- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
- Câu 5
Câu 1
a] Đọc mỗi phân số thập phân sau:
b] Viết mỗi phân số thập phân sau:
Năm phần mười; bảy mươi hai phần một trăm; ba trăm phần nghìn; chín phần một triệu.
Phương pháp giải:
a] Cách đọc phân số phân số : đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.
b] Cách viết phân số : Viết tử số trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
a]
b] Bảy mươi hai phần một trăm : \[\dfrac{{72}}{{100}}\];
Năm phần mười : \[\dfrac{5}{{10}}\];
Ba trăm phần nghìn : \[\dfrac{{300}}{{1000}}\];
Chín phần một triệu : \[\dfrac{9}{{1000000}}\].
Câu 2
Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:
\[\dfrac{{10}}{3};\,\dfrac{{17}}{{10}};\,\dfrac{{100}}{{52}};\,\dfrac{{439}}{{1000}};\,\dfrac{4}{{3000}}.\]
Phương pháp giải:
Phân số thập phân là phân số có mẫu số là \[10;{\rm{ }}100;{\rm{ }}1000;{\rm{ }}10{\rm{ }}000\].
Lời giải chi tiết:
Trong các phân số đã cho, các phân số thập phân là : \[\dfrac{{17}}{{10}}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{439}}{{1000}}.\]
Câu 3
Viết các phân số dưới đây thành phân số thập phân [theo mẫu]:
Mẫu : \[\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{75}}{{100}}\]; \[\dfrac{{42}}{{60}} = \dfrac{{42:6}}{{60:6}} = \dfrac{7}{{10}}.\] |
Phương pháp giải:
Nhân [hoặc chia] cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \[0\] để được phân số có mẫu số là \[10\,; \,\,100;\] \[ ,1000; \,\,...\] .
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
a]\[\dfrac{2}{5};\,\dfrac{7}{4};\,\dfrac{{18}}{{25}}\]
b]\[\dfrac{{32}}{{80}};\,\dfrac{{72}}{{400}};\,\dfrac{{425}}{{5000}}.\]
Phương pháp giải:
Nhân [hoặc chia] cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \[0\] để được phân số có mẫu số là \[10\,;\,\,100;,\,1000; \,\,...\] .
Lời giải chi tiết:
a]\[\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{4}{{10}}\,\,;\] \[\dfrac{7}{4} = \dfrac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{175}}{{100}}\,\,;\]\[\dfrac{{18}}{{25}} = \dfrac{{18 \times 4}}{{25 \times 4}} = \dfrac{{72}}{{100}}\,\,;\]
b] \[\dfrac{{32}}{{80}} = \dfrac{{32:8}}{{80:8}} = \dfrac{4}{{10}}\,;\] \[\dfrac{{72}}{{400}} = \dfrac{{72:4}}{{400:4}} = \dfrac{{18}}{{100}}\,;\] \[\dfrac{{425}}{{5000}} = \dfrac{{425:5}}{{5000:5}} = \dfrac{{85}}{{1000}}\,.\]
Câu 5
Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:
Phương pháp giải:
Quan sát tia số ta thấy \[1\] đơn vị được chia thành \[10\] phần bằng nhau, hay mỗi phần có giá trị là \[\dfrac{1}{{10}}\], từ đó ta viết được phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
Lời giải chi tiết: