Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 7 8 9

Bài 93. LUYỆN TẬP CHUNG Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Diện tích hình tam giác có: a) Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là: Diện tích hình tam giác là: 10 X 8 : 2 = 40cm2 b) Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là: 2,2dm = 22cm Diện tích hình tam giác là: 22 X 9,3 : 2 = 102,3cm2 2. Diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích của hình tam giác MDC bao nhiêu xăng-ti-mét vuông (xem hình vẽ bên) ? '■ Bài giải 'r Diện tích tam giác MDC: 6,8 X 2,5 : 2 - 8,5 (cm2) (cm2) Diện tích hình thang ABCD: (3,2 + 6,81x2,5 _12 5 Diện tích hình thang lớn hơn diện tích hình tam giác là: 12,5 - 8,5 = 4cm2 Đáp số: 4cm2. 3. Khoanh vào chữ đặt dưới hình có diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại: 4,5cm 9cm 6,; Ổ) Diện tích các hình: Hình cẤ: 4,5 X 4,5 = 20,25cm2 Hình 9 X 12,6 : 2 = 56,7cm2 Vậy khoanh vào hình cẤ. 4. Một hình chữ nhật có chiều ( dài tăng thêm 4m thì diện tíc nhiêu phần trăm ? Hình ẵ: 9 X 6,3 = 56,7cm2 Hình 2): 13,5 X 8,4 : 2 = 56,7cm2 ài 16m, chiều rộng 10m. Nếu chiều . 1 của hình chữ nhật sẽ tăng lên bao Bài giải Diện tích hình chữ nhật cho ban đầu là: 16 X 10 = 160 (m2) Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài mới là: 16 + 4 = 20 (m2) Diện tích của hình chữ nhật mới là: 20 X 10 = 200 (m2) Tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ là: 200 : 160 = 1,25 = 125% Diện tích hình chữ nhật mởi tăng lên: 125% - 100% = 25% Đáp số: 25%.

Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5


Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 7, 8 Bài 93: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 7, 8 Bài 93: Luyện tập chung

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7, 8 Bài 93: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 7 Bài 1Trong bốn hình sau, chỉ ra một hình có m diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 7 8 9
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 7 8 9

Hình……………….....................................................................................................

Lời giải:

Diện tích hình A là:

4,5 × 4,5 = 20,25 (cm2)

Diện tích hình B là:

9 × 6,3 = 56,7 (cm2)

Diện tích hình C là:

9 × 12,6 : 2 = 56,7 (cm2)

Diện tích hình D là:

13,5 × 8,4 : 2 = 56,7 (cm2)

Vậy hình A có diện tích khác với các hình còn lại.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 8 Bài 2Tính diện tích hình tam giác biết:

a) Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là : …………..

b) Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là: …………..

c) Độ dài đáy 45m, chiều cao 58m là: …………..

Lời giải

Diện tích hình tam giác có:

a) Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm.

Diện tích hình tam giác là:

10 × 8 : 2 = 40 (cm2)

b) Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm.

Đổi: 2,2dm = 22cm

Diện tích hình tam giác là:

22 × 9,3 : 2 = 102,3 (cm2)

c) Độ dài đáy 45m, chiều cao 58m

Diện tích hình tam giác là:

45×58:2=14  m2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 8 Bài 3Diện tích của hình thang ABCD lớn hơn diện tích của hình tam giác MDC bao nhiêu xăng-ti-mét vuông (xem hình vẽ bên)?

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 7 8 9

Lời giải

Diện tích tam giác MDC là:

6,8 × 2,5 : 2 = 8,5 (cm2)

Diện tích hình thang ABCD là:

3,2+6,8×2,52=12,5cm2

Diện tích hình thang lớn hơn diện tích hình tam giác là:

12,5 – 8,5 = 4 (cm2)

Đáp số: 4cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 8 Bài 4Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 10m. Nếu chiều dài tăng thêm 4m thì diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu phần trăm ?

