Vở bài tập Tiếng Việt trang 7 lớp 4

CHÍNH TẢ (1) Điền vào chỗ trống: /hoặc n Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình nở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc lòa xòa tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi. an hoặc ang - Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi Lá bàng đang đỏ ngọn cây. Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. (2) Giải câu đố: Là cái la bàn. Tên một vật chứa tiếng bắt đầu bằng I hoặc n Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào. Tên một loài hoa chứa tiếng có vần an hoặc ang Hoa gì trắng xóa núi đổi Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân? Là hoa ban. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I - Nhận xét Trả lời: Có 14 tiếng. Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng ? Bầu Oi thưong lấy bí cùng Tuy rằng khác giống như chung một giàn. Ghi lại cách đánh vần tiếng bầu : bờ - âu - bâu - huyền - bầu. Tiếng bầu do những bộ phận sau tạo thành : tiếng “bầu” do âm đầu, vần và thanh tạo thành. Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng dưới đây Tiêng Âm đầu Vẩn Thanh ơi ơi ngang thương th ương ngang lấy I ây sắc bí b i sắc cùng c ung huyền Tiếng Âm đầu Vẩn Thanh tuy t uy ngang rằng r ăng huyền khác kh ac sắc giống gi ông sắc nhưng nh ưng ngang chung ch ung ngang một m ôt nặng giàn gi an huyền Rút ra nhận xét: Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng bầu : thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống nhưng, chung, một, giàn. Tiếng không có đủ các bộ phận như tiếng bầu : ơi - chỉ có vần và thanh, không có âm điệu. II - Luyện tập Ghi kết quả phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây vào bảng : Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. Tiếng Âm đẩu vẩn Thanh nhiễu nh iêu ngã điều đ iêu huyền phủ ph u hỏi lấy I ây sắc giá gi a sắc gương g ương ngang Tiếng Âm đẩu Vần Thanh người ng ươi huyền trong tr ong ngang một m ôt nặng nước n ươc săc phải ph ai hỏi thương th ương ngang nhau nh au ngang cùng c ung huyền Giải câu đố sau : Để nguyên, lấp lánh trên trời Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày. Là chữ sao ao TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I - Nhận xét 1. Dựa theo câu chuyên Sự tích hồ Ba Bể, trả lời câu hỏi : Câu chuyên có những nhân vật nào ? là cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội. Nêu các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy. M : - Bà cụ đến lễ hội xln ăn nhưng chẳng ai cho. Hai mẹ con nông dân cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà. Đêm khuya, bà cụ hiện hình là một con giao long lớn. Sáng sớm, trước lúc đi, bà cụ cho hai mẹ con một gói tro và hai mảnh trấu. Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân lấy mảnh trấu ra lập tức vỏ trấu hóa thành thuyền. Họ chèo thuyền đi cứu người. Nêu ý nghĩa của câu chuyên Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ đồng loại : khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể. 2. Bài Hồ Ba Bể (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 11) có phải là bài văn kể chuyện không ? Vì sao? Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. Vì bài văn không có các nhân vật cũng không có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật, mà chỉ giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài. II - Luyện tập Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạt. Em đã giúp cô ấy xách đồ đi một quãng đường. Hãy viết những sự việc chính của câu chuyện (để chuẩn bị kể miệng trước lớp). Em gặp người phụ nữ ấy trên đường đi học về. Một tay cô ấy bồng một đứa trẻ chừng một tuổi, một tay cô ấy xách một túi xách nhỏ nhưng xem chừng khá nặng. Em đề nghị giúp đỡ cô ấy. Cô ấy đồng ý và cảm ơn em. Em xách đồ giúp cô ấy. Hai cô cháu vừa đi vừa trò chuyện. Lúc chia tay cô ấy cảm ơn em rất nhiều và khen em là một đứa bé ngoan. a) Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào ? Em - người phụ nữ và con của cô ấy. b) Nêu ý nghĩa của câu chuyện : Trong cuộc sống chúng ta cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau - đó chính là một nếp sống đẹp. LUYỆN TẬP TỪ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG Ghi kết quả phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ vào bảng : Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Tiếng Âm đầu Vẩn Thanh khôn kh ôn ngang ngoan ng oan ngang đối đ ôi sắc đáp đ ap sắc người ng ươi huyền ngoài ng oai huyền Tiêng Âm đẩu Vần Thanh gà g a huyền cùng c ung huyền một m ôt nặng mẹ m e nặng chớ ch ơ sắc hoài h oai huyền đá đ a sắc nhau nh au ngang Những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên là: ngoài - hoài Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau. Cho biết cặp tiếng nào có vần giống nhau hoàn toàn, cặp tiếng nào có vần giống nhau không hoàn toàn : Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. Những cặp tiếng bắt vần với nhau : loẳt - choắt, thoăn - thoắt xinh - xinh, nghênh - nghênh. Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn : choắt - thoắt (vần “oắt”). Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh - nghênh (vần “inh", “ênh”). 4. 5. Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng : có phẩn giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Giải câu đố : Bớt đầu thì bé nhất nhà Đầu đuôi bỏ hết hóa ra béo tròn Để nguyên, mình lại thon thon Là chữ bút. Cùng cậu trò nhỏ lon ton tới trường. TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I - Nhận xét Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp: ^''''''\^Tên truyện Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người hai mẹ con bà nông dân bà cụ ăn xin những người dự lễ hội Nhân vật là vật, (con vật, đổ vật, cây cối,...) Dế Mèn Nhà Trò Bọn nhện - giao long 2. Nêu nhận xét về tính cách các nhân vật: Dế Mèn (trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) Mẹ con bà nông dân (trong truyện Sự tích hồ Ba Bể) Nhân vật Dế Mèn được tác giả xây dựng là một chú dế khẳng khái, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Tốt bụng và nhân hậu, không ngại cảnh đói rách, bẩn thỉu, sẵn sàng giúp đỡ người khác trong lúc khó khăn. II - Luyện tập Đọc truyện Ba anh em (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 13-14) trả lời các câu hỏi sau : a) Nhân vật trong câu chuyện là những ai ? Chi-ôm-ca và bà Là ba anh em Ni-ki-ta, Go-ra, b) Nối tên nhân vật với tính cách từng nhân vật theo nhận xét của bà: 1) Ni-ki-ta a) biết giúp bà, thưong yêu chim bổ câu 2) Gô-sa b) chỉ nghĩđến ham thích riêng. 3) Chi-ôm-ca c) láu lỉnh Em có đổng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? Vì sao bà có nhận xét như vậy ? Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Bởi vì bà đã quan sát kĩ từng hành động, cử chỉ của các cháu rồi mới đưa ra lời nhận xét; Ni-ki-ta ăn xong là chạy tới - đi - chơi, không giúp bà dọn bàn, Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi dọn bàn, Chi-ôm-ca giúp bà dọn dẹp lại còn nhặt những mẩu bánh vụn trên làm cho chim ăn. Cho tình huống sau : Một bạn nhỏ mải vui đùa, chạy nhảy, lỡ làm ngã một em bé. Em bé khóc. Bạn nhỏ nói trên biết quan tâm đến người khác. Bạn nhỏ nói trên không biết quan tâm đến người khác. Em hãy hình dung sự việc diễn ra theo một trong hai hướng sau, viết vắn tắt những sự việc chính : Bạn sẽ dừng lại, đỡ em bé dậy. Nếu em bé đau và khóc bạn nhỏ sẽ dỗ dành em bé. Bạn nhỏ sẽ tiếp tục vui đùa. Chạy nhảy để mặc em bé ngã mà không đỡ em bé dậy.

