Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 34

Toán lớp 2 bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 100 sách Kết nối tri thức là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả.

>>> Bài trước: Toán lớp 2 bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Toán lớp 2 trang 19, 20, 21, 22 sách Kết nối

  • Luyện tập trang 19, 20 SGK Toán lớp 2
    • Bài 1 Toán lớp 2 trang 19
    • Bài 2 Toán lớp 2 trang 19
    • Bài 3 Toán lớp 2 trang 19
    • Bài 4 Toán lớp 2 trang 19
    • Bài 5 Toán lớp 2 trang 20
  • Luyện tập trang 20, 21 SGK Toán lớp 2
    • Bài 1 Toán lớp 2 trang 20
    • Bài 2 Toán lớp 2 trang 20
    • Bài 3 Toán lớp 2 trang 20
    • Bài 4 Toán lớp 2 trang 21
    • Bài 5 Toán lớp 2 trang 21
  • Luyện tập trang 21, 22 SGK Toán lớp 2
    • Bài 1 Toán lớp 2 trang 21
    • Bài 2 Toán lớp 2 trang 21
    • Bài 3 Toán lớp 2 trang 22
    • Bài 4 Toán lớp 2 trang 22
    • Bài 5 Toán lớp 2 trang 22

Luyện tập trang 19, 20 SGK Toán lớp 2

Bài 1 Toán lớp 2 trang 19

Đề bài: Tính nhẩm [theo mẫu]:

a] 60 + 40 = ?

6 chục + 4 chục = 10 chục

60 + 40 = 100

50 + 50

70 + 30

20 + 80

b] 100 20 = ?

10 chục 2 chục = 8 chục

100 20 = 80

100 30

100 50

100 90

Hướng dẫn:

Các em quan sát và thực hiện các phép tính theo mẫu.

Ngoài ra các em học sinh cần nắm được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

Lời giải:

a] 50 + 50

5 chục + 5 chục = 10 chục

50 + 50 = 100

70 + 30

7 chục + 3 chục = 10 chục

70 + 30 = 100

20 + 80

2 chục + 8 chục = 10 chục

20 + 80 = 100

b] 100 30

10 chục 3 chục = 7 chục

100 30 = 70

100 50

10 chục 5 chục = 5 chục

100 50 = 50

100 90

10 chục 9 chục = 1 chục

100 90 = 10

Bài 2 Toán lớp 2 trang 19

Đề bài: Đặt tính rồi tính:

35 + 452 + 3768 679 55

Hướng dẫn:

Cách đặt tính: các em học sinh đặt tính sao cho số chục và số đơn vị thẳng cột với nhau; viết dấu + hoặc dấu -; kẻ gạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.

Lời giải:

35 + 4

52 + 37

68 6

79 55

Bài 3 Toán lớp 2 trang 19

Đề bài: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Hướng dẫn:

Thực hiện các phép tính và nối các phép tính có kết quả giống nhau.

Lời giải:

Có 40 + 20 = 6030 + 5 = 3520 + 40 = 60
34 + 1 = 3560 30 = 3080 50 = 30

Bài 4 Toán lớp 2 trang 19

Đề bài: Số?

Hướng dẫn:

Thực hiện các phép tính theo yêu cầu đề bài và điền các số thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Có 50 + 30 = 8080 40 = 4040 + 15 = 55

Điền số thích hợp vào ô trống được:

Bài 5 Toán lớp 2 trang 20

Đề bài:

Trên thuyền có 12 hành khách, đến bến có 3 hành khách lên thuyền. Hỏi lúc đó trên thuyền có tất cả bao nhiêu hành khách?

Hướng dẫn:

Đề bài hỏi trên thuyền có tất cả bao nhiêu hành khách nên các em sử dụng phép cộng trong đó các số hạng lần lượt là số hành khác trên thuyền và số hành khách lên thuyền.

Lời giải:

Trên thuyền có tất cả số hành khách là:

12 + 3 = 15 [hành khách]

Đáp số: 15 hành khách

Luyện tập trang 20, 21 SGK Toán lớp 2

Bài 1 Toán lớp 2 trang 20

Đề bài: Đ, S?

Hướng dẫn:

Đặt tính rồi tính các phép tính và ghi Đ [đúng] hoặc S [sai] vào các phép tính đã cho ở đề bài.

Lời giải:

Ta có:

35 + 4

59 6

87 32

Vậy:

Bài 2 Toán lớp 2 trang 20

Đề bài: Tính:

20 + 657 73 + 40
43 + 2075 7069 19

Hướng dẫn:

Các em học sinh nhớ được quy tắc cộng, trừ các số [không nhớ] trong phạm vi 100 để thực hiện phép tính.

Lời giải:

20 + 6 = 2657 7 = 503 + 40 = 43
43 + 20 = 6375 70 = 569 19 = 50

Bài 3 Toán lớp 2 trang 20

Đề bài: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 50? Những phép tính nào dưới đây có kết quả lớn hơn 50?

Hướng dẫn:

Các em học sinh nhớ được quy tắc cộng, trừ các số [không nhớ] trong phạm vi 100 để thực hiện phép tính để tìm các phép tính có kết quả bé hơn 50 và các phép tính có kết quả lớn hơn 50.

So sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:

+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.

+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.

Lời giải:

Có 40 + 8 = 4832 + 20 = 5270 30 = 40
90 50 = 4030 + 40 = 7086 6 = 80

Những phép tính có kết quả bé hơn 50 là: 40 + 8; 70 30; 90 50.

Những phép tính có kết quả lớn hơn 50 là: 32 + 20; 30 + 40; 86 6.

Bài 4 Toán lớp 2 trang 21

Đề bài: Tìm chữ số thích hợp.

