5321 là ngân hàng gì

Khi có thẻ ATM, mọi người thường chỉ quan tâm về số tài khoản ngân hàng hay số thẻ chứ không mấy ai để ý đến cấu trúc và đầu số tài khoản ngân hàng mình vì nghĩ rằng nó không cần thiết. Bạn hãy cùng tygia.vn tìm hiểu về đầu số tài khoản của các ngân hàng thông dụng tại Việt Nam thông qua bài viết dưới đây.

Khi có thẻ ATM, mọi người thường chỉ quan tâm về số tài khoản ngân hàng hay số thẻ chứ không mấy ai để ý đến cấu trúc và đầu số tài khoản ngân hàng mình vì nghĩ rằng nó không cần thiết. Bạn hãy cùng tygia.vn tìm hiểu về đầu số tài khoản của các ngân hàng thông dụng tại Việt Nam thông qua bài viết dưới đây.

Số tài khoản ngân hàng là gì?

Số tài khoản ngân hàng là dãy số được ngân hàng cung cấp khi bạn thực hiện việc mở thẻ ATM tại ngân hàng. Bạn sẽ nhận được số tài khoản đi kèm với mã PIN trong một phong bì khi bạn đến nhận thẻ ATM tại ngân hàng mà mình đã mở. Số tài khoản ngân hàng giúp bạn dễ dàng thực hiện các giao dịch. Mỗi ngân hàng khác nhau sẽ có số tài khoản khác nhau, có thể là 12, 13 số hoặc thậm chí có 14, 15 số.

Các loại thẻ ngân hàng

Khi mở một tài khoản thanh toán tại ngân hàng, bạn có thể đăng ký sử dụng thêm một số dịch vụ ngân hàng điện tử. Mọi thứ cần có là thiết bị kết nối Internet và một tài khoản online do ngân hàng cung cấp. Thẻ ngân hàng cho phép bạn chuyển tiền, nhận tiền tại ATM mà không cần tới quầy mỗi khi có yêu cầu giao dịch. Đặc biệt việc rút tiền mặt được thực hiện một cách nhanh chóng.
Cách lấy lại số tài khoản ngân hàng đơn giản khi bị quên

Trong trường hợp, bạn quên số tài khoản ngân hàng hoặc làm mất tờ giấy ghi số tài khoản ngân hàng, bạn có thể lấy số tài khoản của mình bằng các cách sau:

  • Ra cây ATM gần nhất và thực hiện thao tác kiểm tra tài khoản hoặc rút tiền.
  • Mang theo chứng minh thư đến ngân hàng làm thẻ ATM và yêu cầu nhân viên ngân hàng lấy lại số tài khoản của bạn.
  • Gọi điện lên tổng đài chăm sóc khách hàng ngân hàng nơi thẻ bạn được mở để lấy lại số tài khoản. Bạn cần cung cấp một số thông tin như số thẻ, chứng minh thư, họ tên, năm sinh, số dư tài khoản,... 

Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng thông dụng tại Việt Nam

 

Đầu số tài khoản của ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng Vietcombank được mệnh danh là một ngân hàng có sản phẩm thẻ đa dạng nhất Việt Nam. Cùng với 7 loại thẻ ngân hàng thông dụng trên thế giới mang thương hiệu như: American Express, Visa, MasterCard, JCB, Diners Club, Discover và UnionPay và các dòng thẻ do ngân hàng phát hành. 

Số tài khoản ngân hàng Vietcombank hiện nay có 13 số. Các đầu số tài khoản ngân hàng gồm: 007, 004, 0491, 001 được mã hóa để thể hiện mã ngân hàng, mã chi nhánh, loại tài khoản, loại tiền tệ và mã khách hàng.
Đầu số tài khoản của ngân hàng Agribank

Đầu số tài khoản của ngân hàng Agribank

Giống như các ngân hàng hiện nay, các đầu số tài khoản của ngân hàng Agribank hiện tại có 13 số. Trên 13 số đó được chia bố cục rất rõ ràng về mã ngân hàng, mã chi nhánh, loại tài khoản, loại tiền tệ và mã khách hàng.
Theo thông tin từ ngân hàng này, thì hiện tại, các đầu số tài khoản ngân hàng Agribank phổ biến gồm có: 130, 490, 318,...Ngoài ra, còn có một số đầu số khác nữa nhưng không thực sự phổ biến.

