Faker đánh giá rất cao GEN tại LCK Mùa Hè 2022.
LCK Mùa Hè 2022 sẽ chính thức được khởi tranh vào ngày 15/06 tới đây. Giải đấu sẽ bắt đầu với cặp trận mở màn là cuộc đối đầu giữa Kwangdong Freecs và Hanwha Life Esports. Ngày 08/06 vừa qua, trong buổi họp báo Media Day trước thềm giải Mùa Hè, cả 10 HLV và các tuyển thủ đại diện trong đội LCK đã tham dự.
Tại đây, như truyền thống, thông lệ hàng năm, những người tham dự sẽ có một cuộc bình chọn ai sẽ là nhà vô địch ở giải nội khu vực sắp tới [không được quyền chọn đội tuyển chính mình]. Và theo như kết quả, T1, DWG KIA và Gen.G lần lượt là những cái tên nhận được đánh giá cao nhất.
Được biết, tại LCK Mùa Xuân 2022, T1 là cái tên thống trị tuyệt đối với chuối thắng 20 ấn tượng. Và tiến tới mùa hè này, T1 đang là cái tên đáng được mong chờ nhất với hành trình bảo vệ ngôi vướng LCK hỏi những cái tên lớn khác như DK hay GEN.
Trong buổi họp báo trước mùa giải, mọi con mắt đều đổ dồn vào T1 Faker và huấn luyện viên Choi “Polt” Seong-hun. T1 đã lập kỷ lục lịch sử 18-0 trong LCK Mùa Xuân và thống trị vòng loại trực tiếp Mùa Xuân, chỉ để thua một ván đấu duy nhất trước Gen.G trong trận chung kết.
Trong khi nhiều đội tin rằng T1 vẫn là ứng cử viên nặng ký để giành chiến thắng một lần nữa ở Giải Mùa Hè thì Lee “Faker“ Sang-hyeok cho rằng mùa hè này sẽ có rất nhiều thay đổi so với giai đoạn trước đó. Theo anh, các đối thủ tại LCK của T1 đều là những cái tên đáng gờm, trong đó, đặc biệt là Gen.G. Đây sẽ là một ứng cử viên nặng ký nhất của T1 trong mùa hè tới.
- EDG Scout: ‘Chúng tôi không ngờ TheShy có thể lựa chọn con bài Anivia Đường Trên tại giải LPL’
- LMHT: Hé lộ bản cập nhật 12.12, Bel’Veth bị Riot đưa vào “tầm ngắm”
“Với những gì mà Gen.G đã thi đấu tại giải LCK Mùa Xuân và giành được thành tích Á Quân, thì tôi nghĩ họ sẽ vô địch tại giải Mùa Hè 2022 sắp tới.” – Faker nói trong buổi họp báo. Theo cá nhân Faker cho biết, GEN đã có sự cải thiện đáng kể kể từ Giải mùa xuân. “Họ là Á quân mùa xuân. Họ đã có được sức mạnh tổng hợp và tinh thần đồng đội nhiều hơn kể từ Giải mùa xuân, vì vậy họ có lợi thế hơn bây giờ” – Faker nói, theo bản dịch của Inven Global.
Gen.G cũng đã kết thúc LCK Mùa Xuân 2022 ở vị trí thứ hai trên BXH với thành tích 15-3. Với sự đầu tư kỹ càng về mặt đội hình so với giai đoạn 2021-2022, GEN đang rất nỗ lực trong việc cải thiện thành tích của mình sau nhiều năm phải trở thành “kẻ về nhì”.
Xây dựng bộ khung xung quanh Nhà vô địch CKTG 2017 Park “Ruler” Jae-hyuk, đội đã ký hợp đồng với những tuyển thủ hàng đầu Jeong “Chovy” Ji-hoon, Son “Lehends” Si-woo và Han “Peanut” Wang-ho. HLV trưởng của Gen.G, Go “Score” Dong-bin đã giải thích cặn kẽ về chặng đua Mùa xuân của họ, nói rằng đội hình mới vẫn đang tìm được chỗ đứng trong suốt giải đấu.
“Hầu hết các tuyển thủ đến từ các đội khác nhau. Đó là một mùa giải mà chúng tôi cố gắng xác định những gì mà mình còn thiếu. Chúng tôi cần cải thiện những điều đó để có kết quả tốt hơn trong Mùa Hè tới đây.” – Score nói.