Hướng dẫn:

Các em học sinh cần nhớ được quy tắc cộng, trừ các số trong phạm vi 10 để tìm được các chữ số thích hợp điền vào chỗ trống.

Cách đặt tính: các em học sinh đặt tính sao cho số chục và số đơn vị thẳng cột với nhau; viết dấu + hoặc dấu -; kẻ gạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.

Lời giải:

a]

Vì 6 + 2 = 8 nên số đơn vị cần điền là số 8.

Vì 7 3 = 4 hay 3 + 4 = 7 nên số chục cần điền là số 4.

Hoàn thành phép tính:

b]

Vì 8 6 = 2 nên số đơn vị cần điền là số 2.

Vì 4 + 5 = 9 hay 9 4 = 5 nên số chục cần điền là số 9.

Hoàn thành phép tính:

c]

Vì 7 2 = 5 hay 2 + 5 = 7 nên số đơn vị cần điền là số 5.

Vì 8 5 = 3 hay 5 + 3 = 8 nên số chục cần điền là số 3.

Hoàn thành phép tính:

Bài 5 Toán lớp 2 trang 21

Đề bài: Đàn trâu và bò của nhà bác Bình có 28 con, trong đó có 12 con trâu. Hỏi nhà bác Bình có bao nhiêu con bò?

Hướng dẫn:

Để tìm số đàn bò nhà bác Bình có, các em học sinh sử dụng phép trừ trong đó số bị trừ là tổng số trâu và bò của nhà bác Bình; số trừ là số con trâu nhà bác Bình có.

Lời giải:

Nhà bác Bình có số con bò là:

28 12 = 16 [con]

Đáp số: 16 con bò.

Luyện tập trang 21, 22 SGK Toán lớp 2

Bài 1 Toán lớp 2 trang 21

Đề bài:

a] Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

b] Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

Hướng dẫn:

a] Các em học sinh thực hiện phép tính để tìm những phép tính có kết quả giống nhau [bằng nhau].

b] Các em học sinh thực hiện phép tính để tìm những phép tính có kết quả bé nhất.

Lời giải:

a] Có 97 7 = 905 + 90 = 95

98 3 = 95

Vậy những phép tính có cùng kết quả là: 5 + 90 và 98 3.

b] Có 35 + 1 = 3614 + 20 = 3449 10 = 39

Phép tính có kết quả bé nhất là: 14 + 20.

Bài 2 Toán lớp 2 trang 21

Đề bài: Số?

a] 10 + ? = 20b] 30 ? = 20
c] 50 + ? = 70d] 80 ? = 40

Hướng dẫn:

Các em học sinh quan sát để tìm các số thích hợp để điền vào dấu ?.

Lời giải:

a] 10 + ? = 20

Vì 20 10 = 10 hay 10 + 10 = 20 nên số thích hợp để điền vào dấu ? là 10.

b] 30 ? = 20

Vì 20 + 10 = 30 hay 30 10 = 20 nên số thích hợp để điền vào dấu ? là 10.

c] 50 + ? = 70

Vì 70 50 = 20 hay 50 + 20 = 70 nên số thích hợp để điền vào dấu ? là 20.

d] 80 ? = 40

Vì 40 + 40 = 80 hay 80 40 = 40 nên số thích hợp để điền vào dấu ? là 40.

Bài 3 Toán lớp 2 trang 22

Đề bài: Tính:

a] 50 + 18 45b] 76 56 + 27

Hướng dẫn:

Các em học sinh ghi nhớ quy tắc cộng, trừ [không nhớ] trong phạm vi 100 để thực hiện phép tính.

Lưu ý: Các em thực hiện phép tính từ trái qua phải.

Lời giải:

a] 50 + 18 45 = 68 45 = 23.

b] 76 56 + 27 = 20 + 27 = 47.

Bài 4 Toán lớp 2 trang 22

Đề bài: Một rạp xiếc có 96 ghế, trong đố 62 ghế đã có khán giả ngồi. Hỏi trong rạp xiếc còn bao nhiêu ghế trống?

Hướng dẫn:

Để tìm được số ghế trống có trong rạp xiếc, các em học sinh thực hiện phép trừ trong đó số bị trừ là tổng số ghế có trong rạp xiếc, số trừ là số ghế khán giả đã ngồi.

Lời giải:

Số ghế trống còn trong rạp xiếc là:

96 62 = 34 [ghế]

Đáp số: 34 ghế.

Bài 5 Toán lớp 2 trang 22

Đề bài: Số?

Hướng dẫn:

Quan sát hình vẽ, nhận thấy rằng số bên trong tam giác bằng tổng các số bên trong hình tròn.

Lời giải:

Có 33 + 6 + 20 = 39 + 20 = 59.

Số cần điền vào ô trống là 59.

>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 2 bài 6: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức

.......................................................

Giải Toán lớp 2 bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 100 sách Kết nối tri thức tổng hợp lý thuyết, câu hỏi và lời giải cho các câu hỏi trong SGK Toán 2. Các đáp án được trình bày chi tiết rõ ràng, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 2 hiệu quả.

Ngoài Toán lớp 2 bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 100trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bé học Toán lớp 2. Sách giáo khoa Toán 2 được biên soạn theo định hướng kết nối tri thức với cuộc sống, trong đó đảm bảo tính cơ bản, sáng tạo và thực tiễn. Nội dung, hệ thống các bài tập, ví dụ minh hoạ được thiết kế theo định hướng phát triển năng lực, đảm bảo khả năng phân hoá cao. Sách gồm nhiều phần như: - Ôn tập bổ sung; Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20; Làm quen với khối lượng, dung tích,....

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề