2 1 dương là bao nhiêu âm năm 2024

- Đối với người lao động có chế độ nghỉ hằng tuần vào thứ 7 và chủ nhật: Tết Dương lịch 2024 được nghỉ 03 ngày liên tục [từ ngày 30/12/2023 đến hết ngày 01/01/2024].

- Đối với người lao động có chế độ nghỉ hằng tuần vào chủ nhật: Tết Dương lịch 2024 được nghỉ 02 ngày liên tục [từ ngày 31/12/2023 đến hết ngày 01/01/2024].

* Lịch nghỉ Tết Âm lịch năm 2024:

Theo Công văn 4594/LĐTBXH-ATLĐ năm 2023, căn cứ vào điều kiện thực tế và lịch nghỉ đối với công chức, viên chức, khuyến khích người sử dụng lao động bố trí lịch nghỉ tết Âm lịch 2024 cho người lao động như lịch nghỉ đối với cán bộ, công chức, viên chức, đồng thời thông báo phương án nghỉ tết Âm lịch năm 2024 cho người lao động trước khi thực hiện ít nhất 30 ngày.

Trong đó, lịch nghỉ tết Âm lịch 2024 của cán bộ, công chức, viên chức là từ thứ Năm ngày 08/02/2024 Dương lịch đến hết thứ Tư ngày 14/02/2024 Dương lịch [tức ngày 29 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết ngày mùng 5 tháng Giêng năm Giáp Thìn].

* Lịch nghỉ Lễ 30/4 và 1/5 năm 2024:

Ngày 30/4/2024 rơi vào ngày thứ 3, ngày 01/5/2024 rơi vào ngày thứ 4.

Như vậy, dịp lễ 30/4 và 1/5 năm 2024, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được nghỉ 02 ngày liên tiếp.

* Lịch nghỉ Lễ Quốc Khánh 02/9 năm 2024:

Ngày 03/11/2023, Văn phòng Chính phủ ban hành Công văn 8662/VPCP-KGVX năm 2023 về nghỉ Tết Âm lịch và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024.

Theo đó, Chính phủ đồng ý với đề xuất của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn 4594/LĐTBXH-ATLĐ năm 2023 về việc nghỉ lễ Quốc khánh từ ngày 31 tháng 8 năm 2024 đến hết ngày 03 tháng 9 năm 2024.

Ngày 02/9/2024 rơi vào ngày thứ 2.

Như vậy, lịch nghỉ lễ Quốc khánh 02/9 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động như sau:

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức được nghỉ từ ngày 31/8/2024 đến hết ngày 03/9/2024.

- Đối với người lao động:

Tại Công văn 4594/LĐTBXH-ATLĐ năm 2023, người sử dụng lao động quyết định cho người lao động nghỉ 02 ngày [ngày 02 tháng 9 Dương lịch và 01 ngày liền trước hoặc sau].

* Lịch nghỉ lễ Giỗ tổ Hùng Vương năm 2024:

Ngày 10 tháng 3 âm lịch năm 2024 rơi vào ngày thứ 5.

Như vậy, dịp Giỗ tổ Hùng vương năm 2024, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được nghỉ 01 ngày.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Tí [23:00-0:59] ; Dần [3:00-4:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Dậu [17:00-18:59]

Giờ Hắc Đạo

Sửu [1:00-2:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Tuất [19:00-20:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Thụ tử : Ngày này trăm sự đều kỵ không nên tiến hành bất cứ việc gì.

Ngũ Hành

Ngày : ất mão

tức Can Chi tương đồng [cùng Mộc], ngày này là ngày cát. Nạp m: Ngày Đại khê Thủy kị các tuổi: Kỷ Dậu và Đinh Dậu. Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục. | Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên

- Mão : “Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương” - Không nên tiến hành đào giếng nước để tránh nước sẽ không trong lành

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tiểu cát

tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này

Cầu tài toại ý vui vầy

Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao mão

Tên ngày : Mão nhật Kê - Vương Lương: Xấu [Hung Tú] Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.

Nên làm : Xây dựng cũng như tạo tác đều tốt.

Kiêng cữ : Chôn Cất thì ĐẠI KỴ. Cưới gã, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường, trổ cửa dựng cửa kỵ. Các việc khác đều không hay. Vì vậy, ngày này tuyệt đối không tiến hành chôn cất người chết

Ngoại lệ :

- Sao Mão nhật Kê tại Mùi thì mất chí khí. Tại Ất Mão hay Đinh Mão rất tốt. Ngày Mão Đăng Viên nên cưới gã tốt, ngày Quý Mão nếu tạo tác thì mất tiền của.

- Hạp với 8 ngày là Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Hợi và Tân Hợi.

- Mão: nhật kê [con gà]: Nhật tinh, sao xấu. Tốt nhất cho việc xây cất. Khắc kỵ việc cưới gả, an táng, gắn cũng như sửa cửa.

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Mai táng quan tai bất đắc hưu,

Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,

Mại tận điền viên, bất năng lưu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,

Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,

Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,

Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN

Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.

Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Ngọc đường Hoàng Đạo:Tốt cho mọi việc Thiên thành :Tốt cho mọi việc Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Dân nhật: Tốt cho mọi việc

Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Thụ tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Lục Bất thành: Xấu cho việc

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Đông gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Chủ Đề