Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 81 thôn thành 39 thôn, giảm 42 thôn; Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu phố;
- Giữ nguyên 91 thôn và 18 khu phố.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hướng Hóa có 149 thôn, khu phố [130 thôn, 19 khu phố]. [Chi tiết tại phụ lục kèm theo].
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Hướng Hóa có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức danh trưởng thôn, khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Hướng Hóa và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Hướng Hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Chủ tịch, PCT UBND tỉnh; - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; - Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; - VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH tỉnh, VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh; - Thường trực HĐND, UBND huyện Hướng Hóa; - Lưu: VT, NC
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
PHỤ LỤC
SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA [Kèm theo Quyết định số 2590/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị]
TT
HIỆN TRẠNG
Phương án sắp xếp, sáp nhập
KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP
Ghi chú
TÊN ĐƠN VỊ/ Tên thôn, khu phố
Sốhộ
Tên thôn, KP sau khi sắp xếp, sáp nhập
Sốhộ
I
Ba Tầng
Xã B. Giới
1
Ba lòng
96
Giữ nguyên
Ba lòng
96
2
Ba Tầng
101
Giữ nguyên
Ba Tầng
101
3
Loa
135
Giữ nguyên
Loa
135
4
Trùm
53
Sáp nhập thôn Trùm [53 hộ] và thôn Xa Tuông [94 hộ]
Trùm
147
5
Xa Tuông
94
6
Hùn
14
Sáp nhập thôn Hùn [14 hộ] và Thôn Xa Rô [76 hộ]
Hùn
90
7
Xa Rô
76
8
Vầng
97
Giữ nguyên
Vầng
97
9
Măng Song
98
Giữ nguyên
Măng Song
98
II
Xã A Dơi
Xã B. Giới
1
Phong Hải
37
Sáp nhập thôn Tân Hải [47 hộ] và thôn Trung Phước [57 hộ] và thôn Phong Hải [37 hộ]
Đồng Tâm
141
2
Trung Phước
57
3
Tân Hải
47
4
Prăng Xy
51
Sáp nhập thôn Prăng Xy [51 hộ] và thôn Pa Roi [99 hộ]
Proi Xy
99
5
Pa Roi
48
6
Hợp Thành
32
Sáp nhập thôn Hợp Thành [32 hộ] và thôn Prin C [76 hộ]
Prin Thành
108
7
PrinC
76
8
Xa Doan
109
Giữ nguyên
Xa Doan
109
9
A Dơi Cô
95
Giữ nguyên
A Dơi Cô
95
10
A Dơi Đớ
110
Giữ nguyên
A Dơi Dớ
110
III
Xy
Xã B. Giới
1
Xi La
39
Sáp nhập thôn Xy La [39 hộ] và thôn Troan Thượng [70 hộ] và thôn Xy Cơ Reo [41 hộ]
Troan La Reo
151
2
Xi Cơ Reo
41
3
Troan Thượng
70
4
Troan Ô
74
Sáp nhập thôn Troan Ô [74 hộ] và thôn Ta Nua [78 hộ]
Ra Po
152
5
Ta Nua
78
6
Ra Man
123
Giữ nguyên
Ra Man
123
IV
Thanh
Xã B. Giới
1
Bản 8
57
Sáp nhập thôn Bản 8 [57 hộ] và thôn Bản 9 [65 hộ]
Ba Viêng
122
2
Bản 9
65
3
Bản 10
81
Giữ nguyên
Bản 10
81
4
A Ho
120
Giữ nguyên
A Ho
120
5
Thanh 1
105
Giữ nguyên
Thanh 1
105
6
Thanh 4
59
Sáp nhập thôn Thanh 4 [59 hộ] và thôn Pa Lọ Ô [39 hộ]
ThanhÔ
98
7
Pa Lọ Ô
39
8
Pa Lọ Vạc
63
Sáp nhập thôn Pa Lọ Vạc [63 hộ] và thôn Ta Nua Cô [72 hộ] và thôn Xung [33 hộ]
Thôn Mới
168
9
Ta Nua Cô
72
10
Xung
33
V
Thuận
Xã B. Giới
1
Bản 1 Mới
45
Sáp nhập thôn Bản 1 Mới [45 hộ] và thôn Bản 1 Cũ [70 hộ]
Thuận 1
115
2
Bản 1 Cũ
70
3
Thuận Trung 1
32
Sáp nhập thôn Thuận Trung 1 [32 hộ] và thôn Bản 2 [64 hộ]
Thuận 2
96
4
Bản 2
64
5
Bản 3
40
Sáp nhập Bản 3 [40 hộ] và Bản 4 [50 hộ]
Thuận 3
90
6
Bản 4
50
7
Thuận Trung 2
57
Sáp nhập Bản 5 [61 hộ] và thôn Thuận Trung 2 [57 hộ]
Thuận 4
118
8
Bản 5
61
9
Bản Giai
70
Sáp nhập Bản Giai [70 hộ] và Bản 6 [76 hộ]
Thuận 5
128
10
Bản 6
58
11
Bản 7
76
Giữ nguyên
Bản 7
76
12
Thuận Hòa
49
Giữ nguyên
ThuậnHòa
50
13
Úp Ly 2
67
Giữ nguyên
Úp Ly 2
67
VI
Tân Thành
XãB. Giới
1
Bích La Đông
172
Giữ nguyên
Bích La Đông
172
2
Nại Cửu
210
Giữ nguyên
Nại Cửu
210
3
Cổ Thành
143
Giữ nguyên
Cổ Thành
143
4
An Tiêm
65
Giữ nguyên
An Tiêm
65
5
Nam Xuân Đức
166
Giữ nguyên
Nam Xuân Đức
166
6
Bích La Trung
107
Giữ nguyên
Bích La Trung
107
7
Hà Thành
43
Sáp nhập thôn Hà Thành [43 hộ] và thôn Lệt Cốc [86 hộ]
Hà Lệt
129
8
Lệt Cốc
86
VII
Tân Long
Xã B. Giới
1
Long Yên
94
Sáp nhập thôn Long Yên [94 hộ] và thôn Long Thuận [79 hộ]
Yên Thuận
173
2
Long Thuận
79
3
Long An
137
Giữ nguyên
Long An
137
4
Long Quy
117
Giữ nguyên
Long Quy
117
5
Long Hợp
241
Giữ nguyên
LongHợp
241
6
Long Thành
99
Giữ nguyên
Long Thành
99
7
Long Giang
83
Giữ nguyên
Long Giang
83
8
Xi Núc
85
Giữ nguyên
Xi Núc
85
9
Long Phụng
137
Giữ nguyên
Long Phụng
137
10
Làng Vây
31
Giữ nguyên
Làng Vây
31
VIII
Hướng Phùng
Xã B. Giới
1
Cợp
270
Giữ nguyên
Cợp
270
2
Cổ Nhổi
113
Giữ nguyên
Cổ Nhổi
113
3
Xa Ry
249
Giữ nguyên
Xa Ry
249
4
Chênh Vênh
119
Giữ nguyên
Chênh Vênh
119
5
Mũ Lai
123
Sáp nhập thôn Mã Lai [123 hộ] và thôn Pa Công [28 hộ]
Mã Lai Pun
184
6
Tân Pun
61
7
Doa Củ
105
Giữ nguyên
Doa Củ
105
8
Bụt Việt
133
Giữ nguyên
Bụt Việt
133
9
Hương Đại
47
Sáp nhập thôn Hướng Đại [47 hộ] và thôn Hướng Độ [59 hộ]
Đại Độ
106
10
Hướng Độ
59
11
Cheng
81
Giữ nguyên
Cheng
81
12
Hướng Hải
60
Giữ nguyên
Hướng Hải
60
13
Hướng Phú
77
Giữ nguyên
Hướng Phú
77
14
Phùng Lâm
138
Giữ nguyên
Phùng Lâm
138
15
Hướng Choa
58
Giữ nguyên
Hướng Choa
58
IX
Hướng Việt
XãB. Giới
1
Thôn Ka Tiêng
71
Giữ nguyên
Thôn Ka Tiêng
71
2
Thôn Tà Rùng
73
Giữ nguyên
Thôn Tà Rùng
73
3
Thôn Chai
47