LCK Mùa Hè 2022 đã chính thức khởi tranh vào ngày 15/6. Mọi thông tin chi tiết về lịch thi đấu LCK Mùa Hè 2022 được có thể theo dõi trực tiếp tại đây. Người hâm mộ cũng có thể theo dõi các trận đấu trên các trang YouTube và Twitch chính thức của LCK. Hãy cùng theo dõi và cổ vũ cho đội tuyển bạn yêu thích nhé!
XEM THÊM: Faker liên tục bị anti-fan Hàn công kích, buộc T1 phải nhờ pháp luật can thiệp
AIC 2022 sẽ chính thức khởi tranh vào ngày 16/06. Năm nay AIC sẽ tiếp tục được tổ chức online cùng với quy mô, mức tiền thưởng cực khủng. Được biết, AIC năm nay sẽ là giải đấu eSports quốc tế có tổng giải thưởng lớn nhất ở thể loại MOBA trên nền tảng di động với tổng giải thưởng lên đến hơn 46 tỷ đồng.
Khác với năm 2021, AIC năm nay có sự quy tụ của 15 đội tuyển đến từ 9 quốc gia tới tham dự. Bên cạnh những đại diện quen thuộc như Dtac x Talon, ONE Team hay MAD Team… người hâm mộ Liên Quân Mobile sẽ được chứng kiến màn trình diễn của những đội tuyển mới tới từ Myanmar hay Brazil. Liệu mùa giải 2022 này, sự thống trị tuyệt đối của 3 khu vực AOG – RPL – GCS có thể bị thay thế bằng một cái tên trẻ đầy tiềm năng?
Cũng phải lưu ý rằng, vòng bảng AIC lần này được chia thành 2 giai đoạn bằng các loạt trận Bo1 và Bo2. Vì vậy, đây sẽ là giai đoạn rất dễ khiến các đội tuyển sảy chân và hoàn toàn không có cơ hội làm lại để đi tiếp. Hãy cùng ONE Esports tìm hiểu xem đâu là những ứng của viên sáng giá nhất cho ngôi vương AIC 2022 nhé!
KFC x Talon
Với đội hình bao gồm: MOOP, IpodPro, Difoxn, Tony, Erez, NTNz, Dtac x Talon chính là ứng cử viên sáng giá nhất cho ngôi vương tại AIC 2022. Dù không thể thành công có được ngôi vương RPL Mùa Hè 2022 vừa qua, nhưng đây lại là nhà đương kim vô địch AWC 2021 và họ cũng sở hữu những “ông vua” của khu vực ĐNÁ với tấm HCV trong đội hình ĐTQG Thái Lan tham dự SEA Games 31 vừa qua.
Tại AIC 2021, KTN đã không thể tiếp tục chinh phục ngôi vương sau thất bại trước đội tuyển đồng hương Buriram United Esports tại Bán kết nhánh thua. Tuy nhiên, năm 2022 với “đòn bẩy” là tấm HCV SEA Games, các chàng trai KTN đang tiến tới AIC 2022 với một phong thái tràn đầy tự tin.
Không chỉ sở hữu những cái tên đầy tài năng cùng đội hình đồng đều và chiến thuật tốt, tập thể KTN còn có những nhân tố gây đột biến lớn và tâm lý vững vàng. Còn nhớ pha backdoor huyền thoại của MOOP tại năm 2021 đã mang về cho KTN ngôi vương AWC theo một cách bùng nổ nhất. Liệu “ông hoàng lật kèo” KTN có thể trình diễn một khả năng ứng biến tuyệt vời cùng phong độ ổn định để mang về một năm thành công nữa cho Liên Quân Thái Lan?
- Mức tiền thưởng cực khủng tại AIC 2022 sẽ được chia thế nào?
- Những điều cần biết về AIC 2022: Thời gian, thể thức, tổng tiền thưởng và các đội tham gia
Saigon Phantom
Tiến tới AIC 2022 sau một mùa giải khá thành công tại đấu trường quốc nội, SGP đang cho thấy vị thế của nhà vua AOG. Tại AIC 2021, những bóng ma Sài Thành thi đấu không mấy thành công khi phải dừng chân tại Tứ kết khi để thua đáng tiếc KTN với tỷ số 3-4. Dẫu vậy, những chàng trai trẻ tuổi SGP đã tiến tới mùa giải 2022 và có được những thành công đáng hoan nghênh.
Bằng chứng rõ ràng cho những quyết tâm của bóng ma Sài Thành chính là ngôi vương ĐTDV Mùa Xuân 2022 và tấm HCB cho đoàn thể thao Việt Nam tại SEA Games 31. Tại AIC 2022 lần này, SPG sẽ chung bảng đấu với cả đại diện từ RPL – VCF lẫn GCS – ONE. Đây đều là những cái tên khó đối phó và có khả năng “gạt giò” SGP tại các loạt trận Bo1 và Bo2 của vòng bảng.
Dẫu vậy, SGP của năm 2022 đã không còn là những cậu nhóc mới chậm chững tiến vào các giải đấu chuyên nghiệp. Việc được mài giũa trong môi trường chuyên nghiệp cũng những trận thua đau đã giúp bóng ma Sài Thành bản lĩnh và trưởng thành hơn bao giờ hết. Hy vọng những đầu tàu như Lai Bâng, Fish, Yiwei sẽ giúp SGP vượt qua giai đoạn khó khăn của giai đoạn vòng bảng để thắng tiến vòng đấu tiếp theo, thể hiện rõ ý chí và sức mạnh của nhà vua AOG.
Bacon Time
Thành công đánh bại những cái tên như KTN hay VCF để thành công có được ngôi vương RPL Mùa Hè 2022, Bacon Time cũng là một ứng cử viên sáng giá cho ngôi vương AIC tới đây. Tại RPL Mùa Hè vừa qua, đội hình trẻ trung của Bacon đã chơi cực thăng hoa và gắn kết, từ đó có được ngôi vương trước các anh lớn cùng chuỗi 16 chiến thắng liên tiếp.
Nhà vua mới của RPL đang sở hữu những tuyển thủ cực kỳ chất lượng như MarkKy hay AlmondP, Kimsensei. Những tuyển thủ này là những cái tên không còn quá xa lại với người hâm mộ Liên Quân Mobile trên toàn thế giới. Nếu BAC thành công giữ vững phong độ như tại nửa sau RPL Mùa Hè 2022, họ hoàn toàn có khả năng chạm tới ngôi vương AIC danh giá.
Những ẩn số
Tại AIC 2022, có 2 bảng đấu được đánh giá là bảng đấu tử thần là bảng B và bảng D. Nếu bảng B có sự góp mặt của các “ông lớn” Saigon Phantom, ONE Team và Valencia CF eSports thì bảng D sẽ bao gồm: V Gaming, Bacon Time và MAD Time. Cục diện của 2 bảng đấu này cực kỳ khó đoán khi mỗi bảng đấu chỉ lấy 2 đội đi tiếp tới vòng knockout.
Còn nhớ tại AIC 2021, V Gaming với tư cách là một tân binh đã càn quét giải đấu với chuỗi thắng cực kỳ ấn tượng. Những chú đại bàng còn thành công tiến sâu tới trận Chung kết đụng độ cùng Buriram United Esports. Tuy nhiên, VGM còn là cái tên quá non nớt nên chưa thể làm nên “cơn địa chấn” lớn nhất lịch sử AIC. Tại giải đấu lần này, VGM cần có “một cái đầu lạnh” hơn để sáng suốt hơn trong những trận đấu quyết định.
Trong khi đó, ONE Team – nhà vua GCS đang rơi vào một bảng đấu khó. Còn nhớ tại AIC 2021, ONE vượt qua vòng bảng với vị trí số 1 và không hề tỏ ra nao núng trước bất kỳ đối thủ nào tại vòng bảng. Với lối chơi mạnh mẽ cùng tư duy nổi trội, những cái tên như WaWa, LunLun hay Kai đã cho thấy khả năng thi đấu xuất sắc cùng kỹ năng cá nhân nổi bật. Nếu ONE có thể liên tục duy trì phong độ ổn định và thành công vượt qua còng bảng AIC 2022 thì đây sẽ là một cái tên nặng ký cho ngôi vương AIC 2022.
