Water là danh từ đếm được hay không đếm được

Bạn muốn tìm hiểu về danh từ đếm được và không đếm được (Count noun and non – count noun)? Bởi khi học tiếng Anh, có rất nhiều bạn vẫn chưa phân biệt được danh từ nào đếm được và danh từ nào không đếm được. Hiểu được điều đó, JES sẽ tổng hợp các danh từ đếm được và không đếm được cũng như trình bày cách sử dụng. Hy vọng chúng sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập.

Show

Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. Ví dụ, bạn có thể nói một quyển sách, hai quyển sách (one book, two books) hay một con chó, hai con chó (one dog, two dogs), nên book và dog là danh từ đếm được.
Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt:
=> person – people; child – children; tooth –teeth; foot – feet; mouse – mice
Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”:
=> an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. Lưu ý: Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được.

VD : I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được)

Nguyên tắc chuyển danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều

Số ít (Singular)

Số nhiều (Plural)

Kết thúc bằng ‘s’ Thêm ‘es’ vào cuối
Ví dụ: one glass => two glasses
Kết thúc bằng ‘y’ Chuyển thành ‘ies’
Ví dụ: one family => two families
Kết thúc không bằng ‘y’ và ‘s’ Thêm ‘s’ vào cuối
Ví dụ: dog => dogs
Những mạo từ dùng với danh từ đếm được
a a doctor, a pen, a meal, a class, a college
many many cups, many books, many libraries, many flights
few few questions, few tables, few apples, few holidays, few countries
a few a few questions, a few problems, a few issues, a few issues

Water là danh từ đếm được hay không đếm được

VD:

  • smoke, air: khói, không khí
  • water, tea, coffee: nước, trà, cà phê
  • butter, cheese, meat, bread: bơ, phó mát, thịt, bánh mì, (những thứ này không phải chất rắn như sắt, gỗ, nhưng cũng không phải chất lỏng, gọi là chất nhão, sệt sệt ấy mà, hợp lý phải không?)
  • rice, sugar, salt: gạo/ lúa/ cơm, đường, muối (hạt quá nhỏ không thể đếm được)

Những lưu ý bạn cần biết về danh từ không đếm được (Non – Count Noun) Chúng ta không đếm được những danh từ này, nhưng có thể đếm đơn vị đo chúng, hoặc đếm đồ dùng đựng chúng, như cà phê không đếm được nhưng đếm tách cà phê hay số kg cà phê thì được.

a) Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt.


VD: milk (sữa). Bạn không thể nói “one milk”, “two milks” …
(Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được. VD: one glass of milk – một cốc sữa).
b) Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
VD: This is one of the foods that my doctor wants me to eat
c) Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được
VD: You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được )

Có những thứ chúng ta chỉ có thể cảm nhận được chứ không thể dùng giác quan nhận thấy như cảm giác, tình cảm, tính tình là những thứ không thể nhìn thấy được, như là sự hạnh phúc, buồn rầu, sự can đảm, sự lười biếng
VD: Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) …

Ví dụ:

  • Those students don’t want (any) help. They only want (some) knowledge. (Các sinh viên ấy không cần sự giúp đỡ. Họ cần kiến thức mà thôi)
  • I have no experience in this field. (Tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này)

Danh từ không đếm được (non – count Noun) th­ường theo sau some, any, no, a little .., hoặc theo sau bit, piece, slice, gallon… Ví dụ:

A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một hủ mứt), a slice of bread (một lát bánh mì), a bowl of soup (một bát súp), a cake of soap (một bánh xà bông), a gallon of petrol (một galon xăng), a pane of glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a glass of beer (một ly bia), a drop of oil (một giọt dầu), a group of people (một nhóm người), a piece of advice (một lời khuyên)…

Chỉ dùng với danh từ không đếm được
much much money, much time, much food, much water, much energy
little little trouble, little equipment, little meat, little patience
a little bit of a little bit of confidence, a little bit of sleep, a little bit of snow

Water là danh từ đếm được hay không đếm được

DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
(COUNT NOUN)
DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
(NON-COUNT NOUN)
1 Có 2 dạng hình thái (số ít và số nhiều) Chỉ có 1 dạng hình thái
Thường kết thúc với s khi là số nhiều
2 Không đứng một mình, sử dụng kèm với mạo từ hoặc các từ chỉ số đếm Có thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với mạo từ ‘the’ hay đưng với danh từ khác
3 Đứng sau a/an là danh từ đếm được số ít Không bao giờ sử dụng với a/an
4 Đứng sau số đếm (one, two, three) Không thể dùng được trực tiếp với số đếm mà phải sử dụng kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác
Vd: one bowl, two bowls Vd: one bowl of rice, two bowls of rice
5 Đứng sau many, few, a few là danh từ đếm được số nhiều Đứng sau much, little, a little of, a little bit of  là danh từ không đếm được
Vd: many cups, few questions, a few students Vd: much money, little trouble, a little bit of sleep
Những từ, cụm từ dùng được cho danh từ đếm được và không đếm được
the countable the monkeys, the schools, the teachers, the boats, the bananas
uncountable the cheese, the machinery, the luggage, the grass, the knowledge
some countable some tables, some stores, some grapes, some cities, some nurses
uncountable some time, some news, some bread, some salt, some mail
any countable any forks, any socks, any bathrooms, any waiters, any beliefs
uncountable any advice, any soap, any transportation, any gold, any homework
no countable no magazines, no chocolates, no pilots, no rings, no markers
uncountable no trouble, no grass, no scenery, no money, no furniture
a lot of countable a lot of animals, a lot of coins, a lot of immigrants, a lot of babies
uncountable a lot of help, a lot of aggravation, a lot of happiness, a lot of fun
lots of countable lots of computers, lots of buses, lots of parties, lots of colleges
uncountable lots of cake, lots of ice cream, lots of energy, lots of laughter
enough countable enough plates, enough onions, enough restaurants, enough worries
uncountable enough courage, enough wisdom, enough spaghetti, enough time
plenty of countable plenty of houses, plenty of concerts, plenty of guitars, plenty of
uncountable plenty of oil, plenty of sugar, plenty of cheese, plenty of space

XEM THÊM: Tổng hợp 40 danh từ không đếm được trong tiếng Anh
Trên đây là tất cả những thông tin bạn cần biết về danh từ đếm được và không đếm được (Count noun and non – count noun). Cách để phân biệt hai loại danh từ này đã được chúng tôi cập nhật ở trên. Hi vọng bài viết này đã mang đến những thông tin hữu ích mà bạn đang tìm kiếm