Vở bài tập toán tập 2 trang 122 năm 2024

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 122, 123: Luyện tập chung bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 122 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Tính:

  1. 76357 – 29486 + 6528
  1. 85/100 - 37/100 + 23/100
  1. 279,4 + 543,58 + 102,62

Hướng dẫn giải

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Đáp án

  1. 76357 – 29486 + 6528

\= [76357 – 29486] + 6528

\= 46871 + 6528 = 53399

  1. 279,4 + 543,58 + 102,62

\= [279,4 + 543,58] + 102,62

\= 822,98 + 102,62 = 925,6

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 122

Tìm x:

  1. x + 3,25 = 9,68 – 6,43
  1. x – 7,5 = 3,9 + 2,3

Hướng dẫn giải

- Tính giá trị vế phải.

- Tìm x dựa vào các quy tắc đã học:

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Đáp án

  1. x + 3,25 = 9,68 – 6,43

x + 3,25 = 3,25

x = 3,25 - 3,25

x = 0

  1. x – 7,5 = 3,9 + 2,3

x – 7,5 = 6,2

x = 6,2 + 7,5

x = 13,7

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 122 tập 2

Một mảnh đất hình thang có đáy bé bằng 180m, đáy lớn bằng 14/9 đáy bé, chiều cao bằng 4/7 đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta ?

Hướng dẫn giải

- Tính đáy lớn = đáy bé x 14/9

- Tính chiều cao = đáy lớn x 4/7

- Tính diện tích = [đáy lớn + đáy bé] x chiều cao : 2.

- Đổi số đo diện tích sang đơn vị héc-ta, lưu ý rằng 1ha =10000m2.

Tóm tắt

Bài giải

Đáy lớn mảnh đất hình thang là:

180 x 14/9 = 280 [m]

Chiều cao mảnh đất hình thang là:

280 x 4/7 = 160 [m]

Diện tích mảnh đất hình thang là:

[[180 + 280]] x 160 : 2 = 36800 [m2]

36800m2 = 3,68ha

Đáp số: 36800m2 [3,68ha]

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 123

Lúc 7 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 40km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 65 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng?

Hướng dẫn giải

Hai xe chuyển động cùng chiều và xuất phát không cùng lúc. Để giải bài toán này ta có thể làm như sau:

Bước 1: Tính thời gian ô tô chở hàng chở hàng đi trước ô tô du lịch = 8 giờ 30 phút - 7 giờ = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

Bước 2: Tính số ki-lô-mét ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch [chính là quãng đường ô tô chở hàng đi được trong 1,5 giờ].

Bước 3: Tính hiệu vận tốc hai ô tô.

Bước 4: Tính thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = số ki-lô-mét ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch : hiệu vận tốc hai ô tô.

Bước 5: Thời gian lúc ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = thời gian lúc ô tô du lịch xuất phát + thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng.

Tóm tắt

Bài giải

Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:

8 giờ 30 phút – 7 giờ = 1 giờ 30 phút

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 1,5 giờ là:

40 ⨯ 1,5 = 60 [km]

Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là:

60 : [65 – 40] = 2,4 [giờ]

2,4 giờ = 2 giờ 24 phút

Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng vào lúc :

8 giờ 30 phút + 2 giờ 24 phút = 10 giờ 54 phút

Đáp số: 10 giờ 54 phút

Giải bài 5 vở bài tập Toán lớp 5 trang 123 tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tìm số tự nhiên x sao cho:

Hướng dẫn giải

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Đáp án

Vậy x = 6.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 122, 123: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Quan sát các hình lăng trụ đứng trong hình 76 rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng dưới đây :

Hình

a]

b]

c]

d]

Số cạnh của một đáy

3

Số mặt bên

4

Số đỉnh

12

Số cạnh bên

5

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào định nghĩa về đỉnh, mặt bên, cạnh bên, mặt đáy, quan sát hình để đếm số cạnh của một đáy, số mặt bên, số đỉnh và số cạnh bên của các hình lăng trụ đứng.

Quảng cáo

Lời giải chi tiết

Quan sát hình vẽ ta có kết quả như sau:

Hình

a]

b]

c]

d]

Số cạnh của một đáy

3

4

6

5

Số mặt bên

3

4

6

5

Số đỉnh

6

8

12

10

Số cạnh bên

3

4

6

5

Loigiaihay.com

  • Bài 16 trang 123 Vở bài tập toán 8 tập 2 Giải bài 16 trang 123 VBT toán 8 tập 2. Vẽ lại các hình sau vào vở rồi vẽ thêm các cạnh vào các hình 77b, c, d, e để có một hình hộp hoàn chỉnh [như hình 77a]:...
  • Bài 17 trang 124 Vở bài tập toán 8 tập 2 Phần câu hỏi bài 4 trang 122 Vở bài tập toán 8 tập 2

Giải phần câu hỏi bài 4 trang 122 VBT toán 8 tập 2. Điền vào chỗ trống để được giải thích hoặc khẳng định đúng. Cho hình lăng trụ đứng tam giác...

Chủ Đề