Câu 1

Điền vào chỗ trống:

a)  ch hoặc tr :

..... uyền....... ong vòm lá

.......... im có gì vui

Mà nghe ríu rít

Như ......ẻ reo cười ?

b) uôt hoặc uôc :

- Cày sâu c...  bẫm.

- Mang dây b........ mình.

- Th....'.. hay tay đảm.

- Ch...... gặm chân mèo.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a) ch hoặc tr

Chuyền trong vòm lá

Chim có gì vui

Mà nghe ríu rít

Như trẻ reo cười ?

b) uôt hoặc uôc

- Cày sâu cuốc bẫm.

- Mang dây buộc mình.

- Thuốc hay tay đảm.

- Chuột gặm chân mèo.

Câu 2

Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu trong hai mẩu chuyện sau :

a) Tiếng có âm tr hoặc ch :

Đãng trí bác học

Một nhà bác học có tính đãng........ đi tàu hoả. Khi nhân viên soát vé đến, nhà bác học tìm toát mồ hôi mà....................

thấy vé đâu. May là người soát vé này nhận ra ông, bèn bảo :

- Thôi, ngài không cần xuất...............vé nữa.

Nhà bác học vẫn loay hoay tìm vé và nói :

- Nhưng tôi vẫn phải tìm bằng được vé để biết phải xuống ga nào chứ !

b) Tiếng có vần uôc hoặc uôt :

Vị thuốc quý

Nhà thơ Đức nổi tiếng Hai-nơ mắc chứng bệnh mệt mỏi và mất ngủ. Ông dùng rất nhiều thứ................ bổ mà vẫn không khỏi. Một bác sĩ đến khám bệnh, bảo ông :

- Mỗi ngày, ngài hãy ăn một quả táo, vừa ăn vừa đi bộ từ nhà đến quảng trường thành phố.

Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai-nơ khỏi bệnh, ông ngạc nhiên nói với bác sĩ :

- Bây giờ tôi mới biết táo cũng là vị thuốc quý.

Bác sĩ mỉm cười :

- Không phải những quả táo bình thường kia chữa khỏi bệnh cho ngài đâu. Chính những ............  đi bộ hàng ngày mới là vị thuốc quý, vì chúng bắt................ ngài phải vận động.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a) Tiếng có âm tr hoặc ch 

Đãng trí bác học

Một nhà bác học có tính đãng trí đi tàu hỏa. Khi nhân viên soát vế đến, nhà bác học tìm toát mồ hôi mà chẳng thấy vé đâu. May là người soát vé này nhận ra ông, bèn bảo .

- Thôi, ngài không cần xuất trình vé nữa.

- Nhà bác học vẫn loay hoay tìm vé và nói :

- Nhưng tôi vẫn phải tìm bằng được vé để biết phải xuống ga nào chứ !

b) Tiếng có vần uôc hoặc uôt

Vị thuốc quý

Nhà thơ Đức nổi tiếng Hai-nơ mắc chứng bệnh mệt mỏi và mất ngủ. Ông dùng rất nhiều thứ thuốc bổ mà vẫn không khỏi. Một bác sĩ đến khám bệnh, bảo ông :

- Mỗi ngày, ngài hãy ăn một quả táo, vừa ăn vừa đi bộ từ nhà đến quảng trường thành phố.

Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai-nơ khỏi bệnh. Ông ngạc nhiên nói với bác sĩ :

Bây giờ tôi mới biết táo cũng là vị thuốc quý.

Bác sĩ mỉm cười :

- Không phải những quả táo bình thường kia chữa khỏi bệnh cho ngài đâu. Chính những cuộc đi bộ hằng ngày mới là vị thuốc quý, vì chúng bắt buộc ngài phải vận động.

Loigiaihay.com