Mọi thông tin chi tiết về AIC 2022 được xem tại đây. Lịch thi đấu và kết quả vòng bảng AIC 2022 cũng sẽ được cập nhật nhanh chóng trên ONE Esports. Người hâm mộ cũng có thể cập nhật thông tin chi tiết về giải đấu trang Facebook và YouTube chính thức của Liên Quân Mobile.
XEM THÊM: Vương Giả Vinh Diệu thông báo phát hành bản quốc tế cùng giải đấu với mức tiền thưởng siêu khủng 230 tỷ VNĐ
Xếp hạng cho các trận chiến đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022. Xếp hạng giải thích tại đây.
Chìa khóa: & nbsp; Giành chiến thắng gần đây & nbsp; & nbsp; & nbsp; Mất gần đây & NBSP; & nbsp; & nbsp; Chiến thắng/rút thăm cuối cùng so với đánh giá hạng nặng> 1 năm trước & NBSP; Won recently Lost recently last win/draw vs. rated heavyweight > 1 year ago
-3Yr Yr | -1Yr Yr | -6mo mo | Septrank Rank | Octrank Rank | Đấu sĩ | Xếp hạng | Kỷ lục định mức | Kết quả tháng 9; • Lịch trình tháng 10 results; •October schedule |
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | & nbsp; Tyson Fury | 55,56 & nbsp; | 20-0-1 | |
- | 2 | 2 | 2 | 2 | & nbsp; oleksandr usyk | 41,55 & nbsp; | 4-0-0 | |
2 | 6 | 5 | 3 | 3 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | & nbsp; UD 12 #38 Luis Ortiz |
24 | 8 | 8 | 6 | 4 | & nbsp; Joe Joyce | 22,29 & nbsp; | 10-0-0 | & NBSP; KO 11 #7 Joseph Parker |
4 | 3 | 3 | 4 | 5 | & nbsp; Anthony Joshua | 21,08 & nbsp; | 17-3-0 | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -21 tháng. |
23 | 11 | 6 | 5 | 6 | & nbsp; Frank Sanchez | 20,75 & nbsp; | 6-0-0 | • 10/15 so với #99 Carlos Negron |
- | 14 | 13 | 9 | 7 | & nbsp; oleksandr usyk | 41,55 & nbsp; | 4-0-0 | |
5 | 4 | 4 | 8 | 8 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | & nbsp; UD 12 #38 Luis Ortiz |
6 | 7 | 7 | 10 | 9 | & nbsp; Joe Joyce | 22,29 & nbsp; | 10-0-0 | & NBSP; KO 11 #7 Joseph Parker |
- | 19 | 11 | 11 | 10 | & nbsp; oleksandr usyk | 41,55 & nbsp; | 4-0-0 | |
13 | 12 | 12 | 12 | 11 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | |
80 | 29 | 32 | 13 | 12 | & nbsp; UD 12 #38 Luis Ortiz | & nbsp; Joe Joyce | 22,29 & nbsp; | |
3 | 5 | 10 | 14 | 13 | 10-0-0 | & NBSP; KO 11 #7 Joseph Parker | & nbsp; Anthony Joshua | 21,08 & nbsp; •10/15 vs. #16 ROBERT HELENIUS |
- | 16 | 15 | 15 | 14 | & nbsp; oleksandr usyk | 41,55 & nbsp; | 4-0-0 | |
- | 18 | 18 | 16 | 15 | & nbsp; oleksandr usyk | 41,55 & nbsp; | 4-0-0 | |
108 | 23 | 16 | 17 | 16 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | & nbsp; UD 12 #38 Luis Ortiz |
14 | 13 | 17 | 18 | 17 | & nbsp; Joe Joyce | 22,29 & nbsp; | 10-0-0 | |
25 | 32 | 19 | 19 | 18 | & NBSP; KO 11 #7 Joseph Parker | & nbsp; Anthony Joshua | 4-0-0 | |
12 | 22 | 24 | 20 | 19 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | |
69 | 20 | 20 | 21 | 20 | & nbsp; UD 12 #38 Luis Ortiz | & nbsp; Joe Joyce | 6-0-0 | |
29 | 10 | 9 | 7 | 21 | • 10/15 so với #99 Carlos Negron | & nbsp; Justis huni | 17.36 & nbsp; | 3-0-0 |
- | 24 | 22 | 22 | 22 | & nbsp; oleksandr usyk | 41,55 & nbsp; | 4-0-0 | |
- | - | - | 23 | 23 | & nbsp; oleksandr usyk | 41,55 & nbsp; | 4-0-0 | |
- | 46 | 25 | 24 | 24 | & nbsp; oleksandr usyk | 41,55 & nbsp; | 4-0-0 | |
- | - | - | 25 | 25 | & nbsp; oleksandr usyk | 41,55 & nbsp; | 4-0-0 | & nbsp; Andy Ruiz Jr •10/22 vs. Muhsin Cason |
- | 28 | 29 | 26 | 26 | & nbsp; oleksandr usyk | 41,55 & nbsp; | 4-0-0 | |
10 | 9 | 21 | 27 | 27 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | & nbsp; UD 12 #38 Luis Ortiz |
- | 34 | 28 | 28 | 28 | & nbsp; Joe Joyce | 22,29 & nbsp; | 4-0-0 | |
- | - | - | 30 | 29 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | 24,54 & nbsp; | 4-0-0 | |
- | - | - | new | 30 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | 24,54 & nbsp; | 4-0-0 | & nbsp; Andy Ruiz Jr |
28 | 26 | 27 | 29 | 31 | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | 4-0-0 | & nbsp; Andy Ruiz Jr •10/15 vs. Patrick Korte |
- | - | 31 | 32 | 32 | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | 4-0-0 | |
- | 25 | 26 | 31 | 33 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | 24,54 & nbsp; | 4-0-0 | & nbsp; UD 12 #38 Luis Ortiz |
- | - | 33 | 33 | 34 | & nbsp; Joe Joyce | 22,29 & nbsp; | 4-0-0 | |
153 | 60 | 34 | 34 | 35 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | |
17 | 15 | 14 | 36 | 36 | & nbsp; UD 12 #38 Luis Ortiz | & nbsp; Joe Joyce | 22,29 & nbsp; | 10-0-0 |
7 | 17 | 23 | 35 | 37 | & NBSP; KO 11 #7 Joseph Parker | & nbsp; Anthony Joshua | 21,08 & nbsp; | 17-3-0 |
- | 44 | 38 | 37 | 38 | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -21 tháng. | & nbsp; Frank Sanchez | 4-0-0 | |
- | 39 | 41 | 39 | 39 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | 24,54 & nbsp; | 4-0-0 | & nbsp; Andy Ruiz Jr •10/29 vs. tba |
- | - | 44 | 42 | 40 | 24,54 & nbsp; | 24,54 & nbsp; | 4-0-0 | |
88 | 35 | 35 | 40 | 41 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | & nbsp; UD 12 #38 Luis Ortiz |
- | - | 45 | 43 | 42 | & nbsp; Joe Joyce | 22,29 & nbsp; | 4-0-0 | & nbsp; Andy Ruiz Jr |
- | 41 | 43 | 41 | 43 | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | 4-0-0 | & nbsp; Andy Ruiz Jr •10/01 vs. Michal Gazdik |
- | - | - | new | 44 | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | 4-0-0 | & nbsp; Andy Ruiz Jr •10/28 vs. #68 GUIDO VIANELLO |
- | - | 47 | 44 | 45 | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | 4-0-0 | |
36 | 31 | 39 | 51 | 46 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | 24,54 & nbsp; | 4-0-0 | 15-2-0 |
- | - | - | 47 | 47 | & nbsp; UD 12 #38 Luis Ortiz | & nbsp; Joe Joyce | 4-0-0 | |
- | - | - | 49 | 48 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | & nbsp; Joe Joyce | 4-0-0 | |
- | 49 | 50 | 50 | 49 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | 24,54 & nbsp; | 4-0-0 | & nbsp; Andy Ruiz Jr |
44 | 37 | 40 | 45 | 50 | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | 4-0-0 | & nbsp; Andy Ruiz Jr |
- | 47 | 49 | 48 | 51 | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | 4-0-0 | & nbsp; Andy Ruiz Jr --last rated win -12 months. |
30 | 45 | 51 | 52 | 52 | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | 4-0-0 | |
70 | 66 | 64 | 53 | 53 | & nbsp; UD 12 #38 Luis Ortiz | & nbsp; Joe Joyce | 22,29 & nbsp; | |
- | 43 | 46 | 54 | 54 | 10-0-0 | & NBSP; KO 11 #7 Joseph Parker | 4-0-0 | & nbsp; Andy Ruiz Jr |
50 | 65 | 73 | 55 | 55 | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | 4-0-0 | |
103 | 57 | 58 | 57 | 56 | & nbsp; Andy Ruiz Jr | 24,54 & nbsp; | 15-2-0 | |
- | 38 | 52 | 56 | 57 | & nbsp; UD 12 #38 Luis Ortiz | & nbsp; Joe Joyce | 4-0-0 | & nbsp; Andy Ruiz Jr |
134 | 143 | 159 | 59 | 58 | 24,54 & nbsp; | & nbsp; Joe Joyce | 22,29 & nbsp; | |
41 | 52 | 57 | 58 | 59 | 10-0-0 | & NBSP; KO 11 #7 Joseph Parker | 15-2-0 | & nbsp; UD 12 #38 Luis Ortiz |
33 | 59 | 62 | 61 | 60 | & nbsp; Joe Joyce | 22,29 & nbsp; | 22,29 & nbsp; | 10-0-0 |
- | 40 | 55 | 60 | 61 | & NBSP; KO 11 #7 Joseph Parker | & nbsp; Anthony Joshua | 4-0-0 | & nbsp; Andy Ruiz Jr --last rated win -31 months. |
8 | 30 | 36 | 63 | 62 | & nbsp; Kubrat Pulev | 8,76 & nbsp; | 21-3-0 | |
- | 33 | 48 | 46 | 63 | & nbsp; Marcin Siwy | 8,67 & nbsp; | 2-0-1 | & nbsp; vẽ 8 kamil Sokolowski |
22 | 36 | 54 | 62 | 64 | & nbsp; Jermaine Franklin | 8,58 & nbsp; | 4-0-0 | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -38 tháng. |
116 | 53 | 59 | 64 | 65 | & nbsp; agit kabayel | 8.40 & nbsp; | 4-0-0 | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -38 tháng. |
79 | 126 | 81 | 66 | 66 | & nbsp; agit kabayel | 8.40 & nbsp; | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -26 tháng. | |
- | 21 | 61 | 65 | 67 | & nbsp; Marcin Siwy | 8,67 & nbsp; | 2-0-1 | & nbsp; vẽ 8 kamil Sokolowski |
18 | 50 | 60 | 67 | 68 | & nbsp; Jermaine Franklin | 8,58 & nbsp; | 2-0-1 | & nbsp; vẽ 8 kamil Sokolowski •10/28 vs. #44 JAY MCFARLANE |
- | 27 | 30 | 68 | 69 | & nbsp; Marcin Siwy | 8,67 & nbsp; | 2-0-1 | & nbsp; vẽ 8 kamil Sokolowski --last rated win -18 months. |
- | 63 | 68 | 69 | 70 | & nbsp; Jermaine Franklin | 8,58 & nbsp; | 4-0-0 | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -38 tháng. •10/02 vs. tba |
35 | 118 | 80 | 72 | 71 | & nbsp; agit kabayel | 8.40 & nbsp; | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -26 tháng. | |
20 | 48 | 63 | 70 | 72 | & nbsp; Lucas Browne | 8,39 & nbsp; | 14-3-0 | & nbsp; Alexis Garcia |
- | - | 37 | 75 | 73 | 8,35 & nbsp; | 1-1-0 | 2-0-1 | |
107 | 62 | 69 | 73 | 74 | & nbsp; vẽ 8 kamil Sokolowski | & nbsp; Jermaine Franklin | 8,58 & nbsp; | 4-0-0 |
32 | 58 | 67 | 74 | 75 | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -38 tháng. | & nbsp; agit kabayel | 8.40 & nbsp; | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -26 tháng. |
9 | 55 | 42 | 38 | 76 | & nbsp; Lucas Browne | 8,39 & nbsp; | 14-3-0 | & nbsp; Alexis Garcia |
- | 64 | 71 | 76 | 77 | 8,35 & nbsp; | 1-1-0 | 8.40 & nbsp; | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -26 tháng. |
- | - | 78 | 77 | 78 | & nbsp; Lucas Browne | 8,39 & nbsp; | 2-0-1 | |
- | - | - | 79 | 79 | & nbsp; vẽ 8 kamil Sokolowski | & nbsp; Jermaine Franklin | 2-0-1 | |
