1 đồng của trung quốc bằng bao nhiêu tiền việt

Nhân Dân Tệ hay còn được gọi là Tệ là tên gọi chính thức của đơn vị tiền của Trung Quốc, tên quốc tế là RMB. Tên viết tắt của Nhân Dân Tệ là CNY [¥].

Theo tỷ giá hối đoái cập nhật ngày hôm nay [31/10/2023], tỷ giá đồng Nhân dân Tệ [CNY] đổi ra tiền Việt Nam như sau:

1 Nhân Dân Tệ [CNY] = 3.358,10 VND

Tỉ giá giữa đồng Nhân dân Tệ và đồng Việt Nam là 3.358,10, tức là một tệ Trung Quốc có giá bằng 3.358,10 VNĐ, từ đó bạn dễ dàng quy đổi tiền Trung Quốc sang Việt Nam đồng và ngược lại, theo công thức.

Nhân dân tệ = Giá trị trị tiền Việt x 3.358,10.

Tỉ giá giữa đồng Nhân dân Tệ và Việt Nam đồng có những thay đổi tùy theo tình hình kinh tế hoặc các vấn đề liên quan khác, tuy không nhiều những nếu muốn biết chính xác 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam bạn cần tham khảo bảng tỉ giá được cung cấp và cập nhật từ các ngân hàng nhà nước, chính thống và sử dụng trong các giao dịch quốc tế.

1 Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt? Có phải trả lương cho người lao động nước ngoài bằng ngoại tệ không? [Hình từ Internet]

Có phải trả lương cho người lao động nước ngoài bằng ngoại tệ không?

Căn cứ Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương như sau:

Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Theo đó, tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Căn cứ Điều 95 Bộ luật Lao động 2019 quy định về trả lương, cụ thể như sau:

Trả lương
1. Người sử dụng lao động trả lương cho người lao động căn cứ vào tiền lương đã thỏa thuận, năng suất lao động và chất lượng thực hiện công việc.
2. Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động bằng tiền Đồng Việt Nam, trường hợp người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam thì có thể bằng ngoại tệ.
3. Mỗi lần trả lương, người sử dụng lao động phải thông báo bảng kê trả lương cho người lao động, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ [nếu có].

Theo đó, tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động bằng tiền Đồng Việt Nam, trường hợp người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam thì có thể bằng ngoại tệ.

Như vậy, sử dụng lao động là người nước ngoài thì sử dụng tiền Đồng Việt Nam hay ngoại tệ để thanh toán lương là do sự thoả thuận của các bên chứ không bắt buộc phải thanh toán bằng ngoại tệ.

Nhận lương bằng ngoại tệ đóng bảo hiểm xã hội ra sao?

Căn cứ theo Điều 26 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định chuyển đổi tiền lương bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam để đóng bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau:

Quy định chuyển đổi tiền lương bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam để đóng bảo hiểm xã hội
Người lao động có tiền lương ghi trong hợp đồng lao động bằng ngoại tệ thì việc đóng bảo hiểm xã hội và ghi sổ bảo hiểm xã hội được thực hiện như sau:
1. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội ghi trong sổ bảo hiểm xã hội là tiền lương bằng đồng Việt Nam được tính như trên. Bạn có biết 100 nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam không? Bạn có biết đổi tiền Nhân dân Tệ Trung Quốc ở đâu để được tỷ giá tốt nhất không? Nếu bạn đang có nhu cầu đi du lịch, kinh doanh hay mua sắm hàng hóa từ Trung Quốc, thì những thông tin này sẽ rất hữu ích cho bạn.

1. Tìm hiểu về tiền Nhân dân Tệ Trung Quốc

Tiền Nhân dân Tệ Trung Quốc [CNY] là đơn vị tiền tệ chính thức của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, được sử dụng không chính thức tại Hồng Kông và Ma Cao. Tiền Nhân dân Tệ có nghĩa là "tiền của nhân dân" và được phát hành bởi Ngân hàng Nhà nước Trung Quốc. Tiền Nhân dân Tệ còn được gọi là Renminbi [RMB] hay Yuan [¥].

Nhân dân Tệ Trung Quốc là một tiền tệ mạnh và trong 5 đồng dự trữ thế giới của Quỹ tiền tệ Quốc tế [IMF] - bên cạnh USD, EUR, GBP, JPY. Điều này mang lại cho Nhân dân tệ có ảnh hưởng lớn đến thị trường thương mại quốc tế. Giả sử, nếu có quốc gia gặp khó khăn và phải vay IMF, một phần khoản vay sẽ phải bằng Nhân dân tệ.

Bên cạnh đó, loại tiền Quốc gia của Trung Quốc còn là một trong những tiền tệ được giao dịch nhiều nhất trên thế giới.

Trung Quốc có 2 loại tiền chính là tiền giấy và tiền xu

Các mệnh giá tiền Trung Quốc hiện nay

1 đồng Nhân dân Tệ Trung Quốc được chia thành 10 giác [jiao] hoặc 100 phân [fen]. Có các mệnh giá sau:

Tiền giấy: 1, 5, 10, 20, 50 và 100 nhân dân tệ. Tiền xu: 1 nhân dân tệ, 5 giác và 1 giác. Ít dùng hơn sẽ có 1, 2, 5 phân.

Các mệnh giá tiền giấy có hình ảnh của Chủ tịch Mao Trạch Đông trên mặt trước và các danh lam thắng cảnh của Trung Quốc trên mặt sau. Các mệnh giá tiền xu có hình hoa mai trên mặt trước và mệnh giá tiền trên mặt sau.

\>>> Xem thêm: Vận chuyển hàng hoá Trung Quốc bằng đường tiểu ngạch

2. 100 nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

100 Nhân dân tệ bằng 335081,03 VNĐ [theo Google Finance ngày 17/11/2023]

Theo tỷ giá ngày 17/11/2023, 100 nhân dân tệ bằng 335081,03 VND.

