B. hoạt động thực hành - bài 3 : phân số thập phân

a]\[\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{4}{{10}}\,\,;\] \[\dfrac{7}{4} = \dfrac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{175}}{{100}}\,\,;\]\[\dfrac{{18}}{{25}} = \dfrac{{18 \times 4}}{{25 \times 4}} = \dfrac{{72}}{{100}}\,\,;\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5

Câu 1

a] Đọc mỗi phân số thập phân sau:

b] Viết mỗi phân số thập phân sau:

Năm phần mười; bảy mươi hai phần một trăm; ba trăm phần nghìn; chín phần một triệu.

Phương pháp giải:

a] Cách đọc phân số phân số : đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.

b] Cách viết phân số : Viết tử số trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

Lời giải chi tiết:

a]

b] Bảy mươi hai phần một trăm : \[\dfrac{{72}}{{100}}\];

Năm phần mười : \[\dfrac{5}{{10}}\];

Ba trăm phần nghìn : \[\dfrac{{300}}{{1000}}\];

Chín phần một triệu : \[\dfrac{9}{{1000000}}\].

Câu 2

Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:

\[\dfrac{{10}}{3};\,\dfrac{{17}}{{10}};\,\dfrac{{100}}{{52}};\,\dfrac{{439}}{{1000}};\,\dfrac{4}{{3000}}.\]

Phương pháp giải:

Phân số thập phân là phân số có mẫu số là \[10;{\rm{ }}100;{\rm{ }}1000;{\rm{ }}10{\rm{ }}000\].

Lời giải chi tiết:

Trong các phân số đã cho, các phân số thập phân là : \[\dfrac{{17}}{{10}}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{439}}{{1000}}.\]

Câu 3

Viết các phân số dưới đây thành phân số thập phân [theo mẫu]:

Mẫu :

\[\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{75}}{{100}}\]; \[\dfrac{{42}}{{60}} = \dfrac{{42:6}}{{60:6}} = \dfrac{7}{{10}}.\]

Phương pháp giải:

Nhân [hoặc chia] cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \[0\] để được phân số có mẫu số là \[10\,; \,\,100;\] \[ ,1000; \,\,...\] .

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:

a]\[\dfrac{2}{5};\,\dfrac{7}{4};\,\dfrac{{18}}{{25}}\]

b]\[\dfrac{{32}}{{80}};\,\dfrac{{72}}{{400}};\,\dfrac{{425}}{{5000}}.\]

Phương pháp giải:

Nhân [hoặc chia] cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \[0\] để được phân số có mẫu số là \[10\,;\,\,100;,\,1000; \,\,...\] .

Lời giải chi tiết:

a]\[\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{4}{{10}}\,\,;\] \[\dfrac{7}{4} = \dfrac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{175}}{{100}}\,\,;\]\[\dfrac{{18}}{{25}} = \dfrac{{18 \times 4}}{{25 \times 4}} = \dfrac{{72}}{{100}}\,\,;\]

b] \[\dfrac{{32}}{{80}} = \dfrac{{32:8}}{{80:8}} = \dfrac{4}{{10}}\,;\] \[\dfrac{{72}}{{400}} = \dfrac{{72:4}}{{400:4}} = \dfrac{{18}}{{100}}\,;\] \[\dfrac{{425}}{{5000}} = \dfrac{{425:5}}{{5000:5}} = \dfrac{{85}}{{1000}}\,.\]

Câu 5

Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:

Phương pháp giải:

Quan sát tia số ta thấy \[1\] đơn vị được chia thành \[10\] phần bằng nhau, hay mỗi phần có giá trị là \[\dfrac{1}{{10}}\], từ đó ta viết được phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.

Lời giải chi tiết:

Video liên quan

Chủ Đề