Đầu số tài khoản của ngân hàng BIDV

Số tài khoản ngân hàng chính là dãy số cố định và duy nhất dùng để thực hiện các giao dịch chuyển tiền, thanh toán online,... Một số ngân hàng thì sẽ in trực tiếp số tài khoản ngân hàng lên trên thẻ cho người dùng tiện sử dụng, tuy nhiên, cũng có một số ngân hàng chỉ in số thẻ mà không in số tài khoản thẻ lên đó. Số tài khoản của ngân hàng BIDV hiện nay gồm có 14 chữ số, được in nổi trên bề mặt của thẻ ATM hay thẻ tín dụng. Một số đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: đầu số 581, 125, 601, 213.

Đầu số tài khoản ngân hàng quân đội

Số tài khoản ngân hàng quân đội hiện nay có 13 chữ số và đầu số tài khoản MBBabk là  068, 0801, 0050. Tuy nhiên, khách hàng cần phải phân biệt được đâu là số tài khoản và đâu là số thẻ ATM, đã có rất nhiều khách hàng nhầm lẫn giữa điều này. Chẳng hạn, ta có thể lấy ví dụ về số tài khoản ngân hàng quân đội hiện nay như: 0140105622008.

Một vài đầu số thẻ của các ngân hàng khác 

  • Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Sacombank: đầu số 020, 030.
  • Ngân hàng Đông Á DongABank: đầu số 0044.
  • Ngân hàng Bưu điện Liên Việt LienViet Post Bank: đầu số 000.
  • Ngân hàng VIB: 025.
  • Ngân hàng Á Châu ACB: 20, 24.
  • Ngân hàng Tiên Phong TPBank: 020.
  • Ngân hàng Công thương Việt Nam VietinBank: 10.
  • Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank: 15.
  • Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank: 035.
  • Ngân hàng Techcombank: Số tài khoản bao gồm 14 chữ số bao gồm các đầu số: 190, 102, 196,191,1903.

Bạn cần có sự phân biệt giữa số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM. Một số khách hàng vẫn cho rằng, số tài khoản ngân hàng được ghi ngay trên thẻ ATM. Nhưng thực chất điều này là không đúng. Số tài khoản ngân hàng sẽ được cấp tại thời điểm khách hàng nhận được thẻ ngân hàng ban đầu. Khách hàng cần lưu và nhớ số này để đảm bảo thực hiện được các giao dịch một cách thuận tiện, nhanh chóng. 

Việc ghi nhớ các đầu số tài khoản ngân hàng không phải là một việc quá quan trọng. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng đầu số tài khoản để nhớ tên chi nhánh sẽ giúp bạn không bị nhầm lẫn chi nhánh, dẫn đến chuyển khoản hoặc giao dịch sai.

Hiện nay nhu cầu sử dụng tài khoản của ngân hàng của khách hàng tăng lên, bên cạnh các thông tin về dịch vụ ngân hàng nhiều người muốn biết đầu số tài khoản của các ngân hàng. Bài viết dưới đây lamchutaichinh.vn giới thiệu đến các bạn nội dung chi tiết về vấn đề này.

Số Tài Khoản Ngân Hàng Là Gì?

Số tài khoản chính là dãy số ngân hàng cấp cho bạn khi mở thẻ ATM hay mở tài khoản. Số tài khoản có đầy đủ các thông tin về: loại tài khoản, mã chi nhánh, loại tiền tệ, mã khách hàng.

Tìm hiểu đầu số tài khoản của các ngân hàng.

Bạn dùng số tài khoản này để thực hiện các giao dịch như: nhận tiền, chuyển tiền, thanh toán trực tuyến giữa các tài khoản trong ngân hàng hoặc với ngân hàng khác hay giữa ngân hàng với ví điện tử.

Cập nhật danh sách ngân hàng lớn nhất Việt Nam hiện nay

Số Tài Khoản Có Bao Nhiêu Số?

Trước khi tìm hiểu đầu số tài khoản của các ngân hàng cần hiểu rằng: mỗi ngân hàng có quy luật riêng về số tài khoản, thường sẽ gồm 8-16 chữ số, ký tự. Trong đó ngân hàng dùng 100% ký hiệu số hay có thể thêm chữ cái.

Ví dụ như sau:

  • Ngân hàng Vietcombank có số tài khoản 13 số.
  • Ngân hàng Agribank có số tài khoản 13 số.
  • Ngân hàng BIDV có số tài khoản 14 số.
  • Ngân hàng Vietinbank có số tài khoản 12 số.
  • Ngân hàng Techcombank có số tài khoản 14 số.
  • Ngân hàng Sacombank có số tài khoản 12 số.
  • Ngân hàng Bắc Á Bank có số tài khoản 15 số.
  • Ngân hàng Đông Á Bank số tài khoản 12 số.

