Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 40, 41

Với giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 40, 41 Bài 30: Luyện tập chung chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán 5 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 40, 41 Bài 30: Luyện tập chung

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 40, 41 Bài 30: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 40 Bài 1: Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé:

a) 925;  1225;  725;  425;  2325

b) 78;  711;  710;  79;  715

c) 23;  56;  79;  518

Lời giải

a) Vì các phân số đã cho có cùng mẫu số nên ta đi so sánh tử số.

Vì 4 < 7 < 9 < 12 < 23 nên 425<725<925<1225<2325.

Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 2325; 1225; 925; 725;  425

b) Vì các phân số đã cho có cùng tử số nên ta đi so sánh các mẫu số.

Vì 8< 9 < 10 < 11 < 15 nên 78>79>710> 711>715.

Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 78;79;710; 711;715.

c) MSC: 18

23=1218; 56=1518; 79=1418; 518.

Vì 5 < 12 < 14 < 15 nên 518<1218<1418<1518 hay 518<23< 79<56.

Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 56;  79; 23; 518.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 41 Bài 2: Tính:

a) 14+38+516=…

b) 35−13−16=…

c) 47×58×712=…

d) 2528:1514×67=…

Lời giải

a)

14+38+516=416+616+516=4+6+516=1516

b)

35−13−16=1830−1030−530=330=110

c)

47×58×712=4×5×77×8×12=524

d)

2528:1514×67=2528×1415×67=25×14×628×15×7=57

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 41 Bài 3: Biết rằng 35 diện tích trồng nhãn của một xã là 6ha. Hỏi diện tích trồng nhãn của xã đó bằng bao nhiêu mét vuông? 

Lời giải

Diện tích trồng nhãn của xã đó là:

6:35=10  ha

Đổi: 10 ha = 100 000m2

Đáp số: 100 000m2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 41 Bài 4: Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi của con. Tính tuổi của mỗi người, biết rằng mẹ hơn con 28 tuổi. 

Lời giải

Ta có sơ đồ:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 40, 41

Hiệu số phần bằng nhau:

3 – 1 = 2 (phần)

Tuổi con là:

28 : 2 × 1 = 14 (tuổi)

Tuổi mẹ là:

14 × 3 = 42 (tuổi)

Đáp số: Mẹ 42 tuổi; Con 14 tuổi

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 37, 38 Bài 28: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 38, 39, 40 Bài 29: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 42, 43 Bài 31: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 44, 45 Bài 32: Khái niệm số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 45, 46 Bài 33: Khái niệm số thập phân (tiếp theo)

Qua lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 40 - Tập làm văn hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 40, 41

Đề bài: Lập dàn ý chi tiết cho một trong các đề bài sau :

1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.

2. Tả cái đồng hồ báo thức.

3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc, trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.

Trả lời:

* Học sinh tham khảo cách lập dàn ý (trình bày thành câu)

Đề số 1:

1. Mở bài:

- Mẹ mua cho em quyển sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2 để chuẩn bị cho năm học mới.

- Em rất thích quyển sách.

2. Thân bài:

- Hình dáng : Quyển sách hình chữ nhật, bìa sách làm bằng giấy cứng và trơn láng. Tính cả bìa thì quyển sách dày 208 trang.

* Bìa trước : Trên cùng là dòng chữ Bộ Giáo dục và Đào tạo màu đen. Tiếp theo là chữ Tiếng Việt với cỡ chữ lớn, màu xanh, bên dưới là số 5 màu hồng cánh sen, dưới chân số 5 là chữ tập hai màu đen nho nhỏ.

- Bìa sách là bức tranh với nhiều màu sắc nổi bật. Các bạn học sinh quàng khăn đỏ, mang cặp sách như đang bàn luận sôi nổi về vấn đề gì đó. Qua trang phục nhận thấy có học sinh miền xuôi miền ngược; nông thôn, thành thị; nam, nữ. Trước mắt bạn nhỏ là ruộng bậc thang, các bác nông dân đang chăm chỉ cấy cày. Xa xa là nhà cửa ẩn trong vườn cây xanh biếc, dãy núi cao và mặt nước mênh mông có thuyền bè qua lại.

- Dưới cuối trang bìa là hàng chữ Nhà Xuất bản Giáo dục, màu trắng cùng logo của nhà xuất bản. Bức tranh thể hiện sự tinh tế của họa sĩ, chọn lọc từng chi tiết.

- Bên trong giấy trắng tinh, láng mịn, in nhiều hình minh họa đầy màu sắc phong phú theo từng chủ đề.

- Nội dung phong phú với các môn học : Tập đọc, tập làm văn, luyện từ và câu, kể chuyện, chính tả …

- Các bài văn, thơ hay, nhiều thể loại, đề tài khác nhau. Em đặc biệt thích bài “Phong cảnh đền Hùng”.

3. Kết bài:

- Em lấy giấy bao bìa cẩn thận để giữ gìn sách cho tốt.

- Em rất yêu quý quyển sách. Nó chứa đựng biết bao nhiêu điều bổ ích, giúp mở rộng kiến thức.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 7: Chính tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 7: Chính tả là lời giải phần Chính tả Vở bài tập Tiếng Việt 5 trang 40, 41 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập tìm tiếng chứa ưa, ươ thích hợp. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 6: Chính tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 6: Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 7 phần Chính tả

Câu 1. Điền một vần thích hợp với cả 3 chỗ trống dưới đây:

Chân trâu đốt lửa trên đồng

Rạ rơm thì ít, gió đông thì nh....

Mải mê đuổi một con d....

Củ khoai nướng để cà ch.... thành tro.

Câu 2. Điền tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây:

Đông như ...........

Gan như cóc ..........

Ngọt như ........... lùi

Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 7 trang 40, 41

Câu 1.

Chăn trâu đốt lửa trên đồng

Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều

Mải mê đuổi một con diều

Củ khoai nướng để cả chiều, thành tro.

Câu 2.

Gan như cóc tía

Đông như kiến

Ngọt như mía lùi

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới nhất.

211

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Chính tả trang 40, 41 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 40, 41 Chính tả - Tuần 7

1. Điền một vần thích hợp với cả 3 chỗ trống dưới đây . Chính tả – Tuần 7 trang 40, 41 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1 – Chính tả – Tuần 7 – Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1

1. Điền một vần thích hợp với cả 3 chỗ trống dưới đây:

Chân trâu đốt lửa trên đồng

Rạ rơm thì ít, gió đông thì nh….

Mải mê đuổi một con d….

Củ khoai nướng để cà ch…. thành tro.

2. Điền tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây :

Đông như ………..

Gan như cóc ……….

Ngọt như ……….. lùi

1. 

Quảng cáo

Chăn trâu đốt lửa trên đồng

Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều

Mải mê đuổi một con diều

Củ khoai nướng để cả chiều, thành tro.

2. 

Gan như cóc tía

Đông như kiến

Ngọt như mía lùi