Cửa hàng có 25 bao gạo, mỗi bao chứa 45 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 12 bao gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn giải:
Cửa hàng còn lại số bao gạo là:
25 – 12 = 13 [bao]
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
45 x 13 = 585 [kg]
Đáp số: 585 kg gạo
Bài 4 VBT Toán lớp 4 trang 22 tập 2:
\>; 74 × 13 + 74 × 11
Tiết 2 [trang 22]
Bài 1 VBT Toán lớp 4 trang 22 tập 2:
Số?
Hướng dẫn giải:
Bài 2 VBT Toán lớp 4 trang 22 tập 2:
Tính.
72 x 30 = ………..
63 x 40 = ……………
85 x 60 = ………………
230 x 70 = ………….
2 050 x 70 = …………….
7 400 x 50 = ……………….
Hướng dẫn giải:
72 x 30 = [72 x 3] x 10 = 2 160
63 x 40 = [63 x 4] x 10 = 2 520
85 x 60 = [85 x 6] x 10 = 5 100
230 x 70 = [23 x 7] x 100 = 16 100
2 050 x 70 = [205 x 7] x 100 = 143 500
7 400 x 50 = [74 x 5] x 1000 = 370 000
Bài 3 VBT Toán lớp 4 trang 22 tập 2:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b được tính theo công thức: S = a x b [a, b cùng đơn vị đo].
- Với a = 35 dm, b = 23 dm thì S = ……………… dm2
- Với a = 76 m, b = 470 dm thì S = ……………… m2
Hướng dẫn giải:
- Với a = 35 dm, b = 23 dm thì S = a x b = 35 x 23 = 805 dm2
- Đổi 470 dm = 47 m
Với a = 76 m, b = 470 dm thì S = 76 x 47 = 3 572 m2
Bài 4 VBT Toán lớp 4 trang 22 tập 2:
Một người mang trứng gà và trứng vịt ra chợ bán. Người đó đã bán được 35 quả trứng gà với giá 4 000 đồng một quả và 45 quả trứng vịt với giá 3 500 đồng một quả. Hỏi người đó đã thu về được bao nhiêu tiền bán trứng gà và trứng vịt?
Phương pháp giải:
Bước 1. Số tiền bán trứng gà = giá tiền một quả x số quả trứng gà bán được
Bước 2. Số tiền bán trứng vịt = giá tiền một quả x số quả trứng vịt bán được
Bước 3. Số tiền người đó thu về = Số tiền bán trứng gà + Số tiền bán trứng vịt
Hướng dẫn giải:
Số tiền bán trứng gà là:
4 000 x 35 = 140 000 [đồng]
Số tiền bán trứng vịt là:
3 500 x 45 = 157 500 [đồng]
Số tiền người đó thu về là:
140 000 + 157 500 = 297 500 [đồng]
Đáp số: 297 500 đồng
Tiết 3 [trang 23, 24]
Bài 1 VBT Toán lớp 4 trang 23 tập 2:
- Đặt tính rồi tính.
62 x 37 45 x 29 315 x 46
……………. ……………. …………….
……………. ……………. …………….
……………. ……………. …………….
b]
Hướng dẫn giải:
a]
b]
Bài 2 VBT Toán lớp 4 trang 23 tập 2:
Số?
Từ các thừa số và tích đã cho, lập các phép nhân thích hợp là:
Hướng dẫn giải:
Từ các thừa số và tích đã cho, lập các phép nhân thích hợp là:
Bài 3 VBT Toán lớp 4 trang 24 tập 2:
Hộp A đựng 22 gói kẹo chanh, mỗi gói có 24 cái kẹo. Hộp B đựng 18 gói kẹo dừa, mỗi gói có 25 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?