Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, các em học sinh cần tích cực giải các bài toán trong sách bài tập, từ đó tìm ra phương pháp giải dạng toán hay, ngắn gọn, tiết kiệm thời gian sẵn sàng chiến đấu với các bài thi sắp tới. Dưới đây chúng tôi xin chia sẻ đến các em học sinh phương pháp giải các dạng toán liên quan đến chia 2 số tận cùng là chữ số 0 thông qua lời giải VBT Toán Lớp 4 trang 82 đầy đủ nhất từ đội ngũ chuyên gia môn Toán có nhiều năm kinh nghiệm. Mời các em và quý thầy cô tham khảo.
VBT Toán Lớp 4 trang 82
Bài 1 trang 82 VBT Toán 4 Tập 1:
Tính [theo mẫu]
Mẫu: 240 : 40 = 240 : [10 × 4]
= 240 : 10 : 4 = 24 : 4 = 6
a] 72000 : 600
b] 560 : 70
c] 65000 : 500
Phương pháp giải:
Tách số chia thành tích của hai thừa số, sau đó áp dụng cách chia một số cho một tích để tính giá trị biểu thức.
Hướng dẫn giải chi tiết:
a] 72000 : 600 = 72000 : 100 : 6
= 720 : 6 = 120
b] 560 : 70 = 560 : [10 × 7]
= 560 : 10 : 7 = 8
c] 65000 : 500 = 65000 : 100 : 5
= 650 : 5 = 130
Bài 2 trang 82 VBT Toán 4 Tập 1:
Có 13 xe nhỏ chở được 46 800 kg hàng và 17 xe lớn chở được 71 400 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki- lô-gam hàng?
Phương pháp giải:
- Tìm tổng số xe lớn và xe nhỏ.
- Tìm tổng số hàng xe lớn và xe nhỏ chở được.
Số ki-lô-gam trung bình mỗi xe chở được = tổng số hàng xe lớn và xe nhỏ chở được : tổng số xe.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Bài giải
Số xe lớn và xe nhỏ có là:
17 + 13 = 30 [xe]
Trung bình số ki – lô – gam hàng một xe chở được là:
[46800 + 71400] : 30 = 3940 [kg]
Đáp số: 3940 [kg]
Bài 3 trang 82 VBT Toán 4 Tập 1:
Tính giá trị của biểu thức:
a] [45876 + 37124] : 200
b] 76372 – 91000 : 700 + 2000
Phương pháp giải:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Hướng dẫn giải chi tiết:
a] [5876 + 37124] : 200 = 83 000 : 200
= 415
b] 76327 – 91000 : 700 + 2000 = 76372 – 130 + 2000
= 76242 + 2000
= 78 242
File tải hướng dẫn giải VBT Toán Lớp 4 trang 82:
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.
►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
Đánh giá bài viết
Câu 1, 2, 3 trang 82 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 4 tập 1. 2. Có 13 xe nhỏ chở được 46 800 kg hàng và 17 xe lớn chở được 71 400 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki- lô-gam hàng?
1. Tính [theo mẫu]
Mẫu: 240 : 40 = 240 : [10×4]
= 240 : 10 : 4
= 24 : 4
= 6
a] 72000 : 600 = …………………
= …………………
= …………………
b] 560 : 70 = …………………
= …………………
= …………………
= …………………
c] 65000 : 500 = …………………
= …………………
= …………………
2. Có 13 xe nhỏ chở được 46 800 kg hàng và 17 xe lớn chở được 71 400 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiê ki- lô-gam hàng?
3. Tính giá trị của biểu thức
a] [5876 + 37124] : 200 = …………………
= …………………
b] 76327 – 91000 : 700 + 2000 = …………………
= …………………
= …………………
1.
a] 72000 : 600 = 72000 : 100 : 6
Quảng cáo= 720 : 6
= 120
b]560 : 70 = 560 : [10 × 7]
= 560 : 10 : 7
= 56 : 7
= 8
c] 65000 : 500 = 65000 : 100 : 5
= 650 : 5
= 130
2.
Bài giải
Số xe lớn và xe nhỏ có là:
17 + 13 = 30 [xe]
Trung bình số ki – lô – gam hàng một xe chở được là:
[46800 + 71400] : 30 = 3940 [kg]
Đáp số: 3940 [kg]
3.
a] [5876 + 37124] : 200 = 83 000 : 200
= 415
b] 76327 – 91000 : 700 + 2000 = 76372 – 130 + 2000
= 76242 + 2000
= 78 242
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82 Bài 71: Chia hai số tận cùng là chữ số 0 hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 1.
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82 Bài 1: Tính [theo mẫu]
Mẫu: 240 : 40 = 240 : [10 × 4]
= 240 : 10 : 4 = 24 : 4 = 6
a] 72000 : 600
b] 560 : 70
c] 65000 : 500
Tách số chia thành tích của hai thừa số, sau đó áp dụng cách chia một số cho một tích để tính giá trị biểu thức.
Lời giải:
a] 72000 : 600 = 72000 : 100 : 6
= 720 : 6 = 120
b] 560 : 70 = 560 : [10 × 7]
= 560 : 10 : 7 = 8
c] 65000 : 500 = 65000 : 100 : 5
= 650 : 5 = 130
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82 Bài 2: Có 13 xe nhỏ chở được 46 800 kg hàng và 17 xe lớn chở được 71 400 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki- lô-gam hàng?
Quảng cáo
- Tìm tổng số xe lớn và xe nhỏ.
- Tìm tổng số hàng xe lớn và xe nhỏ chở được.
- Số ki-lô-gam trung bình mỗi xe chở được = tổng số hàng xe lớn và xe nhỏ chở được : tổng số xe.
Lời giải:
Bài giải
Có tất cả số xe lớn và xe nhỏ là :
17 + 13 = 30 [xe]
30 xe chở được số ki-lô-gam hàng là :
46 800 + 71 400 = 118 200 [kg]
Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là :
118 200 : 30 = 3940 [kg]
Đáp số: 3940kg.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a] [45876 + 37124] : 200
b] 76372 – 91000 : 700 + 2000
Quảng cáo
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải:
a] [5876 + 37124] : 200
= 83 000 : 200
= 415
b] 76327 – 91000 : 700 + 2000
= 76372 – 130 + 2000
= 76242 + 2000
= 78 242
Bài tập Chia hai số tận cùng là chữ số 0
Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.