Water là danh từ đếm được hay không đếm được
Bạn muốn tìm hiểu về danh từ đếm được và không đếm được (Count noun and non – count noun)? Bởi khi học tiếng Anh, có rất nhiều bạn vẫn chưa phân biệt được danh từ nào đếm được và danh từ nào không đếm được. Hiểu được điều đó, JES sẽ tổng hợp các danh từ đếm được và không đếm được cũng như trình bày cách sử dụng. Hy vọng chúng sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập. Show Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. Ví dụ, bạn có thể nói một quyển sách, hai quyển sách (one book, two books) hay một con chó, hai con chó (one dog, two dogs), nên book và dog là danh từ đếm được. VD : I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được)
VD:
Những lưu ý bạn cần biết về danh từ không đếm được (Non – Count Noun) Chúng ta không đếm được những danh từ này, nhưng có thể đếm đơn vị đo chúng, hoặc đếm đồ dùng đựng chúng, như cà phê không đếm được nhưng đếm tách cà phê hay số kg cà phê thì được. a) Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói “one milk”, “two milks” … (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được. VD: one glass of milk – một cốc sữa). b) Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó. VD: This is one of the foods that my doctor wants me to eat c) Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được VD: You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được ) Có những thứ chúng ta chỉ có thể cảm nhận được chứ không thể dùng giác quan nhận thấy như cảm giác, tình cảm, tính tình là những thứ không thể nhìn thấy được, như là sự hạnh phúc, buồn rầu, sự can đảm, sự lười biếng Ví dụ:
Danh từ không đếm được (non – count Noun) thường theo sau some, any, no, a little .., hoặc theo sau bit, piece, slice, gallon… Ví dụ: A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một hủ mứt), a slice of bread (một lát bánh mì), a bowl of soup (một bát súp), a cake of soap (một bánh xà bông), a gallon of petrol (một galon xăng), a pane of glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a glass of beer (một ly bia), a drop of oil (một giọt dầu), a group of people (một nhóm người), a piece of advice (một lời khuyên)…
XEM THÊM: Tổng hợp 40 danh từ không đếm được trong tiếng Anh |