Sáp nhập thôn Chai [47 hộ] và thôn Xà Đưng [75 hộ]
Xà Đưng
122
4
Thôn Xà Đưng
75
5
Thôn Trăng-Tà Puồng
68
Giữnguyên
Trăng-Tà Puồng
68
X
Hướng Lập
5
XãB. Giới
1
Thôn A Xóc - Cha Lỳ
74
Giữ nguyên
A Xóc - Cha Lỳ
74
2
Thôn Sê Pu - Tà Păng
58
Giữ nguyên
Sê Pu - Tà Păng
58
3
Thôn Cựp - Cuôi
47
Giữ nguyên
Cựp - Cuôi
47
4
Thôn Tri
42
Giữ nguyên
Tri
42
5
Thôn Cù Bai
126
Giữ nguyên
Cù Bai
126
XI
A Túc
5
1
Thôn Húc
69
Sáp nhập thôn Húc [69 hộ] và thôn Pa Lu [50 hộ] và thôn Lìa [26 hộ]
A Xóc Lìa
145
2
Thôn Pa Lu
50
3
Thôn Lia
26
4
Thôn Tăng Cô
62
Sáp nhập thôn Ra Hang [31 hộ] và thôn Tăng Cô [62 hộ]
Tăng Cô Hang
93
5
Thôn Ra Hang
31
Thôn Ra Hang
35
Sáp nhập thôn Ra Hang [35 hộ] và thôn A Xói [60 hộ]
A Xói Hang
95
6
Thôn A Xói
60
7
Thôn A Xau
91
Sáp nhập thôn Ba Linh [31 hộ] và thôn A Xau [91 hộ]
A Xau
122
8
Thôn Ba Linh
31
Thôn Ba Linh
45
Sáp nhập thôn Ba Linh [45 hộ] và thôn Kỳ Nơi [104 hộ]
Kỳ Nơi
149
9
Thôn Kỳ Nơi
104
XII
A Xing
1
A Tông
40
Sáp nhập thôn A Tông [40 hộ] và thôn Cu Rông [52 hộ]
A Rông
92
2
Cu Rông
52
3
Kỳ Rỹ
62
Sáp nhập thôn Tăng Quan I [58 hộ] và thôn Kỳ Rỹ [62 hộ]
KỳTăng
120
4
Tăng Quan 1
58
5
Tăng quan 2
33
Sáp nhập thôn Tăng Quan II [33 hộ] và thôn A Cha [61 hộ]
A Quan
94
6
A Cha
61
7
A Máy
86
Giữ nguyên
A Máy
86
8
A MôR
108
Giữ nguyên
A MôR
108
XIII
Hướng Lộc
1
Pa Xía
59
Sáp nhập thôn Pa Xía [59 hộ] và thôn Ta Rụi [52 hộ]
Ta Xía
111
2
Ta Rụi
52
3
Cu Ty
106
Giữ nguyên
Cu Ty
106
4
Của
47
Giữ nguyên
Của
47
5
Ra Ty
52
Giữ nguyên
Ra Ty
52
6
Trằm
57
Sáp nhập thôn Trằm [57 hộ] và thôn Cheng [33 hộ]
Trằm Cheng
90
7
Cheng
33
8
Cu Dừn
56
Sáp nhập thôn Ta Roa [28 hộ] và thôn Pa Ka [58 hộ] và thôn Cu Dừn [56 hộ]
Cu Ta Ka
142
9
Ta Roa
28
10
Ra Ka
58
XIV
Tân Lập
1
Thôn Tân Tài
253
Giữ nguyên
Tân Tài
253
2
Bản Bù
80
Giữ nguyên
Bản Bù
80
3
Thôn Tân Trung
186
Giữ nguyên
Tân Trung
186
4
Thôn Tân Sơn
160
Giữ nguyên
Tân Sơn
160
5
Bản Cồn
60
Giữ nguyên
Bản Cồn
60
6
Thôn Tân Thuận
296
Giữ nguyên
Tân Thuận
296
7
Bản Vây 1
83
Sáp nhập thôn Bản Vây 1 [83 hộ] và thôn Bản Vây 2 [17 hộ]
Bản Làng Vây
100
8
Bản Vây 2
17
XV
Tân Liên
1
Duy Hòa
127
Sáp nhập thôn Duy Hòa [127 hộ] và thôn Văn Hòa [53 hộ]
Liên Hòa
180
2
Vân Hòa
53
3
Tân Hiệp
79
Sáp nhập thôn Tân Hiệp [79 hộ] và thôn Hòa Hiệp [91 hộ]
HiệpHòa
170
4
Hòa Hiệp
91
5
Tân Hà
59
Sáp nhập thôn C7 [26 hộ] và thôn Đại Thúy [56 hộ] và thôn Tân Hà [59 hộ]
Tân Phú
141
6
C7
26
7
Đại Thủy
56
8
Tân Hữu
114
Giữ nguyên
Tân Hữu
114
9
Tân Tiến
150
Giữ nguyên
Tân Tiến
150
10
Tân Hòa
150
Giữ nguyên
Tân Hòa
150
11
Tân Hào
151
Giữ nguyên
Tân Hào
151
12
Cheng
105
Giữ nguyên
Cheng
