4 yến 30kg bằng bao nhiêu kg

Yến là một đơn vị đo lường nằm trong bảng đơn vị đo lường thời cổ và được chúng ta sử dụng cho đến ngày nay. Tuy nhiên, đơn vị Yến lại ít phổ biến hơn những đơn vị còn lại như Tấn, tạ, kg hay gam. Vì vậy mà có khá nhiều câu hỏi rằng 1 yến bằng bao nhiêu kg. Theo dõi bài viết để biết câu trả lời và tìm hiểu chi tiết hơn về đơn vị Yến này nhé.

Yến là đơn vị gì?

Yến là một đơn vị đo khối lượng nằm trong bảng đại lượng đo khối lượng từ thời xa xưa và vẫn còn được áp dụng cho đến ngày nay. So với các đơn vị khác thì Yến lại ít được sử dụng hơn.

Theo quy chuẩn trước kia, 1 yến bằng 6, 045kg. Tuy nhiên sau thời gian mở của phát triển đất nước, Yến được điều chỉnh và quy định lại để dễ dàng trong việc chuyển đội giữa các đơn vị.

Vậy 1 yến bằng bao nhiêu kg?

Nếu dựa vào bảng đơn vị chuẩn, ta sẽ thấy yên nằm kề kg. Trong đó, những đơn vị đứng gần nhau trọng bảng khối lượng sẽ cách nhau 10 lần đơn vị. Như vậy 1 yến sẽ bằng 10kg.

Ta có công thức chuẩn như sau:  A Yến = A x 10 Kg

Như vậy, để quy đổi 1 yến bằng bao nhiêu kg chỉ cần lấy số muốn quy đổi nhân với 10, kết quả sẽ ra số kg.

Ví dụ:

2 Yến = 2 x 10 = 20 kg

0,2 Yến = 0,2 x 10 = 2 kg.

Bên cạnh việc quy đổi từ yến sang kg thì yến cũng được quy đổi sang các đơn vị khác như tấn, tạ, gam.

1 Yến bằng bao nhiêu tấn, tạ, gam?

1 yến bằng bao nhiêu tấn?

Với đơn vị tấn, đây là đơn vị lớn nhất và lớn hơn yến 100 lần. Nên cách đổi sẽ khác hơn so với kg và gam.

Công thức quy đổi như sau:

A yến = A x 1/100 = A x 0,01 tấn.

Ví dụ:

2 Yến = 2 x 1/100 = 0,02 Tấn.

0,2 Yến = 0,02 x 1/100 = 0,002 Tấn.

1 Yến bằng bao nhiêu tạ?

Tương tự như tấn, tạ cũng là đơn vị lớn hơn yến nên ta sẽ nhân với với số. Tạ gấp yến 10 đơn vị nên ta có công thức sau:

Công thức: A Yến = A x 1/10 Tạ

Như vậy để biết 1 Yến bằng bao nhiêu tạ chỉ cần lấy số cần đổi nhân với 1/10 hoặc 0,1 sẽ ra kết quả bao nhiêu tấn nhé.

Ví dụ:

2 Yến = 2 x 1/10 = 0,2 Tạ

0,2 Yến = 0,2 x 1/10 = 0,02 Tạ

20 Yến = 20 x 1/10 = 2 Tạ

1 Yến bằng bao nhiêu gam?

Gam là đơn vị đo khối lượng nhỏ nhất được sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày và trong các công việc kinh doanh. Tương tự như 1 Yến bằng bao nhiêu kg thì để biết 1 yến bằng bao nhiêu gam cũng sẽ quy đổi dựa vào bảng khối lượng trên.

Theo như bảng khối lượng ta thấy, yến lớn hơn gam và gấp 10000 gam. Như vậy, ta có công thức quy đổi sau:

Công thức: A Yến = A x 10000 gam

Ví dụ:

2 Yến = 2 x 10000 = 20000 gam

0,2 Yến = 0,2 x 10000 = 2000 gam

Cách đổi 1 yến bằng bao nhiêu kg nhanh nhất

Những cách đổi bên trên là công thức đổi thủ công, được áp dụng trong các công thức toán học. Hiện nay, khi áp dụng các đơn vị đo lường vào sản xuất kinh doanh thì việc quy đổi hay cân trọng lượng sẽ có nhiều công cụ khác nhanh chóng và chính xác hơn như:

Sử dụng cân điện tử Lộc Phát để biết 1 Yến bằng bao nhiêu kg

Những loại cân điện tử sẽ giúp quy đổi dễ dàng kết quả 1 Yến bằng bao nhiêu kg hoặc đổi từ yến sang các đơn vị tấn, tạ, gam hoặc ngược lại. Nhờ cấu tạo là các cảm ứng điện từ hiện đại, những loại cân này sẽ cho ra kết quả đo khối lượng chính xác nhất. Màn hình LCD của cân hiển thị kết quả rõ ràng chi tiết đến từng gam hoặc mg. Giúp kết quả kinh doanh trở nên chính xác nhất.