59 | 42 | 76 | 78 | 80 | & nbsp; vẽ 8 kamil Sokolowski | & nbsp; Jermaine Franklin | 8,58 & nbsp; | 4-0-0 |
98 | 91 | 53 | 80 | 81 | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -38 tháng. | & nbsp; agit kabayel | 8.40 & nbsp; | |
54 | 51 | 56 | 82 | 82 | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -26 tháng. | & nbsp; Lucas Browne | 8,39 & nbsp; | 14-3-0 |
56 | 72 | 75 | 81 | 83 | & nbsp; Alexis Garcia | 8,35 & nbsp; | 8.40 & nbsp; | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -26 tháng. |
61 | 75 | 79 | 84 | 84 | & nbsp; Lucas Browne | 8,39 & nbsp; | 14-3-0 | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -26 tháng. |
40 | 67 | 74 | 83 | 85 | & nbsp; Lucas Browne | 8,39 & nbsp; | 8.40 & nbsp; | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -26 tháng. |
55 | 81 | 88 | 85 | 86 | & nbsp; Lucas Browne | 8,39 & nbsp; | 2-0-1 | |
- | - | - | 86 | 87 | 14-3-0 | & nbsp; Alexis Garcia | 8,35 & nbsp; | |
51 | 68 | 65 | 87 | 88 | 1-1-0 | & nbsp; Alexis Garcia | 4-0-0 | |
- | 84 | 83 | 88 | 89 | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -38 tháng. | & nbsp; agit kabayel | 2-0-1 | & nbsp; vẽ 8 kamil Sokolowski |
- | 61 | 87 | 89 | 90 | & nbsp; Jermaine Franklin | 8,58 & nbsp; | 4-0-0 | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -38 tháng. |
62 | 78 | 82 | 90 | 91 | & nbsp; agit kabayel | 8.40 & nbsp; | 8.40 & nbsp; | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -26 tháng. |
64 | 79 | 84 | 91 | 92 | & nbsp; Lucas Browne | 8,39 & nbsp; | 8.40 & nbsp; | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -26 tháng. --last rated win -45 months. |
53 | 94 | 90 | 92 | 93 | & nbsp; Lucas Browne | 8,39 & nbsp; | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -26 tháng. | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -26 tháng. |
133 | 69 | 70 | 94 | 94 | & nbsp; Lucas Browne | 8,39 & nbsp; | 14-3-0 | & nbsp; Alexis Garcia •10/14 vs. Nemanja Kerezovic |
34 | 56 | 66 | 71 | 95 | 8,35 & nbsp; | 1-1-0 | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -18 tháng. | & nbsp; guido vianello |
63 | 80 | 85 | 93 | 96 | 8.02 & nbsp; | & nbsp;-Chiến thắng được xếp hạng cuối cùng -36 tháng; • 10/28 so với #44 Jay McFarlane | 8.40 & nbsp; | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -26 tháng. |
85 | 89 | 89 | 95 | 97 | & nbsp; Lucas Browne | 8,39 & nbsp; | 2-0-1 | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -26 tháng. |
- | 74 | 72 | 96 | 98 | & nbsp; Lucas Browne | 8,39 & nbsp; | 14-3-0 | & nbsp; Alexis Garcia TKO 3 Justin Hodges; --last rated win -17 months. |
154 | 102 | 93 | 97 | 99 | 8,35 & nbsp; | 1-1-0 | 4-0-0 | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -38 tháng. •10/15 vs. #6 FRANK SANCHEZ |
188 | 70 | 99 | 101 | 100 | & nbsp; agit kabayel | 8.40 & nbsp; | & nbsp;-Xếp hạng cuối cùng -26 tháng. | & nbsp; Lucas Browne |
8,39 & nbsp;
#98 JONATHAN PALATA [1-1-0] --last rated win -36 months. #99 SAHRET DELGADO [1-1-0] --last rated win -35 months. #100 HUGO TRUJILLO [1-1-0] --last rated win -34 months.