Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 38 39

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai là gì? - Tuần 24 trang 38, 39 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Vị ngữ trong câu kể ai là gì?

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 38, 39: Luyện từ và câu

I. Nhận xét

Câu 1: Gạch hai gạch dưới câu Ai là gì ? trong đoạn văn sau :

Một chị phụ nữ nhìn tôi cười, hỏi :

- Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ?

- Em là cháu bác Tư. Em về làng nghỉ hè.

Trả lời:

Một chị phụ nữ nhìn tôi cười, hỏi :

- Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ?

- Em là cháu bác Tư. Em về làng nghỉ hè.

Câu 2: Vị ngữ của câu Ai là gì ? do những từ ngữ nào tạo thành ?

Trả lời:

Vị ngữ của câu Ai là gì ? do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

II. Luyện tập

Câu 1: Đánh dấu x vào ☐ trước câu thơ có dạng Ai là gì ?. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.

Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 38 39
Người là Cha, là Bác, là Anh

Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 38 39
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.

Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 38 39
 Quê hương là chùm khế ngọt

Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 38 39
Cho con trèo hỏi mỗi ngày.

Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 38 39
 Quê hương là đường đi học

Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 38 39
Con về rợp bướm vàng bay.

Trả lời:

X   Người là Cha, là Bác, là Anh.

X   Quê hương là chùm khế ngọt.

X   Quê hương là đường đi học.

Câu 2: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo thành câu kể Ai là gì ?

A B
1. Sư tử a, là nghệ sĩ múa tài ba
2. Gà trống b, là dũng sĩ của rừng xanh
3. đại bàng c, là chúa sơn lâm
4. Chim công d, là sứ giả của bình minh

Trả lời:

1-c; 2-d; 3-b; 4-a.

Câu 3: Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp để đặt câu kể Ai là gì ?

   ............ là một thành phố lớn.

   ............ là quê hương của những làng điệu dân ca quan họ.

   ............ là nhà thơ.

   ............ là nhà thơ lớn của Việt Nam.

Trả lời:

   Hải Phòng là một thành phố lớn.

   Bắc Ninh là quê hương của những làng điệu dân ca quan họ.

   Xuân Quỳnh là nhà thơ.

   Tố Hữu là nhà thơ lớn của Việt Nam.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai là gì? - Tuần 24 trang 38, 39 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Luyện từ và câu – Dùng từ đồng âm để chơi chữ: SBT Tiếng Việt lớp 5 – Trang 38. Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ; Đặt câu với một cặp từ đồng âm em vừa tìm được ở bài tập 1…

Luyện từ và câu – Dùng từ đồng âm để chơi chữ

1: Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Gạch dưới những từ đồng âm em tìm được trong mỗi câu

a)    Ruồi đậu mâm xôi đậu.

       Kiến bò đĩa thịt bò.

b)    Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.

c)    Bác bác trứng, tôi tôi vôi.

d)    Con ngựa đá con ngựa đỏ, con ngựa đá không đá con ngụa.

2: Đặt câu với một cặp từ đồng âm em vừa tìm được ở bài tập 1

M : – Mẹ em rán dậu.

     – Thuyền đậu san sát trên bến sông.

Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 38 39

1.

a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.

    Kiến bò đĩa thịt bò.

b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.

c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi.

d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.

2:

– Mẹ tôi nói nếu tôi thi đậu mẹ sẽ thưởng bánh đậu.

– Con đang gặm cỏ / Em tôi đang tập .

– Bài kiểm tra toán em được chín điểm / Phải uống nước chín.

– Ý kiến của bác nêu ra không có ai phản bác.

– Hùng đá bóng vô ý đá phải hòn đá, chân sưng tấy lên.

a)Gạch dưới các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây :

a) Gạch dưới các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây :

Dân chơi đồ cổ

Xưa có một anh học trò rất mê đồ cổ. Một hôm, có người đưa đến manh chiếu rách bảo là chiếu Khổng Tử đã ngồi dạy học. Anh chàng hết sức mừng rỡ, đem hết ruộng ra đổi.

Chẳng bao lâu, lại có kẻ đem một cây gậy cũ kĩ đến bảo :

- Đây là cây gậy cụ tổ Chu Văn Vương dùng lúc chạy loạn, còn xưa hơn manh chiếu của Khổng Tử mấy trăm năm.

Quá đỗi ngưỡng mộ, anh ta bèn bán hết đồ đạc trong nhà để mua gậy.

Sau đó, lại có kẻ mang đến một chiếc bát gỗ, nói:

- Bát này được làm từ thời Ngũ Đế. So với nó, cái gậy đời nhà Chu ăn thua gì ?

Chẳng thèm suy tính, anh học trò bán cả nhà đi để mua cái bát nọ. Thế là trắng tay phải đi ăn mày, nhưng anh ta không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào lên:

- Ới các ông các bà, ai có tiền Cửu Phủ của Khương Thái Công cho tôi xin một đồng !

b) Cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào. Viết câu trả lời vào chỗ trống :

………………………………………

………………………………………

Giải

a) Gạch dưới các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây :

Dân chơi đồ cổ

Xưa có một anh học trò rất mê đồ cổ. Một hôm, có người đưa đến manh chiếu rách bảo là chiếu Khổng Tử đã ngồi dạy học. Anh chàng hết sức mừng rỡ, đem hết ruộng ra đổi.

Chẳng bao lâu, lại có kẻ đem một cây gậy cũ kĩ đến bảo :

- Đây là cây gậy cụ tổ Chu Văn Vương dùng lúc chạy loạn, còn xưa hơn manh chiếu của Khổng Tử mấy trăm năm.

Quá đỗi ngưỡng mộ, anh ta bèn bán hết đồ đạc trong nhà để mua gậy.

Sau đó, lại có kẻ mang đến một chiếc bát gỗ, nói:

- Bát này được làm từ thời Ngũ Đế. So với nó, cái gậy đời nhà Chu ăn thua gì ?

Chẳng thèm suy tính, anh học trò bán cả nhà đi để mua cái bát nọ. Thế là trống tay phải đi ăn mày, nhưng anh ta không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào lên:

- Ới các ông các bà, ai có tiền Cửu Phủ của Khương Thái Công cho tôi xin một đồng !

b) Cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào. Viết câu trả lời vào chỗ trống :

Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu Cửu Phủ, Khương Thái Công đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng, mặc dù là tên riêng nước ngoài nhưng nó được phiên theo âm Hán Việt.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 38 39

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 38 39
Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 38 39
Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 38 39

Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 25 - Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2