Sử dụng công cụ Google để quy đổi đơn vị Yến

Với công cụ search Google, chỉ cần gõ câu hỏi và thanh tìm kiếm là có thể biết kết quả quy đổi giữa các đơn vị khối lượng với nhau.

Hy vọng bài viết giúp mọi người hiểu rõ về đơn vị Yến Và các quy đổi 1 Yến bằng bao nhiêu kg. Nếu bạn đang kinh doanh thì hãy sử dụng các loại cân điện tử để xác định chính xác khối lượng cần chuyển đổi sang kg nhé.

Ở các bài học trước, con đã được học một số đơn vị trong bảng đơn vị đo khối lượng như kg; g. Hôm nay, con sẽ được học các đơn vị còn lại trong toán lớp 4 yến tạ tấn và bảng đơn vị đo khối lượng.

1. Đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn

2. Đơn vị đề-ca-gam, héc-tô-gam

3. Bảng đơn vị đo khối lượng 

4. Bài tập vận dụng 

4.1. Đề bài

Bài 1: Điền vào chỗ trống:

a] 10kg = ...g 

b] 5 tạ = ...kg

c] 2 tấn = ...tạ

d] 3hg = ...g

Bài 2:  Điền vào chỗ trống:

a] 6 tạ = ...kg = ...hg

b] 8 yến = ...hg =...g

c] 1 yến = ...dag=...g .

d] 4kg = ...hg = ...g

Bài 3: Tính giá trị biểu thức:

a] 100hg + 50hg - 70hg

b] 150hg x 2 + 180hg

c] 65dag x 3 + 1000dag

d] 100dag + 230dag - 60dag

Bài 4: Tính giá trị biểu thức:

a] 60dag + 5kg + 30hg

b] 50dag + 4hg + 100g

c] 3 tấn + 30 tạ + 40kg

d] 1 tấn - 5 tạ + 30 yến

4.2. Đáp án

Bài 1: 

a] 10kg = 10 000g 

b] 5 tạ = 500kg

c] 2 tấn = 20tạ

d] 3hg = 300g

Bài 2:

a] 6 tạ = 600kg = 6000hg

b] 8 yến = 800hg = 80 000g

c] 1 yến = 1000dag= 10 000g

d] 4kg = 40hg = 4000g

Bài 3:

a] 100hg + 50hg - 70hg

= 150hg - 70hg

= 80hg

b] 150hg x 2 + 180hg

= 300hg + 180hg

= 480hg

c] 65dag x 3 + 1000dag

= 195dag + 1000dag

= 1195dag

d] 100dag + 230dag - 60dag

= 330dag - 60dag

= 270dag

Bài 4:

a] 60dag + 5kg + 30hg

= 60dag + 500dag + 300dag

= 560dag + 300dag

= 860dag

b] 50dag + 4hg + 100g

= 500g + 400g + 100g

= 900g + 100g

= 1000g

c] 3 tấn + 30 tạ + 40kg

= 3000kg + 3000kg + 40kg

= 6040kg

d] 1 tấn - 5 tạ + 30 yến

= 100 yến - 50 yến + 30 yến

= 50 yến + 30 yến

= 80 yến

Trên đây là các kiến thức của bài học toán lớp 4 yến tạ tấn để các bậc phụ huynh và các con tham khảo. Cùng chờ đón các bài học tiếp theo từ Vuihoc.vn nhé!



 

Gói

Khoá học tốt Toán 4

Giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

1.500.000

Chỉ còn 1.200.000

Chỉ còn 2 ngày

Đăng ký

Bài viết liên quan

VUIHOC ra mắt kỳ thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia lần 3: Đề thi toàn diện - tiến thẳng trường top

Chủ Đề