105
XVI
Húc
1
Húc Ván
94
Sáp nhập thôn Húc Ván [94 hộ] và thôn Ta Ri 1 [102 hộ]
Ván Ri
196
2
Ta Ri 1
102
3
Ta Ri 2
45
Giữ nguyên
Ta Ri 2
45
4
Ho Le
37
Giữ nguyên
Ho Le
37
5
Húc Thượng
131
Giữ nguyên
Húc Thượng
131
6
Ta Núc
96
Giữ nguyên
Ta Núc
96
7
Ta Rùng
156
Giữ nguyên
Ta Rùng
156
8
Cu Dông
94
Giữ nguyên
Cu Dông
94
9
Ta Cu
51
Giữ nguyên
Ta Cu
51
XVII
Hướng Linh
1
Xa Bai
90
Giữ nguyên
Xa Bai
90
2
Mới
64
Sáp nhập thôn Mới [90 hộ] và thôn Hoong [95 hộ]
Hoong Mới
159
3
Hoong
95
4
Cooc
91
Giữ nguyên
Cooc
91
5
Miệt
58
Sáp nhập thôn Miệt [58 hộ] và thôn Pa Công [28 hộ]
Miệt - Pa Công
86
6
Pa Công
28
7
Miệt Cũ
75
Giữ nguyên
Miệt Cũ
75
XVIII
Hướng Sơn
1
Thôn Ra Ly
77
Sáp nhập thôn Ra Ly [77 hộ] và thôn Nguồn Rào 1 [57 hộ]
Ra Ly - Rào
134
2
Thôn Nguồn Rào 1
57
Thôn Nguồn Rào 2
72
Sáp nhập thôn Pin [61 hộ] và thôn Nguồn Rào 2 [72 hộ]
Nguồn Rào - Pin
133
3
Thôn Pin
61
4
Thôn Hồ
76
Giữ nguyên
Thôn Hồ
76
5
Thôn Mới
54
Giữ nguyên
Thôn Mới
54
6
Thôn Trĩa
42
Giữ nguyên
Thôn Trĩa
42
7
Thôn Cát
93
Giữ nguyên
Thôn Cát
93
XIX
Tân Hợp
1
Thôn Tân Xuyên
555
Giữ nguyên
Tân Xuyên
555
2
Thôn Quyết Tâm
241
Giữ nguyên
Quyết Tâm
241
3
Thôn Lương Lễ
328
Giữ nguyên
Lương Lễ
328
4
Thôn Hòa Thành
97
Giữ nguyên
Hòa Thành
97
5
Thôn Tà Đủ
38
Giữ nguyên
Thôn Tà Đủ
38
XIX
Hướng Tân
1
Thôn Trằm
204
Giữ nguyên
Trằm
204
2
Thôn Của
99
Giữ nguyên
Của
99
3
Thôn Tân Linh
109
Giữ nguyên
Tân Linh
109
4
Thôn Tân Vĩnh
83
Giữ nguyên
Tân Vĩnh
83
5
Thôn Xa Re
123
Giữ nguyên
Xa Re
123
6
Thôn Ruộng
122
Giữ nguyên
Ruộng
122
7
Thôn Xa Rường
26
Giữ nguyên
Xa Rường
26
XXI
TT Khe Sanh
1
Khối 1
570
Giữ nguyên
Khối 1
570
2
Khối 2
488
Giữ nguyên
Khối 2
488
3
Khối 3A
593
Giữ nguyên
Khối 3A
593
4
Khối 3B
455
Giữ nguyên
Khối 3B
455
5
Khối 4
449
Giữ nguyên
Khối 4
449
6
Khối 5
232
Giữ nguyên
Khối 5
232
7
Khối 6
193
Giữ nguyên
Khối 6
193
8
Khối 7
98
Giữ nguyên
Khối 7
98
IX
TT Lau Bảo
Biên giới
1
Khu phố Duy Tân
191
Giữ nguyên
Duy Tân
191
2
Khu phố Cao Việt
186
Giữ nguyên
Cao Việt
186
3
Khu phố An Hà
265
Giữ nguyên
An Hà
265
4
Khu phố Xuân Phước
296
Giữ nguyên
Xuân Phước
296
5
Khu phố Vĩnh Hoa
89
Sáp nhập KP Vĩnh Hòa [89 hộ] và KP Đông Chín [322 hộ]
VĩnhĐông
421
6
Khu phố Đông Chín
332
7
Khu phố Trung Chín
372
Giữ nguyên
Trung Chín
372
8
Khu phố Tây Chín
342
Giữ nguyên
Tây Chín
342
9
Khu phố Tân Kim
336
Giữ nguyên
Tân Kim
336
10
Khu phố Ka Túp
81
Giữ nguyên
Ka Túp
81
11
Khu phố Ka Tăng
220
Giữ nguyên
Ka Tăng
220
12
Khu phố Khe Đá
86
Giữ nguyên
Khe Đá
86
Quyết định 2590/QĐ-UBND ngày 26/09/2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị