Ý nghĩa của đuôi ing trong tiếng anh

Tính từ đuôi “ed” và “ing” đều có điểm chung là cùng xuất phát từ một động từ hay còn được gọi là động tính từ. Tuy nhiên cách sử dụng tính từ đuôi “ed” và “ing” thường gây nhiều nhầm lẫn. Hôm nay tienganhcaptoc.vn sẽ tổng hợp các cách phân biệt tính từ đuôi “ing” và “ed”, quy tắc và cách sử dụng các tính từ này trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu nhé!

Ý nghĩa của đuôi ing trong tiếng anh
Tính từ đuôi “ed” và đuôi “ing”

1. Cấu trúc

Động từ dạng V-ing và V-ed/V3 cũng có thể sử dụng như một tính từ.

Các vị trí của tính từ V-ing và V-ed/V3 trong câu:

Chức năng: bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ:

Falling leaves: Lá rơi

Broken window: Cửa sổ bị vỡ

  • Đứng sau “to be” hoặc các động từ liên kết

Ví dụ:

Her English is amazing – tiếng Anh của cô ấy đáng kinh ngạc

He became interested in collecting stamps – Anh ấy trở nên hứng thú với việc sưu tập tem

  • Tính từ đứng sau đại từ bất định

Chức năng: bổ nghĩa cho đại từ bất định

Ví dụ:

He told her something surprising about himself

Anh ấy nói cho cô ấy nghe một điều gì đó gây ngạc nhiên về bản thân

Ví dụ:

She finds the book boring

Cô ấy thấy quyển sách chán phèo

Xem thêm bài viết liên quan:

2. Phân biệt tính từ đuôi -ing và -ed

2.1. Tính từ đuôi –Ing

Cách sử dụng:

  • Dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng.
  • Thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động.
  • Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời tiếp diễn

Ví dụ:

The film that I watched on TV last night is interesting.

Bộ phim tôi đã xem trên TV tối qua rất thú vị.

Trong câu trên, tính từ Interesting dùng để diễn tả tính chất của bộ phim.

>>> Xem thêm: Những điều cần biết về tính từ trong tiếng Anh

2.2. Tính từ đuôi –ed

Cách sử dụng:

  • Dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.
  • Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động
  • Câu có tính từ ở dạng –ed thường có nguồn gốc từ những câu bị động.
  • Tính từ tận cùng bằng đuôi –ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó

Ví dụ:

Are you interested in buying a car?

Did you meet anyone interesting at the party?

Everyone was surprised that he passed the examination.

It was quite surprising that he passed the examination.

3. Mẹo phân biệt tính từ đuôi “ing” và “ed”

Tính từ đuôi “ed” và đuôi “ing” thường gặp và rất dễ gây nhầm lẫn, đặc biệt đối với đề thi TOEIC, thường sẽ xuất hiện các bẫy chọn tính từ đuôi “ing” hay “ed”.

Ý nghĩa của đuôi ing trong tiếng anh
Mẹo phân biệt tính từ đuôi “ed” và đuôi “ing”

Để nắm rõ hơn quy tắc dùng 2 loại tính từ này, hãy theo dõi ví dụ sau:

Ví dụ 1: He is an ________ person

Cho dù là danh từ sau (person} chỉ người hay vật thì hãy lưu ý luôn chọn tính từ dạng “ing”.

Ví dụ 2: He makes me _______. 

Khi các câu xuất hiện 2 chủ thể khác nhau ví dụ “he” và “me” ở đây, “he” tác động vào “me” và một dấu hiệu nữa chính là động từ “make” động từ tác động (làm cho, khiến) thì hãy chọn tính từ đuôi “ed” nhé.

Một lưu ý nữa là khi thấy trong đề thi xuất hiện dạng thức giới từ đi kèm ví dụ như: “I am interested in him” thì chọn tính từ dạng “ed”.

Tóm lại thì ta dùng tính từ với – ed để chỉ cảm xúc của con người , còn – ing để mô tả sự vật và hoàn cảnh. Tính từ đuôi -ed mang tính chủ quan còn tính từ đuôi -ing mang tính khách quan.