Lời giải

Diện tích hình chữ nhật cho ban đầu là :

16 × 10 = 160 (m2)

Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài mới là :

16 + 4 = 20 (m)

Diện tích của hình chữ nhật mới là:

20 × 10 = 200 (m2)

Tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ là:

200 : 160 = 1,25 = 125%

Diện tích hình chữ nhật mới tăng lên:

125% - 100% = 25%

Đáp số: 25%

Bài giảng Toán lớp 5 trang 7, 8 Bài 93: Luyện tập chung

Vở bài tập toán lớp 5 bài 93

  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 93 Câu 1
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 93 Câu 3
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 93 Câu 3
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 93 Câu 4

Giải vở bài tập Toán 5 bài 93: Luyện tập chung trang 7, 8 Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập về cách tính diện tích hình tam giác, diện tích hình thang. Các lời giải bám sát chương trình học, mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 92: Luyện tập Diện tích hình thang

Bài tập Toán lớp 5 bài 93 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 7, 8. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 93 Câu 1

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Diện tích hình tam giác có:

a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là: ……………………

b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là: …………………

c. Độ dài đáy

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 7 8 9
m, chiều cao
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 7 8 9
m là: …………………

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Đáp án

Diện tích hình tam giác có:

a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là:

Diện tích hình tam giác là: 10 ⨯ 8 : 2 = 40cm2

b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là:

2,2dm = 22cm

Diện tích hình tam giác là: 22 ⨯ 9,3 : 2 = 102,3cm2

c. Độ dài đáy 4/5m, chiều cao 5/8m là:

Diện tích hình tam giác là:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 7 8 9
m2

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 93 Câu 3

Diện tích của hình thang ABCD lớn hơn diện tích của hình tam giác MDC bao nhiêu xăng-ti-mét vuông (xem hình vẽ bên) ?

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 7 8 9

Phương pháp giải:

- Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

- Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.

- Hiệu hai diện tích = Diện tích hình thang ABCD – Diện tích hình tam giác MDC

Đáp án

Bài giải

Diện tích tam giác MDC:

6,8 ⨯ 2,5 : 2 = 8,5 (cm2)

Diện tích hình thang ABCD:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 7 8 9
cm2

Diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác MDC là:

12,5 – 8,5 = 4cm2

Đáp số: 4cm2

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 93 Câu 3

Khoanh vào chữ đặt dưới hình có diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 7 8 9

Phương pháp giải

Tính diện tích các hình theo các công thức bên dưới, sau đó so sánh kết quả với nhau :

- Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

- Diện tích hình thoi = độ dài đường chéo thứ nhất × độ dài đường chéo thứ hai : 2.

Đáp án

Diện tích các hình:

Hình A : 4,5 ⨯ 4,5 = 20,25cm2

Hình B: 9 ⨯ 6,3 = 56,7cm2

Hình C: 9 ⨯ 12,6 : 2 = 56,7 cm2

Hình D: 13,5 ⨯ 8,4 : 2 = 56,7cm2

Do đó, hình có diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại là hình A.

Vậy khoanh vào hình A.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 93 Câu 4

Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 10m. Nếu chiều dài tăng thêm 4m thì diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu phần trăm?

Phương pháp giải:

- Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu và hình chữ nhật mới theo công thức :

Diện tích = chiều dài chiều rộng.

- Để tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ ta tìm thương giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ, sau đó nhân thương tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải.

- Tìm số phần trăm tăng thêm ta lấy tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ trừ đi 100%.

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật cho ban đầu là:

16 ⨯ 10 = 160 (m2)

Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài mới là:

16 + 4 = 20 (m)

Diện tích của hình chữ nhật mới là:

20 ⨯ 10 = 200 (m2)

Tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ là:

200 : 160 = 1,25 = 125%

Diện tích hình chữ nhật mới tăng lên:

125% - 100% = 25%

Đáp số: 25%

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 94: Hình tròn. Đường tròn

Giải vở bài tập Toán 5 bài 93: Luyện tập chung bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về hình thang, diện tích hình thang, cách tính chiều cao, đáy lớn, đáy bé hình thang, cách tính diện tích hình tam giác, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 3. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 5: Luyện tập chung và chuẩn bị ôn thi hiệu quả đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử - Địa lí đạt hiệu quả cao mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc.

Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 7 8 9
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!