Như vậy có thể tính 1 nhân dân tệ = 3350,81 đồng VNĐ

Tuy nhiên, đây chỉ là tỷ giá chính thức và có thể khác biệt so với tỷ giá thực tế khi bạn đổi tiền tại các địa điểm khác nhau.

Tỷ giá tiền Nhân dân Tệ Trung Quốc và tiền Việt Nam [VND] thay đổi liên tục theo thị trường. Bạn có thể tra cứu tỷ giá mới nhất trên các trang web chuyên về chuyển đổi tiền tệ hoặc các nguồn tin uy tín khác.

3. Đổi tiền Nhân dân Tệ Trung Quốc ở đâu?

Đổi tiền Trung Quốc khá dễ dàng khi 2 nước có chung đường biên giới

Bạn có thể đổi tiền Nhân dân Tệ Trung Quốc thông qua ba cách phổ biến sau đây:

Đổi tiền tại ngân hàng: Đa số ngân hàng tại Việt Nam cung cấp dịch vụ đổi tiền ngoại tệ, bao gồm cả Nhân dân Tệ Trung Quốc. Việc này là hoàn toàn hợp pháp và được pháp luật Việt Nam chấp thuận. Ưu điểm của phương pháp này là chất lượng tiền tệ đảm bảo, không giới hạn số lượng tiền cần đổi. Tuy nhiên, mức tỷ giá đổi tiền ở đây khá thấp và cần giấy tờ tuỳ thân chứng minh khi giao dịch. Đổi tiền tại tiệm vàng bạc đá quý: Một số tiệm vàng lớn cũng cung cấp dịch vụ đổi tiền từ Việt Nam sang Nhân dân Tệ Trung Quốc. Tuy nhiên, việc đổi tiền ở những tiệm vàng không được cấp phép là trái pháp luật và bạn sẽ có thể phải chịu mọi rủi ro từ giao dịch này. Đổi tiền từ các cá nhân có dự trữ Nhân dân Tệ: Có nhiều người tích trữ tiền Nhân dân Tệ và muốn bán lại để hưởng chênh lệch. Tuy nhiên, cách này là bất hợp pháp và bạn có nguy cơ cao bị lừa đảo nếu giao dịch với người không quen biết.

\>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách mở tài khoản ngân hàng Trung Quốc

4. Lưu ý khi đổi tiền Nhân Dân Tệ Trung Quốc

Khi đổi tiền nhân dân tệ Trung Quốc sang tiền Việt Nam Đồng, dưới đây là một số lưu ý quan trọng:

Tìm địa điểm đổi tiền uy tín: Hãy chọn một ngân hàng hoặc cửa hàng đổi tiền có uy tín để tránh rủi ro và đảm bảo tính hợp pháp của giao dịch. Kiểm tra tỷ giá hối đoái: Trước khi đổi tiền, hãy tìm hiểu tỷ giá hối đoái hiện tại để biết được mức giá tốt nhất cho giao dịch của bạn. So sánh các tỷ giá đổi khác nhau giữa các ngân hàng hoặc địa điểm để chọn lựa tốt nhất. Kiểm tra phí đi kèm: Trước khi đổi tiền, hãy xác định rõ các khoản phí đi kèm mà ngân hàng hoặc cửa hàng đổi tiền áp dụng cho giao dịch này. Điều này giúp bạn tránh bất ngờ về chi phí và tính toàn vẹn của số tiền bạn đổi được. Mua đủ số tiền cần thiết: Tìm hiểu mục đích của việc đổi tiền và xác định số lượng cần thiết. Hãy đảm bảo mua đủ số tiền cần thiết để tránh mất thời gian và tránh bị trượt giá vì phải đến đổi lại nếu không có nhu cầu sử dụng nữa. Kiểm tra lại số tiền nhận được: Sau khi giao dịch hoàn tất, hãy kiểm tra lại số tiền bạn nhận được để đảm bảo tính chính xác.

Lưu ý những điều trên sẽ giúp bạn thực hiện giao dịch đổi tiền một cách an toàn và hiệu quả.

Kết luận

Tiền Nhân dân Tệ là loại tiền tệ chính thức của Trung Quốc và có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế toàn cầu. Tiền NDT có các mệnh giá từ 1 phân đến 100 NDT và có tỷ giá hối đoái biến động theo thị trường và chính sách của chính phủ Trung Quốc. Vì vậy, nếu bạn muốn biết 100 nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, bạn cần theo dõi tỷ giá thường xuyên. Theo số liệu mới nhât vào ngày 17/11/2023, 100 nhân dân tệ bằng khoảng 335081,03 VND tiền Việt Nam.

Nếu bạn muốn đổi tiền NDT sang VND hoặc ngược lại, bạn có những cách như tìm kiếm các ngân hàng, đổi tiệm vàng hoặc đổi tiền trực tiếp từ người có Nhân dân tệ để thực hiện giao dịch. Tuy nhiên mỗi cách lại có ưu điểm và rủi ro khác nhau, do đó, bạn nên thật sự cân nhắc khi lựa chọn. Chúc bạn đổi tiền thành công và được giá nhất!

1 ý Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt?

Download Our Currency Converter App.

10 đồng tiền Trung bằng bao nhiêu tiền Việt?

Download Our Currency Converter App.

10 nghìn tệ là bao nhiêu tiền Việt Nam?

Download Our Currency Converter App.

3000 nghìn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

3000 nhân dân tệ bằng bao nhiều tiền việt nam 3000 nhân dân tệ bằng mười triệu không trăm năm mươi nghìn đồng.

Chủ Đề