>>> Xem thêm:

4. Một số cặp tính từ tận cùng -ing và -ed

Sau đây là một số động tính từ có đuôi “ed” và “ing” thường gặp trong các đề thi TOEIC:

Ý nghĩa của đuôi ing trong tiếng anh
Một số tính từ đuôi “ed” và đuôi “ing”

  • alarming – alarmed: báo động
  • aggravating – aggravated: tăng nặng thêm
  • amusing – amused: thích thú
  • annoying – annoyed: tức giận
  • astonishing – astonished: kinh ngạc
  • astounding – astounded: kinh hoàng
  • boring – bored: chán
  • captivating – captivated: thu hút
  • challenging – challenged: thử thách
  • charming – charmed: duyên dáng
  • confusing – confused: bối rối
  • convincing – convinced: chắc chắn
  • interesting – interested: thú vị
  • pleasing – pleased: vui lòng, vừa lòng
  • surprising – surprised: ngạc nhiên
  • thrilling – thrilled: hồi hộp
  • touching – touched: cảm động
  • depressing – depressed: suy sụp
  • disappointing – disappointed: thất vọng
  • discouraging – discouraged: chán nản, thiếu tự tin
  • disgusting – disgusted: bất mãn
  • disturbing – disturbed: lúng túng
  • embarrassing – embarrassed: bối rối, ngượng ngùng
  • entertaining – entertained: tính giải trí
  • exciting – excited: hào hứng
  • exhausting – exhausted: cạn kiệt
  • fascinating – fascinated: quyến rũ
  • frightening – frightened: khiếp đảm, đáng sợ
  • frustrating – frustrated: bực bội
  • overwhelming – overwhelmed: choáng ngợp
  • satisfying – satisfied: hài lòng
  • terrifying – terrified: sợ hãi, khiếp sợ
  • tiring – tired: mệt mỏi
  • worried – worrying: đáng lo lắng

5. Bài tập áp dụng

Bài tập 1

Chọn dạng đúng của từ trong ngoặc.

  1. You should take a rest. You look really (tire) _______.
  2. She’s feeling (depress) _______, so I’m suggesting that she should go home, drink warm water, and go to bed early with (relax) _______ music.
  3. Mary was (fascinating) _______ by Mandarin at the first time he learned languages. she decided to practise more and now she can speak it fluently.
  4. He looked very (confuse) _______ when we told him we had to change the flight because of him.
  5. That film was so (depressed) _______! There was no happy ending for any of the characters.
  6. It’s so (frustrated) _______! No matter how much I concentrated on his speech I couldn’t understand what he meant.
  7. The journey was (bore) _______! Twenty hours by train made us (exhaust) _______.
  8. Don’t show my baby photos to others, Mum! It’s so (embarrassing) _______!
  9. The little girl was (terrify) _______ when she saw dinosaur model in museum.
  10. She got really (annoy) _______ yesterday because someone threw rubbish in front of her house.

Bài tập 2

Chọn đáp án đúng

  1. We were all (horrifying/horrified) when we heard about the disaster.
  2. It’s sometimes (embarrassing/embarrassed) when you have to ask people for money.
  3. Are you (interesting/interested) in football?
  4. I enjoyed the football match. It was quite (exciting/excited).
  5. I had never expected to be offered the job. I was really (amazing/amazed) when I was offered it.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. tired
  2. depressed/relaxing
  3. fascinated
  4. confused
  5. depressing
  6. frustrating
  7. boring/exhausted
  8. embarrassing
  9. terrified
  10. annoyed

Đáp án bài tập 2:

  1. horrified   
  2. embarrassing  
  3. interested  
  4. exciting  
  5. amazed 

Hy vọng qua bài viết tổng hợp cách phân biệt tính từ đuôi -ing và -ed này các bạn có thể sử dụng cấu trúc ngữ pháp này một cách chính xác nhất. Theo dõi những bài viết từ tienganhcaptoc.vn để biết thêm những kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé!