You are dead wrong là gì

Dead

- là tính từ: nghĩa là "chết", chỉ tình trạng các cơ quan bộ phận trong một cơ thể sống không còn hoạt động nữa.

Ví dụ:

The doctor pronounced him dead on arrival at the hospital.

Ông ta được bác sĩ xác nhận là chết khi chở đến bịnh viện.
 

- là trạng từ, có nghĩa như completely/very [hoàn toàn/rất]:

Ví dụ:

He's dead drunk.

Anh ta say khướt.

I'm dead tired.

Tôi mệt muốn chết.

You're dead wrong.

Anh nhầm to.
 

Death: là danh từ có nghĩa là "cái chết"


Ví dụ:
He mourned the death of his best friend.

Anh ta thương tiếc người bạn thân nhất qua đời.


 
 - The dead là tính từ nhưng lại được dùng như danh từ số nhiều, có nghĩa là "người chết".

Ví dụ:

We must pray for the dead.

Chúng ta phải cầu nguyện cho người đã chết.

Die là động từ.

Ví dụ:
 Her husband died in the war.

Chồng bà tử trận trong cuộc chiến.
 
 Did she die a natural death or did someone kill her?

Bà ta chết tự nhiên là hay có ai giết bà?
 

- Ðồng nghĩa với die có: perish, depart, meet death, go from dust to dust [trở về với cát bụi], kick the bucket.
 

- Pass away là một uyển ngữ [tiếng dùng nhẹ đi, euphemism] thay cho die, như tiếng Việt dùng chữ "qua đời".


- Be gone ít được dùng với nghĩa die. Có chữ Be gone! Là tán thán tự. Be gone có nghĩa là "Đi vắng xa, đi khuất mắt".

Ví dụ:
 How long will you be gone?

Bạn sẽ vắng mặt bao lâu?
 
 Many of the old houses are gone now.

Nhiều căn nhà xưa nay không còn nữa.

Chủ Đề