ôn tập học kì 1 Tiết 7

I, Đọc bài Về thăm bà (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 177). Dựa vào nội dung bài đọc, ghi dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất:

1, Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già ?

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6

Trả lời:

X.   Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.

3, Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà ?

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6

Trả lời:

X.   Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.

II, Dựa vào nội dung bài đọc, ghi dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng :

1, Tìm trong truyện Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6

Trả lời:

X.   Hiền từ, hiền lành.

2, Câu “Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế”, có mấy động từ, mấy tính từ ?

+) Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là :

   – Động từ :

   – Tính từ :

+) Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là :

   – Động từ :

   – Tính từ :

+) Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là :

   – Động từ :

   – Tính từ :

Trả lời:

+) Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là :

   – Động từ : trở về, thấy

   – Tính từ : bình yên, thong thả

3, Câu Cháu đã về đấy ư ?được dùng làm gì ?

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Tiết 6

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Tuần 18 trang 140 – Ôn tập học kì 1 Tiết 8

Cho đề bài sau : “Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.”

Em hãy :

a) Viết lời mở bài theo cách mở bài trực tiếp (hoặc gián tiếp).

b) Viết một đoạn văn ở phần thân bài.

Trả lời:

Tả chiếc bút máy.

a) Năm học mới này em được mẹ mua cho một cây bút máy. Đó là một cây bút hiệu Thiên Long rất đẹp.

b) Cây bút của em dài chừng 13cm, thân của nó bóng loáng, màu đỏ sẫm rất đẹp. Nắp bút được làm bằng kẽm mạ một lớp màu vàng bắt mắt. Trên nắp bút còn có cây ghim nhỏ, trên đó khắc hai chữ Thiên Long, em dùng để gài viết vào tập mỗi khi hết tiết học. Chiếc ghim nhỏ thôi nhưng rất tiện.

✅ Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