Không có quy tắc chung về cấu trúc số tài khoản giữa các ngân hàng, thế nhưng về cơ bản các con số này đều có ý nghĩa riêng nhằm thể hiện các thông tin như: mã khách hàng, mã CIF, mã chi nhánh, mã ngân hàng.

Số tài khoản ngân hàng BIDV.

Không có một quy tắc chung nào về cấu trúc số tài khoản giữa các ngân hàng. Tuy nhiên, về cơ bản các con số đều có một ý nghĩa nhằm thể hiện cho mã ngân hàng, mã chi nhánh, mã khách hàng, mã CIF.

Cách tìm chi nhánh ngân hàng qua số tài khoản như thế nào?

Đầu Số Tài Khoản Ngân Hàng Có Ý Nghĩa Gì?

Mỗi ngân hàng có quy tắc riêng về cấu trúc số tài khoản, số các chữ số trong số tài khoản ngân hàng thường có từ 9-14 ký tự. Các số tài khoản cũng được đặt theo quy tắc: 3 số đầu đại diện cho chi nhánh ngân hàng, các số còn lại là dãy số bất kỳ.

Ý nghĩa đầu số tài khoản ngân hàng.

Đây cũng là cách để ngân hàng quản lý hệ thống các chi nhánh của mình, nhờ vậy hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin, thực hiện các giao dịch dễ dàng hơn.

Nhớ Đầu Số Tài Khoản Ngân Hàng Có Lợi Ích Gì?

Việc ghi nhớ đầu số tài khoản của các ngân hàng có thể mang đến những lợi ích sau đây:

Đối Với Khách Hàng

Giúp cho các giao dịch như chuyển tiền, nhận tiền của bạn dễ dàng hơn. Cụ thể bạn có thể biết mình đang giao dịch với ngân hàng nào, đã đúng đơn vị cần chuyển chưa, hạn chế trường hợp chuyển nhầm tài khoản, hoặc có thể dễ dàng liên hệ nếu chẳng may chuyển nhầm.

Đối Với Ngân Hàng

Nhận biết được chi nhánh nào làm ăn có hiệu quả, nhớ đầu số tài khoản của các ngân hàng giúp người quản lý biết được địa chỉ nào có khách hàng lớn, chi nhánh nào có số lượng giao dịch nhiều từ đó đưa ra được các chiến lược hiệu quả.

Các ngân hàng khác nhau đầu số tài khoản cũng khác nhau nên dựa vào đó có thể phân biệt được số tài khoản của các ngân hàng với nhau.

Đầu Số Tài Khoản Các Ngân Hàng Việt Nam

Bạn có thể tham khảo đầu số tài khoản của các ngân hàng lớn tại Việt Nam như:

Ngân Hàng Vietcombank

Số tài khoản ngân hàng Vietcombank gồm 13 chữ số. Đầu số ngân hàng Vietcombank là 001, 002, 004, 007, 030, 044, 045, 0491 tương ứng với chi nhánh mở thẻ.

Ví dụ như sau:

  • 002: Chi nhánh Hà Nội.
  • 049: Chi nhánh Thăng Long, Hà Nội.
  • 014: Chi nhánh Uông Bí, Quảng Ninh.
  • 044: Chi nhánh Tân Bình, TPHCM.

Ngân Hàng Agribank

Số tài khoản ngân hàng Agribank cũng gồm 13 chữ số. Đầu số tài khoản của Agribank phổ biến hiện nay là : 340, 150, 490, 318. Trong đó:

  • 340: Chi nhánh Hưng Hà, Thái Bình.
  • 150: Chi nhánh Trần Đăng Ninh, Hà Nội.

Ngân Hàng BIDV

Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601, 213, 0700.

Ngân Hàng Techcombank

Số tài khoản của ngân hàng Techcombank gồm 14 chữ số, số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 cụ thể là: 190, 102, 140, 191, 196, 1903.

Ví dụ:

  • 190: Chi nhánh Chương Dương, Hà Nội.
  • 102: Chi nhánh HCM.
  • 196: Chi nhánh Ba Đình, Hà Nội.
  • 191: Chi nhánh Cầu Giấy, Hà Nội.

Đầu Số Tài Khoản Một Số Ngân Hàng Khác

Bạn cũng có thể tham khảo thêm đầu số tài khoản của các ngân hàng khác như:

  • Ngân hàng Công Thương Việt Nam – VietinBank: 10.
  • Ngân hàng Quân đội – MB Bank: 068, 0801, 0050.
  • Ngân hàng VIB: 025, 601.
  • Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank: 15.
  • Ngân hàng Á Châu – ACB: 20, 24.
  • Ngân hàng Tiên Phong – TPBank: 020.
  • Ngân hàng Hàng Hải – Maritime Bank: 035.
  • Ngân hàng Đông Á – DongABank: 0044.
  • Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt – LienViet Post Bank: 000.
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank: 020, 030, 0602.

Cách Tra Cứu Số Tài Khoản Ngân Hàng

Dưới đây là những cách tra cứu số tài khoản ngân hàng phổ biến nhất.

Với phương pháp này thì chủ tài khoản chỉ cần mang chứng minh thư ra bất kỳ chi nhánh, phòng giao dịch nào của ngân hàng đều có thể được cung cấp thông tin số tài khoản, chi nhánh mở tài khoản. Lưu ý là bạn nên đi vào giờ làm việc của ngân hàng để được phục vụ.

Trên ứng dụng Mobile Banking của các ngân hàng đều có lưu thông tin số tài khoản, nơi mở tài khoản, số dư tài khoản. Khách hàng chỉ cần đăng nhập vào ứng dụng là có thể tra cứu được những thông tin trên.

Thông thường, khi bạn đăng ký dịch vụ SMS Banking với ngân hàng thì mỗi khi số dư trong tài khoản của bạn có biến động, ngân hàng sẽ gửi tin nhắn đến điện thoại của bạn để báo cho bạn biết. Bạn chỉ cần kiểm tra lại tin nhắn cũ mỗi khi báo biến động số dư sẽ thấy mỗi tin nhắn đều có đề cập đến số tài khoản ngân hàng mình sử dụng.

Để tra cứu theo hình thức này thì bạn chỉ cần mang thẻ ATM ra cây ATM gần nhất. Sau đó thực hiện thao tác rút tiền hoặc truy vấn số dư. Đến cuối hệ thống sẽ hỏi bạn có muốn in hóa đơn không thì ấn chọn có. Sau đó cây ATM sẽ in ra hóa đơn có thông tin đầy đủ về số tài khoản ngân hàng bạn đang sử dụng.

Phương pháp này rất tiện dụng, bạn có thể tra cứu số tài khoản bất kể khi nào, bất kỳ nơi đâu miễn là có một chiếc máy tính, điện thoại có kết nối Internet. Tuy nhiên, bạn sẽ cần đăng ký với ngân hàng để dùng dịch vụ này bằng cách đến trực tiếp chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng đó. Hoặc bạn cũng có thể đăng ký online trên website của một số ngân hàng như Đông Á, BIDV,…

Sau khi truy cập thành công vào tài khoản Internet Banking, chỉ cần vào mục thông tin tài khoản là sẽ xem được đầy đủ số tài khoản, số dư, chi nhánh mở tài khoản ban đầu.

Tra cứu qua Hotline ngân hàng

Gọi đến tổng đài hỗ trợ của ngân hàng cũng là một trong những cách tra cứu số tài khoản ngân hàng được nhiều người áp dụng hiện nay. Bạn có thể gọi đến tổng đài hỗ trợ của ngân hàng cấp số tài khoản để được hỗ trợ cấp số tài khoản ngân hàng. Thông thường, nhân viên hỗ trợ sẽ yêu cầu bạn cung cấp một số thông tin để xác minh bạn có đúng là chủ tài khoản hay không như:

  • Họ và tên
  • Ngày/tháng/năm sinh
  • Số CMND/CCCD, nơi cấp, ngày cấp
  • Số thẻ
  • Số tiền còn trong thẻ
  • ….

Sau khi xác nhận những thông tin bạn cung cấp là chính xác, nhân viên hỗ trợ sẽ tiến hành cấp lại số tài khoản cho bạn.

Kết Luận

Bài viết trên đây lamchutaichinh.vn vừa giúp các bạn hiểu và hình dung rõ hơn về đầu số tài khoản của các ngân hàng lớn tại Việt Nam. Nhớ được các đầu số tài khoản ngân hàng giúp bạn thuận tiện hơn khi giao dịch.

Thông tin được biên tập bởi: lamchutaichinh.vn

Video liên quan

Chủ Đề